Giáo án Toán 1: Phép cộng trong phạm vi 9

- GV viết bảng: 5 + 4 = 9

- Bên trái có 4 hình tam giác, bên phải có 5 hình tam giác. Hỏi có tất cả mấy hình tam giác?

- GV viết bảng: 4 + 5 = 9

- GV GT: Đây chính là bảng cộng trong phạm vi 9.

- Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bằng hình thức xóa bảng dần.

- GV chỉ bảng và cho học sinh nhận xét so sánh:

 8 + 1 và 1 + 8

 7 + 2 và 2 + 7

 6 + 3 và 3 + 6

 5 + 4 và 4 + 5

 

doc4 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 916 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 1: Phép cộng trong phạm vi 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
 Môn: TOÁN
 Bài: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 9
 GV thực hiện: Vũ Thị Oanh
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
 - Thuộc bảng cộng; Biết làm tính cộng trong phạm vi 9.
2. Kĩ năng: 
 - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 ( cột 1,2,4), bài 3 ( cột 1) và bài 4.
 - Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
3. Thái độ: 
 - Giúp học sinh có tính cẩn thận và yêu thích học Toán.
II- Đồ dùng dạy học:
 - GV: Giáo án điện tử, máy chiếu, phiếu BT 2 và 4.
 - HS: Bộ đồ dùng học Toán, SGK
III- Các hoạt động dạy học:
 TG
 Nội dung
 Hoạt động của Thầy
 Hoạt động của trò
 3’
 1’
 12’
 20’
 5’
 7’
 3’
 5’
 3’
A- KTBC:
B- Dạy bài mới:
1, GTB:
2, Giảng bài mới:
* HĐ 1: Lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 9
b, Hình thành phép tính: 7 + 2 = 9 và 2 + 7 = 9
c, Hình thành phép tính: 6 + 3 = 9 và 3 + 6 = 9
d, Hình thành phép tính: 5 + 4 = 9 và 4 + 5 = 9
* Hoạt động 2: Thực hành:
* Bài 1: Tính
* Bài 2: Tính
* Bài 3: Tính
* Bài 4: Viết phép tính thích hợp
3, Củng cố - dặn dò:
- Giờ toán trước các con được học bài gì? 
- GV gọi 2 học sinh làm bảng lớp.
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV giới thiệu và ghi bảng
a, Hình thành phép tính: 
 8 + 1= 9 và 1 + 8 = 9
- GV bấm màn hình và hỏi:
+ Lúc đầu có mấy quả táo?
+ Thêm 1 quả táo nữa. Hỏi tất cả có mấy quả táo?
+ Con làm như thế nào để có 9 quả táo?
+ 9 bằng 1 cộng với mấy?
- GV nêu bài toán: Có 1 quả táo thêm 8 quả táo. Hỏi tất cả có mấy quả táo?
- Con làm phép tính gì?
- Cho học sinh đọc:
8 + 1 = 9; 1 + 8 = 9
- GV bấm màn hình: Có 7 ô vuông thêm 2 ô vuông. Hỏi có tất cả có mấy ô vuông?
- GV yêu cầu học sinh nêu lại bài toán.
- Để tính được có 9 ô vuông con làm phép tính gì?
- Mấy cộng với 7 bằng 9?
? Mấy cộng với 7 bằng = 9
- GV bấm màn hình cho học sinh quan sát.
- GV phép tính 6 = 3 = 9 lên bảng.
- Bên phải có 3 chấm tròn, bên trái có 6 chấm tròn. Hỏi có tất cả mấy chấm tròn?
- GV viết bảng: 3 + 6 = 9
- GV bấm mà hình, học sinh làm theo
- GV viết bảng: 5 + 4 = 9
- Bên trái có 4 hình tam giác, bên phải có 5 hình tam giác. Hỏi có tất cả mấy hình tam giác?
- GV viết bảng: 4 + 5 = 9
- GV GT: Đây chính là bảng cộng trong phạm vi 9.
- Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bằng hình thức xóa bảng dần.
- GV chỉ bảng và cho học sinh nhận xét so sánh: 
 8 + 1 và 1 + 8 
 7 + 2 và 2 + 7
 6 + 3 và 3 + 6
 5 + 4 và 4 + 5
- Gọi học sinh nêu yêu cầu
- GV lưu ý: khi viết phép tính các số phải thẳng cột với nhau.
- GV cho học sinh làm bảng con, mỗi dãy làm 2 phép tính
- GV cùng HS chữa bài.
- Gọi học sinh nêu yêu cầu.
- GV nêu phần giảm tải ( cột 3)
- GV cho học sinh làm SGK
- GV chữa bài bằng chơi trò chơi: điền số tiếp sức vào các phép tính
- GV nhận xét, tổng kết cuộc thi.
- GV cho học tự làm vào vở
- Chúng ta làm cột 1 còn lại cột 2 và 3 để chiều ta làm nốt
- GV chữa bài và yêu cầu học sinh nêu cách làm.
- Yêu cầu học sinh nhận xét về kết quả.
- GV chấm 2- 3 bài và nhận xét.
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài
- GV yêu cầu HS nhìn tranh vẽ nêu thành đề toán.
- Gọi học sinh nhận xét.
- Có bạn nào có cách đặt đề khác không?
- Từ đề toán các con hãy viết phép tính tương ứng.
- Cho lớp thực hiện vào bảng cài. 1 HS làm bảng lớp
- GV và lớp chữa bài.
- Tiếp tục cho học sinh làm phần b
- Cho cả lớp làm bảng cài, 1 học sinh lên bảng làm.
- GV cùng học sinh chữa bài.
- GV chốt lại bài.
- Trò chơi: Đoán số
- GV bấm màn hình các phép tính: 
9 + 0 = 9 1 + 8 = 9
9 = 3 + 6 9 = 5 + 4
9 = 9 + 0 9 = 7 + 2
- GV nhận xét, đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà tiếp tục học thuộc bảng cộng và chuẩn bị cho bài sau.
- Học bài luyện tập về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 8.
- 2 học sinh làm bảng lớp.
 4 + 3 + 1=
 7 – 3 = 4 =
- 1 học sinh đứng tại chỗ nêu bảng cộng trong phạm vi 8.
- Học sinh nhận xét bài của bạn.
- 1 số học sinh nhắc lại đầu bài.
- Học sinh quan sát để trả lời.
- Có 8 quả táo.
- Có tất cả 9 quả táo.
- Làm phép cộng 8 cộng 1
- 9 bằng 1 + 8
- Có 9 quả táo.
- làm phép tính: 1 + 8 = 9
- Học sinh đọc cá nhân, ĐT
- Học sinh lấy bộ đồ dùng ra để tính và trả lờ: Có 9 ô vuông
- 1 học sinh hỏi- 1 học sinh đáp.
- 7 + 2 = 9
- 7 + 2 = 9.
 - 2 + 7 = 9 .., 
- HS đọc cá nhân, ĐT
- HS lấy 6 chấm tròn, thêm 3 chấm tròn . Tất cả có 9 chấm tròn
- Ta có phép cộng: 6 + 3 = 9
- Học sinh nêu: tất cả có 9 chấm tròn.
- Ta có phép tính: 3 + 6 = 9
- HS đọc: 6+ 3 = 9 ; 3 + 6 = 9
- Lấy 5 hình tam giác, thêm 4 hình tam giác nữa.
- HS nêu: Bên phải có 5 hình tam giác, bên trái có 4 hình tam giác, tất cả có 9 hình tam giác.
- Ta có phép tính: 5 + 4 = 9
- Có tất cả 9 hình tam giác.
- Có phép tính: 4 + 5 = 9
- HS đọc: 5 + 4 = 9
 4 + 5 = 9
- Học sinh đọc bảng cộng trong nhóm, cá nhân, ĐT
- Đều có kết quả bằng nhau vì ta đổi chỗ các số trong phép tính cộng thì kết quả không thay đổi.
- Tính, phép tính theo cột dọc
- Cả lớp làm bài vào bảng con.
 3 học sinh lêm bảng làm
 1 3 4 7 6 3 
+ + + + + + 
 8 5 5 2 3 4 
 9 9 9 9 9 7 
- Tính theo hàng ngang
- HS làm vở ( 2 phút)
- HS chơi trò chơi: Mỗi đội 3 học sinh lên chơi ( 1 phút)
- Đại diện các đội đọc bài làm của đội mình
- HS dưới lớp nhận xét các đội.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh làm bảng lớp.
 4 + 5 = 9
 4 + 1 + 4 = 9
 4 + 2 + 3 = 9
- Học sinh nêu cách làm: Thứ tự thực hiện từ trái qua phải.
- Học sinh nêu: 4 + 5 cũng bằng 4 + 1 + 4 và cũng bằng 4+ 2 + 3
- HS nêu yêu cầu của bài.
a, HS nêu: Chồng gạch có 8 viên, đặt thêm 1 viên nữa. Hỏi chồng gạch có tất cả mấy viên? 
- Học sinh nêu
- Học sinh làm bảng cài:
 8 + 1 = 9
- HS quan sát tranh và nêu đề toán: Có 7 bạn đang chơi, thêm 2 bạn nữa chạy đến. Hỏi có tất cả mấy bạn?
- HS thực hiện phép tính vào bảng cài: 7 + 2 = 9
- HS quan sát và nêu nhanh kết quả từng phép tính và giải thích vì sao 
- 1 – 2 học sinh đọc lại bảng cộng trong phạm vi 9
- Học sinh lắng nghe.

File đính kèm:

  • docBai_Phep_cong_trong_pham_vi_9.doc
Giáo án liên quan