Bài giảng Lớp 1 - Môn Tiếng Việt - Học vần op- Ơp

+ Dãy núi.

+ Ngôi nhà sàn.

+ Cây.

+ Hai người đang đi.

Gợi ý học sinh vẽ màu H3.

+ Vẽ màu theo ý thích.

Chọn màu khác nhau để vẽ vào các hình: núi, nhà, tường nhà, cửa, lá cây, thân cây, quần, váy, áo

doc34 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1206 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 1 - Môn Tiếng Việt - Học vần op- Ơp, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ó trừ đi số chim bay đi.
Học sinh viết phép tính vào ô trống.
Hoạt động lớp.
Học sinh cử đại diện lên thi đua tính nhanh.
Lớp hát 1 bài.
Nhận xét.
* Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Học vần
Ep - êp
I.Mục đích yêu cầu:
	 -HS hiểu được cấu tạo các vần ep, êp, các tiếng: chép, xếp.
	-Phân biệt được sự khác nhau giữa vần ep, êp.
 	-Đọc và viết đúng các vần ep, êp, các từ: cá chép, đèn xếp.
-Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Xếp hàng vào lớp.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Xếp hàng vào lớp.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Tiến trình tiết dạy: 
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1’
5’
1’
6’
6’
5’
5’
6’
5’
7’
10’
7’
5’
5’
5’
1’
1.Ổn định:
2 .Kiểm tra bài cũ : Hỏi bài trước.
-Đọc sách kết hợp bảng con.
-Viết bảng con.
-GV nhận xét chung.
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài: ( Ghi đề lên bảng )
b. Giảng nội dung bài mới:
* Dạy vần ep
-Gọi 1 HS phân tích vần ep.
-Lớp cài vần ep.
-GV nhận xét.
-HD đánh vần vần ep.
-Có ep, muốn có tiếng chép ta làm thế nào?
-Cài tiếng chép.
-GV nhận xét và ghi bảng tiếng chép.
-Gọi phân tích tiếng chép. 
-GV hướng dẫn đánh vần tiếng chép. 
-Dùng tranh giới thiệu từ “cá chép”.
-Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
-Gọi đánh vần tiếng chép, đọc trơn từ cá chép.
-Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
* Vần 2 : vần êp (dạy tương tự )
-So sánh 2 vần
-Đọc lại 2 cột vần.
-Gọi học sinh đọc toàn bảng.
* Nghỉ giữa tiết
* Hướng dẫn viết bảng con: ep, cá chép, êp, đèn xếp.
-GV nhận xét và sửa sai.
* Đọc từ ứng dụng.
-Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
-Lễ phép, xinh đẹp, gạo nếp, bếp lửa.
-Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên.
-Đọc sơ đồ 2.
-Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: 
-Hỏi vần mới học.
-Đọc bài.
-Tìm tiếng mang vần mới học.
-NX tiết 1
Tiết 2
* Luyện đọc bảng lớp :
-Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
* Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng:
Việt Nam đất nước ta ơi
Mênh mong biển lúa đâu trời đẹp hơn
Cánh cò bay lả đập dờn
Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiêu.
-GV nhận xét và sửa sai.
* Luyện viết vở TV.
-GV thu vở một số em để chấm điểm.
-Nhận xét cách viết.
* Nghỉ giữa tiết
* Luyện nói: Chủ đề: “Xếp hàng vào lớp”.
-GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Xếp hàng vào lớp”.
-GV giáo dục TTTcảm.
-Đọc sách kết hợp bảng con.
-GV đọc mẫu 1 lần.
-GV Nhận xét cho điểm.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi:
-Tìm vần tiếp sức:
-Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 5 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học.
Cách chơi:
-Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc.
-GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
-Hát
-Học sinh nêu tên bài trước.
-HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : bánh xốp; N2 : lợp nhà.
-1 HS nhắc đề bài
-HS phân tích, cá nhân 1 em
-Cài bảng cài.
e – pờ – ep. 
-Cá nhân 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
-Thêm âm ch đứng trước vần ep và thanh sắc trên âm e.
 -Toàn lớp.
-Cá nhân 1 em.
Chờ – ep – chep– sắc – chép.
-Cá nhân 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng chép.
-Cá nhân 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
-Cá nhân 2 em
-Giống nhau : kết thúc bằng p
-Khác nhau : ep bắt đầu bằng e, êp bắt đầu bằng ê. 
-3 em
-1 em.
.
-Toàn lớp viết
-Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
-HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
-Cá nhân 2 em.
-Cá nhân 2 em, đồng thanh.
Vần ep, êp.
-Cá nhân 2 em
-Đại diện 2 nhóm.
-Cá nhân 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
-HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 2 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu và bài 5 em, đồng thanh lớp.
-Toàn lớp.
-Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
-Học sinh khác nhận xét.
-HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
-Học sinh lắng nghe.
-Cá nhân 1 em
-Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 7 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi.
-Học sinh khác nhận xét.
* Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Mĩ thuật
 Vẽ màu vào hình vẽ phong cảnh
I.Mục đích yêu cầu:
	-Củng cố về cách vẽ màu.
-Vẽ màu vào hình phong cảnh miền núi theo ý thích.
-Thêm yêu mến cảnh đẹp quê hương, đất nước, con người.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tranh ảnh vẽ phong cảnh.
-Một số bài vẽ phong cảnh của học sinh lớp trước. 
III.Tiến trình tiết dạy: 
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1’
5’
1’
6’
4’
12’
5’
1’
1.Ổn định:
2 .Kiểm tra bài cũ : Hỏi bài trước.
Kiểm tra đồ dùng học tập của các em.
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài: ( Ghi đề lên bảng )
b. Giảng nội dung bài mới:
1.Quan sát nhận xét
* Giới thiệu tranh ảnh: (H2, H2 bài 21 vở tập vẽ 1).
-Giới thiệu cho học sinh xem một số tranh, ảnh phong cảnh đã chuẩn bị trước và gợi ý để học sinh nhận biết:
Đây là cảnh gì? 
Phong cảnh có những hình ảnh nào?
Màu sắc chính trong phong cảnh là màu gì?
Giáo viên tóm ý: Nước ta có nhiều cảnh đẹp như cảnh biển, cảnh phố phường, cảnh đồng quêâ đồi núi...
2. Hướng dẫn học sinh cách vẽ màu vào phong cảnh:
-Giáo viên giới thiệu hình vẽ phong cảnh miền núi ở H3 trong vở tập vẽ để học sinh nhận ra các hình như:
Dãy núi.
Ngôi nhà sàn.
Cây.
Hai người đang đi.
Gợi ý học sinh vẽ màu H3.
Vẽ màu theo ý thích.
Chọn màu khác nhau để vẽ vào các hình: núi, nhà, tường nhà, cửa, lá cây, thân cây, quần, váy, áo….
Không nhất thiết phải vẽ màu đều, nên có chỗ đậm chỗ nhạt.
3. Học sinh thực hành:
Giáo viên cho học sinh chọn màu để vẽ vào hình có sẵn H3 bài 21.
Giáo viên theo dõi giúp học sinh vẽ màu thích hợp.
Vẽ màu toàn bộ bức tranh.
*.Nhận xét đánh giá:
-Thu bài chấm.
-Gợi ý học sinh nhận xét đánh gía bài vẽ về: 
Màu sắc phong phú.
Cách vẽ màu thay đổi, có đậm, có nhạt.
4. Củng cố:
-GV hệ thống lại nội dung bài học.
-Nhận xét -Tuyên dương.
5.Dặn dò: Quan sát các con vật nuôi trong nhà về hình dáng các bộ phận và màu sắc để tiết sau học tốt hơn.
-Hát
-Vở tập vẽ, tẩy, chì…
-Học sinh nhắc tựa.
-Học sinh QS tranh ảnh vẽ phong cảnh để định hướng cho bài vẽ màu của mình.
-Học sinh trả lời các câu hỏi trên.
-Cảnh nhà rông ở miền núi, phong cảnh, 
-Nhà, cây, con vật, ….
Xanh, vàng, …
-Học sinh chú ý quan sát và lắng nghe.
-Học sinh nhắc lại các màu có trong bài cần dùng để vẽ….
-Học sinh thực hành bài vẽ màu của mình trong cảnh thiên nhiên ở H3.
-Học sinh nhận xét bài vẽ của các bạn theo gợi ý hướng dẫn của giáo viên.
- Học sinh theo dõi
* Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ tư, ngày 4 tháng 02 năm 2009
Thể dục
( Giáo viên chuyên dạy )
Toán
Luyện tập
I.Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
Khắc sâu hơn kiến thức đã học về dạng 17 – 7.
Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính trừ và tính nhẩm.
Thái độ:
Yêu thích học toán.
Chuẩn bị:
Giáo viên:	Bảng phụ.
Học sinh:	Vở bài tập.
III.Tiến trình tiết dạy: 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
1’
27’
5’
1’
1.Ổn định:
2 .Kiểm tra bài cũ : Hỏi bài trước.
Cho học sinh làm bảng con.
11 13 16 18
 1 3 6 8 
Nhận xét.
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài: ( Ghi đề lên bảng )
b. Giảng nội dung bài mới:
 * Thực hành:
Phương pháp: thực hành, giảng giải.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Đây là phép tính ngang, đề bài yêu cầu phải đặt tính dọc. Nêu cách đặt.
13
- 3
10
Bài 2: Tính.
Thực hiện qua mấy bước?
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
Muốn điền dấu đúng ta phải làm sao?
12 – 2 < 11
 10
Bài 4: Đọc đề toán.
Muốn biết số kẹo còn lại làm sao?
4.Củng cố:
Yêu cầu học sinh tính nhẩm thật nhanh các phép tính:
13 – 3 + 0 =
14 – 1 – 3 =
15 – 3 – 2 =
16 – 6 + 1 =
5.Dặn dò:
Thực hiện lại các phép tính còn sai vào vở 2.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát.
Học sinh làm bảng con.
3 em làm ở bảng lớp.
11 13 16 18
 1 3 6 8 
 10 10 10 10
Hoạt động cá nhân.
Học sinh nêu.
… đặt tính từ trên xuống.
+ Viết 13.
+ Viết 3 thẳng cột với 3.
+ Viết dấu –.
+ Kẻ vạch ngang.
+ Tính kết quả.
Học sinh làm bài.
4 em sửa ở bảng lớp.
Học sinh nêu.
11 + 2 – 3 = 10
 13
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Điền dấu >, <, =.
Tính phép tính rối so sánh kết quả.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Có 13 cái kẹo, ăn hết 2 cái kẹo. hỏi còn lại mấy cái kẹo?
… lấy số kẹo đã có trừ cho số kẹo đã ăn.
Học sinh làm bài.
Học sinh chia 2 đội và nêu, đội nào trả lời không được sẽ thua.
 -Đại diện các tổ lên làm
 -HS theo dõi
* Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Học vần
Ip - up
I.Mục đích yêu cầu:
	 -HS hiểu được cấu tạo các vần ip, up, các tiếng: nhịp, búp.
	-Phân biệt được sự khác nhau giữa vần ip, up.
 	-Đọc và viết đúng các vần ip, up, các từ: bắt nhịp, búp sen.
-Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giúp đỡ cha mẹ.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Giúp đỡ cha mẹ.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Tiến trình tiết dạy: 
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1’
5’
1’
6’
6’
5’
5’
6’
5’
7’
10’
5’
5’
5’
1’
1.Ổn định:
2 .Kiểm tra bài cũ : Hỏi bài trước.
-Đọc sách kết hợp bảng con.
-Viết bảng con.
-GV nhận xét chung.
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài: ( Ghi đề lên bảng )
b. Giảng nội dung bài mới:
* Dạy vần ip
-Gọi 1 HS phân tích vần ip.
-Lớp cài vần ip.
-GV nhận xét.
-HD đánh vần vần ip.
-Có ip, muốn có tiếng nhịp ta làm thế nào?
-Cài tiếng nhịp.
-GV nhận xét và ghi bảng tiếng nhịp.
-Gọi phân tích tiếng nhịp. 
-GV hướng dẫn đánh vần tiếng nhịp. 
-Dùng tranh giới thiệu từ “bắt nhịp”.
-Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
-Gọi đánh vần tiếng nhịp, đọc trơn từ bắt nhịp.
-Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
* Vần 2 : vần up (dạy tương tự )
-So sánh 2 vần
-Đọc lại 2 cột vần.
-Gọi học sinh đọc toàn bảng.
* Nghỉ giữa tiết
* Hướng dẫn viết bảng con: ip, bắt nhịp, up, búp sen.
-GV nhận xét và sửa sai.
* Đọc từ ứng dụng.
-Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
-Nhân dịp, đuổi kịp, chụp đèn, giúp đỡ.
-Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên.
-Đọc sơ đồ 2.
-Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: 
-Hỏi vần mới học.
-Đọc bài.
-Tìm tiếng mang vần mới học.
-NX tiết 1
Tiết 2
* Luyện đọc bảng lớp :
-Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
* Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng:
Tiếng dừa làm dịu nắng trưa
Gọi đàn gió đến cùng dừa múa reo
Trời trong đầy tiếng rì rào
Đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra.
-GV nhận xét và sửa sai.
* Luyện viết vở TV.
-GV thu vở một số em để chấm điểm.
-Nhận xét cách viết.
* Nghỉ giữa tiết
* Luyện nói: Chủ đề: “Giúp đỡ cha mẹ”.
-GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Giúp đỡ cha mẹ”.
-GV giáo dục TTTcảm.
-Đọc sách kết hợp bảng con.
-GV đọc mẫu 1 lần.
-GV Nhận xét cho điểm.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Kết bạn.
-Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 10 em. Thi tìm bạn thân.
Cách chơi:
-Phát cho 10 em 10 thẻ và ghi các từ có chứa vần ip, up. Học sinh biết được mình mang từ gì và chuẩn bị tìm về đúng nhóm của mình. Những học sinh mang vần ip kết thành 1 nhóm, vần up kết thành 1 nhóm. Những học sinh không mang các vần trên không kết được bạn. Sau khi GV hô “kết bạn” thì học sinh tìm bạn và kết thành nhóm. Học sinh nào kết sai nhóm thì bị phạt lò cò xung quanh lớp 1 vòng.
-GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
-Hát
-Học sinh nêu tên bài trước.
-HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : cá chép; N2 : đèn xếp.
-HS phân tích, cá nhân 1 em
-Cài bảng cài.
i – pờ – ip. 
-Cá nhân 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
-Thêm âm nh đứng trước vần ip và thanh nặng dưới âm i
 Toàn lớp.
-Cá nhân 1 em.
Nhờ – ip – nhip– nặng – nhịp.
-Cá nhân 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng nhịp.
-Cá nhân 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
-Cá nhân 2 em
-Giống nhau : kết thúc bằng p
-Khác nhau : ip bắt đầu bằng i, up bắt đầu bằng u. 
3 em
1 em.
Toàn lớp viết
-Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
-HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
-Cá nhân 2 em.
-Cá nhân 2 em, đồng thanh.
-Vần ip, up.
-Cá nhân 2 em
-Đại diện 2 nhóm.
-Cá nhân 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
-HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 2 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu và bài 5 em, đồng thanh lớp.
-Toàn lớp.
-Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
-Học sinh khác nhận xét.
-HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
-Học sinh lắng nghe.
-Cá nhân 1 em
-Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 10 học sinh lên chơi trò chơi.
-Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi.
-Học sinh khác nhận xét.
-HS theo dõi
* Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ năm, ngày 5 tháng 02 năm 2009
Toán
Luyện tập chung
I.Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
Khắc sâu cá kiến thức đã học về so sánh số; cộng; trừ không nhớ trong phạm vi 20.
Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng tính nhanh.
Thái độ:
Yêu thích học toán.
Chuẩn bị:
Giáo viên:	Đồ dùng phục vụ luyện tập.
Học sinh:	Vở bài tập.
III.Tiến trình tiết dạy: 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
1’
27’
5’
1’
1.Ổn định:
2 .Kiểm tra bài cũ : Hỏi bài trước.
-Kiểm tra 4 em
-Nhận xét ghi điểm
-Gọi 1 số em đem vở bài tập lean kiểm tra
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài: ( Ghi đề lên bảng )
b. Giảng nội dung bài mới:
* Thực hành: Làm bài tập.
Phương pháp: luyện tập, giảng giải, đàm thoại.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Cho 2 học sinh nêu dãy số từ 0 đến 20.
Bài 2: Nêu yêu cầu.
Muốn tìm số liền sau của 1 số ta làm thế nào?
Muốn tìm số liền trước của 1 số ta làm thế nào?
Có thể tính bằng nhiều cách khác nhau, nhưng cách dùng tia số là nhanh hơn.
Bài 3: Tương tự bài 2.
Bài 4: Tính.
Bài 5: Nối.
Tìm số thích hợp để nối cho phép tính đúng.
13 + 1 = 14 nối với số 14.
4.Củng cố:
Yêu cầu học sinh tìm số liền trước, liền sau của các số 11, 14, 10, 16, 17.
5.Dặn dò:
Làm lại các bài còn sai vào vở 2.
Chuẩn bị: Bài toán có lời văn.
Hát.
Luyện tập
HS1: 13 + 2 – 1 = 14
HS2: 15 + 3 – 2 = 16
HS3: 14 – 1 + 3 = 16
HS4: 18 – 2 – 2 = 14
1 số em đem vở bài tập lean kiểm tra
-1HS nhắc lại đề
Hoạt động lớp, cá nhân.
Bài 1: Viết số từ bé đến lớn vào ô trống. 
Bài 2: Học sinh nêu.
Học sinh làm bài.
Viết theo mẫu.
… đếm thêm 1.
… bớt đi 1.
Bài 3: Viết ( theo mẫu )
Mẫu: Số liền trước của 8 là 7
 Học sinh làm bài.
Số liền trước của 1 là 0
Số liền trước của 10 là 9
Sửa bài miệng.
Bài 4: Tính nhẩm. Rồi ghi kết quả
10 + 5 = 15
15 – 5 = 10
12 + 4 = 16
16 – 4 = 12
Học sinh làm bài.
Sửa ở bảng lớp.
Bài 5: Học sinh làm bài.
Sửa ở bảng lớp.
Học sinh chia 2 dãy trả lời.
Dãy nào có bạn trả lời sai sẽ thua.
Nhận xét.
- HS theo dõi
* Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Học vần
 Iêp – ươp 
I.Mục đích yêu cầu:	
-HS hiểu được cấu tạo các vần iêp, ươp, các tiếng: liếp, mướp.
	-Phân biệt được sự khác nhau giữa vần iêp, ươp.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1’
5’
1’
6’
6’
5’
5’
6’
5’
7’
10’
7’
5’
5’
5’
1’
1.Ổn định:
2 .Kiểm tra bài cũ : Hỏi bài trước.
-Đọc sách kết hợp bảng con.
-Viết bảng con.
-GV nhận xét chung.
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài: ( Ghi đề lên bảng )
b. Giảng nội dung bài mới:
* Dạy vần iêp
-Gọi 1 HS phân tích vần iêp.
-Lớp cài vần iêp.
-GV nhận xét.
-HD đánh vần vần iêp.
-Có iêp, muốn có tiếng liếp ta làm thế nào?
-Cài tiếng liếp.
-GV nhận xét và ghi bảng tiếng liếp.
-Gọi phân tích tiếng liếp. 
-GV hướng dẫn đánh vần tiếng liếp. 
-Dùng tranh giới thiệu từ “tấm liếp”.
-Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
-Gọi đánh vần tiếng liếp, đọc trơn từ tấm liếp.
-Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
* Vần 2 : vần ươp (dạy tương tự )
-So sánh 2 vần
-Đọc lại 2 cột vần.
-Gọi học sinh đọc toàn bảng.
* Nghỉ giữa tiết
* Hướng dẫn viết bảng con: iêp, tấm liếp, ươp, 
giàn mướp.
-GV nhận xét và sửa sai.
* Đọc từ ứng dụng.
-Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
-Rau diếp, tiếp nối, ướp cá, nườm nượp.
-Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên.
-Đọc sơ đồ 2.
-Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
-Đọc bài.
-Tìm tiếng mang vần mới học.
-NX tiết 1
Tiết 2
 * Luyện đọc bảng lớp :
-Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
* Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng:
Gọi học sinh đọc:
Nhanh tay thì được
Chậm tay thì thua
Chân giậm giả vờ
Cướp cờ mà chạy
-GV nhận xét và sửa sai.
* Luyện viết vở TV.
-GV thu vở mộ

File đính kèm:

  • docTUAN 21.doc