GIáo án Tin lớp 9 bài 1: Từ máy tính đến mạng máy tính
Tiết 2 Ngày soạn:
BÀI 1 TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH (tt)
I. MỤC TIÊU
- Có được một số hiểu biết ban đầu về một số loại mạng máy tính: mạng có dây, mạng không dây, LAN, WAN.
- Biết vai trò khác nhau của máy chủ và máy trạm trong mạng máy tính theo mô hình khách chủ.
II. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, bảng phụ.
2. Học sinh: Học bài cũ, xem trước bài mới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. TỔ CHỨC ỔN ĐỊNH LỚP: (1’)
- Giữ trật tự lớp học, kiểm tra sĩ số.
2. BÀI CŨ: (8’)
Câu 1: Mạng máy tính là gì? Hãy nêu các lợi ích của mạng máy tính?
Câu 2: Mạng máy tính có mấy thành phần cơ bản? Các thành phần đó là gì?
Tuần 1 Ngày soạn: 13/08/2012 Tiết 1 BÀI 1 TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH I. MỤC TIÊU - Biết được sự cần thiết phải kết nối các máy tính thành mạng để trao đổi thông tin và chia sẽ tài nguyên máy tính. - Biết các thành phần cơ bản của mạng máy tính. II. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, bảng phụ. 2. Học sinh: Xem trước bài mới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. TỔ CHỨC ỔN ĐỊNH LỚP (1’) - Giữ trật tự lớp học, kiểm tra sĩ số. 2. BÀI CŨ: Kiểm tra sách vở của học sinh đã chuẩn bị đúng theo yêu cầu của bộ môn hay chưa và yêu cầu học sinh phải mua theo đúng yêu cầu. 3. BÀI MỚI: Ở các lớp dưới các em đã được học một số phần mềm ứng dụng như: Microsoft Word, Microsoft Excel, Turbo Pascal. Hàng ngày, các em thường hay trao đổi với bạn bè bằng cách Chat và gửi Email, các em có bao giờ thắc mắc là tại sao người ta lại có thể làm được như vậy không. Muốn biết câu trả lời thì các em sẽ hiểu rõ hơn trong chương trình lớp 9, bài đầu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu là bài 1 của chương 1: Từ máy tính đến mạng máy tính. Hoạt động của giáo viên, học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu vì sao cần mạng máy tính (8’) Gv: Hằng ngày, em thường dùng máy tính vào công việc gì? Hs: Soạn thảo văn bản, tính toán, nghe nhạc, xem phim, chơi game,.. Gv: Em thấy rằng máy tính cung cấp các phần mềm phục vụ các nhu cầu hàng ngày của con người, nhưng các em có bao giờ tự đặt câu hỏi vì sao cần mạng máy tính không. Các em hãy tham khảo thông tin trong SGK và cho biết những lí do vì sao cần mạng máy tính? Hs: Lí do cần mạng máy tính là: - Người dùng có nhu cầu trao đổi dữ liệu hoặc các phần mềm. - Với các máy tính đơn lẻ, khó thực hiện khi thông tin cần trao đổi có dung lượng lớn. - Nhu cầu dùng chung các tài nguyên máy tính như dữ liệu, phần mềm, máy in, từ nhiều máy tính. Gv: Nhận xét. Hs: Lắng nghe và ghi bài. 1. Vì sao cần mạng máy tính? - Người dùng có nhu cầu trao đổi dữ liệu hoặc các phần mềm. - Với các máy tính đơn lẻ, khó thực hiện khi thông tin cần trao đổi có dung lượng lớn. - Nhu cầu dùng chung các tài nguyên máy tính như dữ liệu, phần mềm, máy in, từ nhiều máy tính. Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm mạng máy tính (30’) Gv: Cho hs tham khảo thông tin SGK. Mạng máy tính là gì? Hs: Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn tạo thành một hệ thống cho phép người dùng chia sẻ tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, máy in, Gv: Nhận xét. Gv: Em hãy nêu các kiểu kết nối phổ biến của mạng máy tính? Hs: Kiểu kết nối hình sao, kiểu đường thẳng, kiểu vòng. Gv: Mỗi kiểu đều có ưu điểm và nhược điểm riêng của nó. - Mạng hình sao: Có ưu điểm là nếu có một thiết bị nào đó ở một nút thông tín bị hỏng thì mạng vẫn hoạt động bình thường, có thể mở rộng hoặc thu hẹp tùy theo yêu cầu của người sử dụng, nhược điểm là khi trung tâm có sự cố thì toàn mạng ngừng hoạt động. - Mạng đường thẳng: Có ưu điểm là dùng dây cáp ít nhất, dễ lắp đặt, nhược điểm là sẽ có sự ùn tắc giao thông khi di chuyển dữ liệu với lưu lượng lớn và khi có sự hỏng hóc ở đoạn nào đó thì rất khó phát hiện, một sự ngừng trên đường dây để sửa chữa sẽ ngừng toàn bộ hệ thống. - Mạng dạng vòng: Có thuận lợi là có thể nới rộng ra xa, tổng đường dây cần thiết ít hơn so với hai kiểu trên, nhược điểm là đường dây phải khép kín, nếu bị ngắt ở một nơi nào đó thì toàn bộ hệ thống cũng bị ngừng. Hs: Ghi bài. Gv: Em hãy nêu các thành phần chủ yếu của mạng? Hs: Các thành phần chủ yếu của mạng là: các thiết bị đầu cuối, môi trường truyền dẫn, các thiết bị kết nối mạng, giao thức truyền thông. Gv: Nhận xét. Hs: Ghi bài. 2. Khái niệm mạng máy tính a) Mạng máy tính là gì? - Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn tạo thành một hệ thống cho phép người dùng chia sẻ tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, máy in, Các kiểu kết nối mạng máy tính: - Kết nối hình sao. - Kết nối đường thẳng. - Kết nối kiểu vòng. b) Các thành phần của mạng. - Các thiết bị đầu cuối như máy tính, máy in, - Môi trường truyền dẫn cho phép các tín hiệu truyền được qua đó(sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại). - Các thiết bị kết nối mạng (modem, bộ định tuyến) - Giao thức truyền thông: là tập hợp các quy tắc quy định cách trao đổi thông tin giữa các thiết bị gửi và nhận dữ liệu trên mạng. IV. HỆ THỐNG CỦNG CỐ (5’) Câu 1: Nêu khái niệm mạng máy tính? Đáp án: Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn tạo thành một hệ thống cho phép người dùng chia sẻ tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, máy in, V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (1’) - Về nhà học bài, xem nội dung bài còn lại. - Làm bài tập 1 đến 5. ------ Tiết 2 Ngày soạn: BÀI 1 TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH (tt) I. MỤC TIÊU - Có được một số hiểu biết ban đầu về một số loại mạng máy tính: mạng có dây, mạng không dây, LAN, WAN. - Biết vai trò khác nhau của máy chủ và máy trạm trong mạng máy tính theo mô hình khách chủ. II. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, bảng phụ. 2. Học sinh: Học bài cũ, xem trước bài mới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. TỔ CHỨC ỔN ĐỊNH LỚP: (1’) - Giữ trật tự lớp học, kiểm tra sĩ số. 2. BÀI CŨ: (8’) Câu 1: Mạng máy tính là gì? Hãy nêu các lợi ích của mạng máy tính? Câu 2: Mạng máy tính có mấy thành phần cơ bản? Các thành phần đó là gì? 3. BÀI MỚI: Hoạt động của giáo viên, học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu phân loại mạng máy tính (15’) - Gv: Cho hs tham khảo thông tin trong sgk. Em hãy nêu một vài loại mạng thường gặp? - Hs: Mạng có dây và không dây, mạng cục bộ và mạng diện rộng. - Gv: Đầu tiên là mạng có dây và mạng không dây được phân chia dựa trên môi trường truyền dẫn. Vậy mạng có dây sử sụng môi trường truyền dẫn là gì? - Hs: Mạng có dây sử dụng môi trường truyền dẫn là các dây dẫn(cáp xoắn, cáp quang). - Gv: Mạng không dây sử dụng môi trường truyền dẫn là gì? - Hs: Mạng không dây sử dụng môi trường truyền dẫn không dây(sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại). - Gv: Mạng không dây các em thường nghe người ta gọi là Wifi ở các tiệm Cafe. Mạng không dây có khả năng thực hiện các kết nối ở mọi thời điểm, mọi nơi trong phạm vi mạng cho phép. Phần lớn các mạng máy tính trong thực tế đều kết hợp giữa kết nối có dây và không dây. Trong tương lai, mạng không dây sẽ ngày càng phát triển. - Hs: Lắng nghe và ghi bài. - Gv: Ngoài ra, người ta còn phân loại mạng dựa trên phạm vi địa lí của mạng máy tính thành mạng cục bộ và mạng diện rộng. Vậy mạng cục bộ là gì? - Hs: Mạng cục bộ(Lan) chỉ hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi hẹp như một văn phòng, một tòa nhà. - Gv: Còn mạng diện rộng là gì? - Hs: Mạng diện rộng(Wan) chỉ hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi rộng như khu vực nhiều tòa nhà, phạm vi một tỉnh, một quốc gia hoặc toàn cầu. - Gv: Nhận xét và giải thích thêm: các mạng lan thường được dùng trong gia đình, trường phổ thông, văn phòng hay công ty nhỏ. Còn mạng diện rộng thường là kết nối của các mạng lan. Hs: Lắng nghe và ghi bài. 3. Phân loại mạng máy tính a) Mạng có dây và mạng không dây - Mạng có dây sử dụng môi trường truyền dẫn là các dây dẫn(cáp xoắn, cáp quang). - Mạng không dây sử dụng môi trường truyền dẫn không dây(sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại). b) Mạng cục bộ và mạng diện rộng - Mạng cục bộ(Lan - Local Area Network) chỉ hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi hẹp như một văn phòng, một tòa nhà. - Mạng diện rộng(Wan - Wide Area Network) chỉ hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi rộng như khu vực nhiều tòa nhà, phạm vi một tỉnh, một quốc gia hoặc toàn cầu. Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của máy tính trong mạng (10’) - Gv: Mô hình mạng máy tính phổ biến hiện nay là gì? - Hs: Là mô hình khách – chủ(client – server). - Gv: Theo mô hình này, máy tính được chia thành mấy loại chính. Đó là những loại nào? - Hs: Chia thành 2 loại chính là máy chủ (server) và máy trạm (client, workstation) - Gv: Máy chủ thường là máy như thế nào? - Hs: Máy chủ thường là máy có cấu hình mạnh, được cài đặt các chương trình dùng để điều khiển toàn bộ việc quản lí và phân bổ các tài nguyên trên mạng với mục đích dùng chung. - Gv: Máy trạm là máy như thế nào? - Hs: Máy trạm là máy sử dụng tài nguyên của mạng do máy chủ cung cấp. - Gv: Những người dùng có thể truy nhập vào các máy chủ để dùng chung các phần mềm, cùng chơi các trò chơi, hoặc khai thác các tài nguyên mà máy chủ cho phép. - Hs: Ghi bài. 4. Vai trò của máy tính trong mạng Mô hình mạng máy tính phổ biến hiện nay là mô hình khách – chủ (client – server): - Máy chủ(server): Là máy có cấu hình mạnh, được cài đặt các chương trình dùng để điều khiển toàn bộ việc quản lí và phân bổ các tài nguyên trên mạng với mục đích dùng chung. - Máy trạm(client, workstation): Là máy sử dụng tài nguyên của mạng do máy chủ cung cấp. Hoạt động 3: Tìm hiểu lợi ích của mạng máy tính (5’) - Gv: Nói tới lợi ích của mạng máy tính là nói tới sự chia sẻ(dùng chung) các tài nguyên trên mạng. Vậy lợi ích của mạng máy tính là gì? - Hs: Lợi ích của mạng máy tính là: - Dùng chung dữ liệu. - Dùng chung các thiết bị phần cứng như máy in, bộ nhớ, các ổ đĩa, - Dùng chung các phần mềm. - Trao đổi thông tin. Gv: Có thể giải thích thêm từng lợi ích. Hs: Ghi bài. 5. Lợi ích của mạng máy tính - Dùng chung dữ liệu. - Dùng chung các thiết bị phần cứng như máy in, bộ nhớ, các ổ đĩa, - Dùng chung các phần mềm. - Trao đổi thông tin. IV. HỆ THỐNG CỦNG CỐ (5’) Câu 1: Nêu tiêu chí để phân biệt mạng không dây với mạng có dây; mạng LAN và WAN? Câu 2: Hãy cho biết sự khác nhau về vai trò của máy chủ với máy trạm trên mạng máy tính? V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (1’) Về nhà học bài. Làm các bài tập còn lại Xem trước bài 2: Mạng thông tin toàn cầu internet.
File đính kèm:
- Bai_1_Tu_may_tinh_den_mang_may_tinh_20150727_113538.docx