Giáo án Tin học Lớp 7 - Tiết 13: Thực hiện tính toán trên trang tính - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Bé Trang

1. Sử dung công thức để tính toán.

+ : Phép cộng.

- : Phép trừ.

* : phép nhân.

/ : phép chia.

% : Phần trăm.

^ : Luỹ thừa.

Ví dụ 1. Chuyển các biểu thức toán học sang biểu thức trong Excel:

a. ( 3 – 2 ) x 6 - 22

=> ( 3 – 2 ) * 6 – 2^2

b. (12 + 8):22 +5 x 6

=> (12 + 8)/2^2 +5*6

c. 15 x 6 – (3+2):2

=> 15 * 6 – (3+2) / 2

d. 52 x 33 + (4+2) x 2%

=> 5^2* 3^3 + (4+2) * 2%

Ví dụ 2. Tính giá trị của biểu thức sau trong bảng tính:

A = (18 + 3)/ 7 + (4 - 2)*3^2

= 21/ 7 + 2*3^2

= 3 + 2*9

= 3 + 18

=21

* Thứ tự ưu tiên thực hiện các phép toán:

1. Các phép toán trong dấu ngoặc đơn ( ) trước.

2. Các phép nâng lên lũy thừa.

3. Nhân chia trước, cộng trừ sau.

4. Các phép toán có cùng mức độ thì ta thực hiện từ trái sang phải.

 

docx3 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 571 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học Lớp 7 - Tiết 13: Thực hiện tính toán trên trang tính - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Bé Trang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN THAO GIẢNG MÔN TIN HỌC
LỚP DẠY : 7/1
Tuần 7
Ngày soạn : 15/10/2018
Tiết 13
Ngày dạy : 16/10/2018
I. MỤC TIÊU:	
1. Kiến thức:
- Tìm hiểu cách sử dụng công thức tính toán.
- Biết được cách nhập công thức để tính toán.
2. Kỹ năng:
- Nhập được công thức để tính toán trên trang tính.
- Biết được các kí hiệu phép toán tương ứng được sử dụng trong bảng tính và trong tính toán học như: “+”, “-“, “*”, “/”..
3. Thái độ: 
- Có ý thức học tập, cần cù, ham học hỏi và sáng tạo.
- Năng động, tích cực phát biểu xây dựng bài.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án, sách giáo khoa, máy tính, máy chiếu, bảng phụ, bàn phím.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi chép, xem bài mới.
III. NỘI DUNG:
1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số lớp – vắng:
2. Bài cũ: không kiểm tra
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của Trò
Nội dung
Hoạt động 1: Sử dụng công thức để tính toán
Mục tiêu: Hiểu được cách sử dụng công thức để tính toán trong chương trình bảng tính Excel
Phương pháp: quan sát, thông hiểu, thảo luận nhóm.
- Trong toán học ta thường có các biểu thức toán như:
	1. 5+2-4;	
	2. (3x54);
	3. 34+(25:3)
? Em hãy cho biết chúng ta sử dụng những phép toán nào để thực hiện tính toán.
- Yêu cầu học sinh quan sát các kí hiệu phép toán tương ứng trong toán học
? Tương ứng các phép toán trong toán học, viết các phép toán trong bảng tính. 
- GV nhận xét và phân tích thêm
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập ví dụ 1 trong vòng 3 phút.
- GV phân tích, hướng dẫn và gọi học sinh lên bảng hoàn thành ví dụ 2:
Tính giá trị biểu thức sau trong bảng tính:
A = (18+3) / 7 +( 4-2) * 3^2
- GV nhận xét kết quả và tuyên dương
? Nêu thứ tự ưu tiên các phép toán trong toán học.
- GV nhận xét và giải thích thêm
- Với chương trình bảng tính chỉ được sử dụng dấu ngoặc đơn ( ) trong các công thức, không sử dụng dấu ngoặc vuông [ ], hay dấu ngoặc nhọn { }.
- Lắng nghe
- Trả lời (cộng, trừ, nhân chia, phép nhân lũy thừa, phép tính phần trăm ).
- HS quan sát
- HS thảo luận lên bảng viết các phép toán tương ứng
- Ghi nhớ nội dung
- Thảo luận nhóm 
- Lắng nghe và lên bảng làm ví dụ 2
- Suy nghĩ và trả lời
- HS chú ý lắng nghe và ghi bài vào vở.
- Hs ghi nhớ kiến thức
1. Sử dung công thức để tính toán.
+	: Phép cộng.
- 	: Phép trừ.
*	: phép nhân.
/ 	: phép chia.
%	: Phần trăm.
^ 	: Luỹ thừa.
Ví dụ 1. Chuyển các biểu thức toán học sang biểu thức trong Excel:
a. ( 3 – 2 ) x 6 - 22 
=> ( 3 – 2 ) * 6 – 2^2
b. (12 + 8):22 +5 x 6 
=> (12 + 8)/2^2 +5*6
c. 15 x 6 – (3+2):2
=> 15 * 6 – (3+2) / 2
d. 52 x 33 + (4+2) x 2%
=> 5^2* 3^3 + (4+2) * 2%
Ví dụ 2. Tính giá trị của biểu thức sau trong bảng tính: 
A = (18 + 3)/ 7 + (4 - 2)*3^2
= 21/ 7 + 2*3^2
= 3 + 2*9
= 3 + 18
=21
* Thứ tự ưu tiên thực hiện các phép toán:
1. Các phép toán trong dấu ngoặc đơn ( ) trước.
2. Các phép nâng lên lũy thừa.
3. Nhân chia trước, cộng trừ sau.
4. Các phép toán có cùng mức độ thì ta thực hiện từ trái sang phải.
Hoạt động 2: Nhập công thức
Mục tiêu: Biết được cách nhập công thức để tính toán
Phương pháp: quan sát, thông hiểu, thực hành cá nhân
- Yêu cầu HS quan sát hình bàn phím và hãy chỉ ra dấu của các phép toán trên bàn phím đó?
- GV thực hiện các bước nhập công thức trong bảng chi phí thường xuyên hàng tháng trên máy tính
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm về bước để nhập công thức vào một ô trên trang tính?
- Yêu cầu HS lên máy tính thực hiện việc nhập công thức: (5 + 7) / 2 tại ô B2 ?
- GV kiểm tra kết quả và nhận xét
- Hãy quan sát 2 ô tính và cho biết sự khác nhau giữa 2 ô tính?
- GV kết luận
- Quan sát và trả lời
- Hs quan sát và ghi nhớ các bước nhập
- Thảo luận và trả lời
- 1 Hs thực hiện trên máy tính, các HS còn lại quan sát
- Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức và ghi bài
- Quan sát và trả lời
2. Nhập công thức
* Gồm 4 bước:
B1. Chọn ô cần nhập công thức.
B2. Gõ dấu “=”
B3. Nhập công thức.
B4. Nhấn Enter hoặc nháy chuột vào nút ü để kết thúc.
- Khi ta chọn một ô tính, nội dung hiển thị trên thanh công thức khác nội dung hiển thị trong ô được chọn thì đó là dữ liệu công thức, ngược lại là dữ liệu cố định.
4. Kiểm tra đánh giá:
- Củng cố kiến thức thông qua một số câu hỏi trắc nghiệm.
- Ghi nhớ bài học bằng sơ đồ tư duy.
5. Hướng dẫn về nhà: 
- Học thuộc bài cũ.
- Luyện tập thực hiện thao tác nhập công thức.
- Làm bài tập 1, 2 SGK (trang 22).
- Xem trước mục 3 “Sử dụng địa chỉ trong công thức”.
* RÚT KINH NGHIỆM: 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tin_hoc_lop_7_tiet_13_thuc_hien_tinh_toan_tren_trang.docx