Giáo án Tin học Lớp 7- Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thanh Mai

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được tác dụng của phần mềm typing mastes

2. Kỹ năng: - HS biết khởi động, thoát phần mềm Typing mastes

 - HS biết sử dụng chuột để khởi động, và thực hiện một số thao tác trên cửa sổ Typing test. HS biết cách chọn một số trò chơi trên Typing mastes.

3. Thái độ: -Hình thành phong cách làm việc khoa học

 - Rèn tính nhẫn nại, chịu khó.

4. Trộng tâm: + Khởi động và thoát khỏi Typing mastes.

+ Luyện tập thực hành

5. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: + Nắm được kiến thức mới, tự giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo.

- Năng lực chuyên biệt: + Nắm vửng các kiến thức cơ bản về phần mềm Typing mastes, thực hành trên máy tính.

II. CHUẨN BỊ.

- Giáo viên: sách giáo khoa, giáo án, máy tính

- Học sinh: vở ghi, sách giáo khoa.

III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.

1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số:

*Kiểm tra bái cũ: (Kết hợp trong quá trình thực hành)

2.Bài mới:

A. Khởi động: Để gỏ phím nhanh bằng 10 ngón người ta tổ chức các trò chơi ở phần mềm Typing mastes. Hôm nay ta nghiên cứu phần mền này.

B. Hình thành kiến thức mới:

*HĐ1: Thực hiện các bài luyện gỏ bàn phimd bằng 10 ngón

1.Mục tiêu: Nắm được 12 bài luyện cơ bản tr 110 sgk

2.Phương pháp/kỷ thuật dạy học: Trực quan,thuyết trình,đàm thoại,nêu và giải quyết vấn đề

3.Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.Máy tính

4.Phương tiện dạy học: Giáo án, sách GK, máy tính.

5.Sản phẩm: Nắm cách thực hiện

 

doc118 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 536 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tin học Lớp 7- Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thanh Mai, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ức điểm tổng kết ở ô G3 như thế nào?
+HS: G3= (C3+D3*2+E3*2+F3*3)/8
+HS: Lưu bảng tính với tên Bang diem cua em và thoát khỏi chương trình.
4.Bài tập 4: Lập bảng điểm tính điểm tổng kết theo công thức (Hình 1.26-SGK)
+Điểm tổng kết 
=(KT15p+KT1tiếtlần1*2+KT1tiếtlần2*2
+Thi HK*3)/8
VD: (Hình 1.26-SGK)
G3= (C3+D3*2+E3*2+F3*3)/8
C. Hoạt động luyện tập: 
1.Mục tiêu: Củng cố kiến thức đả học.
2.Phương pháp/kỷ thuật dạy học: Trực quan,thuyết trình,đàm thoại,nêu và giải quyết vấn đề
3.Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.Máy tính
4.Phương tiện dạy học: Giáo án, sách GK, máy tính.
5.Sản phẩm: Nắm được cách nhập và sử dụng công thức trên trang tính.Thực hành .
*BT: Em hãy tạo 1 bảng tính gồm các hàng và cột như sau:
+Yêu cầu:
-Nhập dữ liệu số trong ô: SỐ LƯỢNG và ĐƠN GIÁ 
-Tính cột THÀNH TIỂN với các số liệu vừa nhập bằng công thức:
+THÀNH TIỀN = SỐ LƯỢNG * ĐƠN GIÁ
4. Hướng dẫn về nhà.
- Ôn tập lại những kiến thức đã học
- Xem trước nội dung bài mới.
*Rút kinh nghiệm
............................................................................................................................................................................................................................................................................ 
Tuần 9- Tiết 17
Ngày soạn: 21-10-2019
Ngày dạy: 22-10-2019
BÀI 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
I. MỤC TIÊU.
1.Kiến thức:- Biết cách sử dụng một số hàm cơ bản như Sum, Average, Max, Min - Viết đúng cú pháp các hàm để tính kết hợp các số và địa chỉ ô tính, 	 cũng như địa chỉ các khối trong công thức.
2.Kĩ năng:- Có kĩ năng vận dụng và sử dụng thành thạo các hàm, biết sử dụng kết hợp các công thức đơn giản trên bảng tính.
3.Thái độ : - Học tập nghiêm túc tích cực
4.Định hướng phát triển năng lực: 
- Năng lực chung: 
+ Nắm được kiến thức mới, tự giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: 
+ Nắm vửng các kiến thức mới biết sử dụng và nhập hàm để tính toán, thực hành trên máy tính.
II. CHUẨN BỊ.
Giáo viên: sách giáo khoa, giáo án
Học sinh: vở ghi, sách giáo khoa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1. Ổn định lớp (1’ )
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
+HS1: a/ Nêu các bước nhập công thức vào ô tính
b/ Lợi ích của việc sử dụng địa chỉ trong ô tính?
*Trả lời:
a/ Các bước để nhập công thức
Bước 1:Chọn ô cần nhập công thức
Bước 2: Gõ dấu =
Bước 3: Nhập công thức
Bước 4: Nhấn Enter
b/ Lợi ích của việc sử dụng địa chỉ trong ô tính:
+Khi nội dung các ô có địa chỉ trong công thức thay đổi thì kết quả của công thức được thay đổi một cách tự động.
3. Bài mới.
A. Khởi động: Lòng vào bài
B. Hình thành kiến thức mới: 
*HĐ1: Hàm trong chương trình bảng tính.
1.Mục tiêu: Học sinh hiểu được hàm trong chương trình bảng tính.
2.Phương pháp/kỷ thuật dạy học: Trực quan,thuyết trình,đàm thoại,nêu và giải quyết vấn đề
3.Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.Máy tính
4.Phương tiện dạy học: Giáo án, sách GK, máy tính.
5.Sản phẩm: Hiểu được hàm trong chương trình bảng tính.Thực hành .
HĐ của GV và HS
Nội dung
1. Hàm trong chương trình bảng tính.
+GV: Hàm trong chương trình bảng tính là gì?
-HS: Suy nghĩ trả lời
+GV: Thuyết trình. Và đem ra ví dụ minh hoạ
-HS: Theo giỏi, ghi chép.
+GV: Đem ra VD:
Ví dụ: Tính trung bình cộng của ba số 7, 9, 8
Biết: Ô A1 ; A2; A3. lần lượt chứa các dử liệu số 7;9;8
+GV: Việc sử dụng hàm trong bảng tính có lợi ích gì?
+HS: TL. Sử dụng hàm có sẳn trong chương trình bảng tính giúp tính toán nhanh chóng và dể dàng.
1. Hàm trong chương trình bảng tính.
-Hàm là công thức được định nghĩa từ trước.
-Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với các giá trị dữ liệu cụ thể.
Ví dụ: Tính trung bình cộng của ba số 7, 9, 8
Biết: Ô A1 ; A2; A3. lần lượt chứa các dử liệu số 7;9;8 
+Cách 1: =Average(7,9,8)
+Cách 2: =Average(A1,A2,A3)
+Cách 3: =Average(A1:A3)
* Sử dụng hàm có sẳn trong chương trình bảng tính giúp tính toán nhanh chóng và dể dàng.
*HĐ2: Cách sử dụng hàm
1.Mục tiêu: Biết cách sử dụng hàm trong chương trình bảng tính.
2.Phương pháp/kỷ thuật dạy học: Trực quan,thuyết trình,đàm thoại,nêu và giải quyết vấn đề
3.Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.Máy tính
4.Phương tiện dạy học: Giáo án, sách GK, máy tính.
5.Sản phẩm: Biết cách sử dụng hàm.Thực hành .
HĐ của GV và HS
Nội dung
2. Cách sử dụng hàm
+GV: Hàm được nhập vào ô tính tương tự như nhập công thức, vậy ta nhập gì đầu tiên?
-HS: TL Nhập dấu = đầu tiên
+GV: Để nhập hàm vào trong ô tính ta cần thực hiện những bước nào?
+GV: Đem ra luy ý khi nhập hàm
2. Cách sử dụng hàm
*Các bước nhập hàm vào trong ô tính
Chọn ô cần nhập
 Gõ dấu =
 Nhập hàm theo đúng cú pháp
 Nhấn Enter.
+Lưu ý: - Khi nhập hàm vào ô tính dấu = ở đầu là ký tự bắt buộc, sau đó gõ đúng qui tắc hàm và nhấn Enter.
- Có hai cách nhập hàm vào ô tính:
+ Cách 1: Nhập hàm trực tiếp vào ô tính.
+ Cách 2: Sử dụng nút lệnh Insert Function 
*HĐ3: Một số hàm thông dụng: 
1.Mục tiêu: Học sinh nắm được Một số hàm thông dụng.
2.Phương pháp/kỷ thuật dạy học: Trực quan,thuyết trình,đàm thoại,nêu và giải quyết vấn đề
3.Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.Máy tính
4.Phương tiện dạy học: Giáo án, sách GK, máy tính.
5.Sản phẩm: Hiểu được hàm trong chương trình bảng tính.Thực hành .
HĐ của GV và HS
Nội dung
3. Một số hàm thông dụng:
a.Hàm tính tổng
+GV: Làm thế nào để có tổng điểm của từng học sinh?
-HS: Ta lần lượt cộng điểm tất cả các môn học của từng học sinh
+GV: Làm thế nào để tính điểm trung bình của từng học sinh?
b) Hàm tính trung bình cộng
+GV: Đem ra VD ở BẢNG ĐIỂM LỚP EM
ĐTB:
 J4 = (7+6+6+9+9+10)/6
Hoặc: J4 =(C4+D4+E4+F4+G4+H4)/6
c) Hàm xác định giá trị lớn nhất
+GV: Hãy tìm giá trị lớn nhất điểm từng môn, tổng điểm và điểm trung bình của các học sinh?
-HS: Ta lần lượt so sánh các điểm của học sinh trong cùng một cột để tìm ra giá trị lớn nhất
+VD: Cho bảng
+Xác định gt Lớn nhất ở ô C10?
C10 = MAX(7,8,9,6,7,8)
Hoặc =MAX (C4,C5,C6,C7,C8,C9)
Hoặc = MAX (C4:C9)
d) Hàm xác định giá trị nhỏ nhất
VD Xác định GT Nhỏ nhất ở ô C11 ?
C11= MIN(7,8,9,6,7,8)
Hoặc =MIN(C4,C5,C6,C7,C8,C9)
Hoặc = MIN (C4:C9)
3. Một số hàm thông dụng:
a.Hàm tính tổng
Tên hàm: SUM
+ Cú pháp: =SUM(a,b,c,...)
+ Trong đó: các biến a,b,c là các số hay địa chỉ của các ô tính. Số lượng các biến là không hạn chế.
Ví dụ: Tính tổng điểm
= SUM(15,24,45) : Biến là các số
= SUM(A2,B2,C2) : Biến là địa chỉ ô tính 
= SUM(A2,B2,20) : Biến là địa chỉ ô và số
= SUM(A2:C2,20) : Biến là địa chỉ khối và số
b) Hàm tính trung bình cộng
*Tên hàm: AVERAGE
+Cú pháp: =AVERAGE(a,b,c,...)
+Trong đó: các biến a,b,c là các số hay địa chỉ của các ô tính. 
c) Hàm xác định giá trị lớn nhất
Tên hàm: MAX
+ Cú pháp: =MAX(a,b,c,...)
+Trong đó: các biến a,b,c là các số hoặc địa chỉ của các ô tính
+VD: Cho bảng
+Xác định gt Lớn nhất ở ô C10?
C10 = MAX(7,8,9,6,7,8)
Hoặc =MAX (C4,C5,C6,C7,C8,C9)
Hoặc = MAX (C4:C9)
d) Hàm xác định giá trị nhỏ nhất
Tên hàm: MIN
+Cú pháp: =MIN(a,b,c,...)
+Trong đó: các biến a,b,c là các số hay địa chỉ của các ô tính
VD Xác định GT Nhỏ nhất ở ô C11 ?
C11= MIN(7,8,9,6,7,8)
Hoặc =MIN(C4,C5,C6,C7,C8,C9)
Hoặc = MIN (C4:C9)
C. Hoạt động luyện tập: 
1.Mục tiêu: Củng cố kiến thức đả học.
2.Phương pháp/kỷ thuật dạy học: Trực quan,thuyết trình,đàm thoại,nêu và giải quyết vấn đề
3.Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.Máy tính
4.Phương tiện dạy học: Giáo án, sách GK, máy tính.
5.Sản phẩm: Nắm được cách nhập và sử dụng công thức trên trang tính.Thực hành .
*CỦNG CỐ: 
Bài 1: Cách nhập hàm nào sau đây không đúng, vì sao?
A. sum(A1,B2,C3)
B. =SUM(A1;B2;3)
C. =Sum[A1,B2,3]
D. =sum (A1, B2,3)
+Đáp án: A. Sai, vì thiếu dấu “=”; B. Sai, vì các biến được đặt cách nhau bởi dấu chấm phẩy
C. Sai, vì các biến được đặt trong cặp dấu ngoặc vuông
D. Sai, trong hàm có chứa dấu cách.
BT 2: Giả sử trong các ô A1,B1 lần lượt chứa các số -4, 3. 
 Em hãy cho biết kết quả của các hàm sau:
a) =SUM(A1,B1)
-1
b) =SUM(A1,B1,B1)
2
c) =SUM(A1,B1,-5)
- 6
d) =SUM(A1,B1,2)
1
e) =AVERAGE(A1,B1,4)
1
g) =AVERAGE(A1,B1,5,0)
1
Bài tập 3: Khoanh tròn vào chữ cái đầu của cách nhập hàm không đúng?
A. = SUM(5,A3,B1);
B. =SUM(5,A3,B1);
C. =sum(5,A3,B1);
D. =SUM (5,A3,B1);
E. SUM(5,A3,B1);
+Đáp án: D;E
4. Hướng dẫn về nhà.
+Học thuộc bài.
+Luyện tập thực hiện thao tác nhập hàm (nếu có máy)
+Làm bài tập 1-3 trong SGK (trang 36)
+Xem trước phần còn lại của bài 4.
*Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
Tuần 9- Tiết 18
Ngày soạn: 21-10-2019
Ngày dạy: 22-10-2019
BÀI 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN (T2)
I. MỤC TIÊU.
1.Kiến thức:- Biết cách sử dụng một số hàm cơ bản như Sum, Average, Max, Min - Viết đúng cú pháp các hàm để tính kết hợp các số và địa chỉ ô tính, cũng như địa chỉ các khối trong công thức.
2.Kĩ năng:- Có kĩ năng vận dụng và sử dụng thành thạo các hàm, biết sử dụng kết hợp các công thức đơn giản trên bảng tính.
3.Thái độ : - Học tập nghiêm túc tích cực
4.Định hướng phát triển năng lực: 
- Năng lực chung: 
+ Nắm được kiến thức mới, tự giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: 
+ Nắm vửng các kiến thức mới biết sử dụng và nhập hàm để tính toán, thực hành trên máy tính.
II. CHUẨN BỊ.
Giáo viên: sách giáo khoa, giáo án
Học sinh: vở ghi, sách giáo khoa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1. Ổn định lớp (1’ )
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
+HS1: a/ Nêu các bước nhập công thức vào ô tính
b/ Lợi ích của việc sử dụng địa chỉ trong ô tính?
*Trả lời:
a/ Các bước để nhập công thức
Bước 1:Chọn ô cần nhập công thức
Bước 2: Gõ dấu =
Bước 3: Nhập công thức
Bước 4: Nhấn Enter
b/ Lợi ích của việc sử dụng địa chỉ trong ô tính:
+Khi nội dung các ô có địa chỉ trong công thức thay đổi thì kết quả của công thức được thay đổi một cách tự động.
3. Bài mới.
A. Khởi động: Lòng vào bài
B. Hình thành kiến thức mới: 
*HĐ1: Một số hàm thông dụng: 
1.Mục tiêu: Học sinh nắm được Một số hàm thông dụng.
2.Phương pháp/kỷ thuật dạy học: Trực quan,thuyết trình,đàm thoại,nêu và giải quyết vấn đề
3.Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.Máy tính
4.Phương tiện dạy học: Giáo án, sách GK, máy tính.
5.Sản phẩm: Hiểu được hàm trong chương trình bảng tính.Thực hành .
HĐ của GV và HS
Nội dung
3. Một số hàm thông dụng:
a.Hàm tính tổng
+GV: Làm thế nào để có tổng điểm của từng học sinh?
-HS: Ta lần lượt cộng điểm tất cả các môn học của từng học sinh
+GV: Làm thế nào để tính điểm trung bình của từng học sinh?
b) Hàm tính trung bình cộng
+GV: Đem ra VD ở BẢNG ĐIỂM LỚP EM
ĐTB:
 J4 = (7+6+6+9+9+10)/6
Hoặc: J4 =(C4+D4+E4+F4+G4+H4)/6
c) Hàm xác định giá trị lớn nhất
+GV: Hãy tìm giá trị lớn nhất điểm từng môn, tổng điểm và điểm trung bình của các học sinh?
-HS: Ta lần lượt so sánh các điểm của học sinh trong cùng một cột để tìm ra giá trị lớn nhất
+VD: Cho bảng
+Xác định gt Lớn nhất ở ô C10?
C10 = MAX(7,8,9,6,7,8)
Hoặc =MAX (C4,C5,C6,C7,C8,C9)
Hoặc = MAX (C4:C9)
d) Hàm xác định giá trị nhỏ nhất
VD Xác định GT Nhỏ nhất ở ô C11 ?
C11= MIN(7,8,9,6,7,8)
Hoặc =MIN(C4,C5,C6,C7,C8,C9)
Hoặc = MIN (C4:C9)
3. Một số hàm thông dụng:
a.Hàm tính tổng
Tên hàm: SUM
+ Cú pháp: =SUM(a,b,c,...)
+ Trong đó: các biến a,b,c là các số hay địa chỉ của các ô tính. Số lượng các biến là không hạn chế.
Ví dụ: Tính tổng điểm
= SUM(15,24,45) : Biến là các số
= SUM(A2,B2,C2) : Biến là địa chỉ ô tính 
= SUM(A2,B2,20) : Biến là địa chỉ ô và số
= SUM(A2:C2,20) : Biến là địa chỉ khối và số
b) Hàm tính trung bình cộng
*Tên hàm: AVERAGE
+Cú pháp: =AVERAGE(a,b,c,...)
+Trong đó: các biến a,b,c là các số hay địa chỉ của các ô tính. 
c) Hàm xác định giá trị lớn nhất
Tên hàm: MAX
+ Cú pháp: =MAX(a,b,c,...)
+Trong đó: các biến a,b,c là các số hoặc địa chỉ của các ô tính
+VD: Cho bảng
+Xác định gt Lớn nhất ở ô C10?
C10 = MAX(7,8,9,6,7,8)
Hoặc =MAX (C4,C5,C6,C7,C8,C9)
Hoặc = MAX (C4:C9)
d) Hàm xác định giá trị nhỏ nhất
Tên hàm: MIN
+Cú pháp: =MIN(a,b,c,...)
+Trong đó: các biến a,b,c là các số hay địa chỉ của các ô tính
VD Xác định GT Nhỏ nhất ở ô C11 ?
C11= MIN(7,8,9,6,7,8)
Hoặc =MIN(C4,C5,C6,C7,C8,C9)
Hoặc = MIN (C4:C9)
C. Hoạt động luyện tập: 
1.Mục tiêu: Củng cố kiến thức đả học.
2.Phương pháp/kỷ thuật dạy học: Trực quan,thuyết trình,đàm thoại,nêu và giải quyết vấn đề
3.Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.Máy tính
4.Phương tiện dạy học: Giáo án, sách GK, máy tính.
5.Sản phẩm: Nắm được cách nhập và sử dụng công thức trên trang tính.Thực hành .
*CỦNG CỐ: 
Bài 1: Cách nhập hàm nào sau đây không đúng, vì sao?
A. sum(A1,B2,C3)
B. =SUM(A1;B2;3)
C. =Sum[A1,B2,3]
D. =sum (A1, B2,3)
+Đáp án: A. Sai, vì thiếu dấu “=”; B. Sai, vì các biến được đặt cách nhau bởi dấu chấm phẩy
C. Sai, vì các biến được đặt trong cặp dấu ngoặc vuông
D. Sai, trong hàm có chứa dấu cách.
BT 2: Giả sử trong các ô A1,B1 lần lượt chứa các số -4, 3. 
 Em hãy cho biết kết quả của các hàm sau:
a) =SUM(A1,B1)
-1
b) =SUM(A1,B1,B1)
2
c) =SUM(A1,B1,-5)
- 6
d) =SUM(A1,B1,2)
1
e) =AVERAGE(A1,B1,4)
1
g) =AVERAGE(A1,B1,5,0)
1
Bài tập 3: Khoanh tròn vào chữ cái đầu của cách nhập hàm không đúng?
A. = SUM(5,A3,B1);
B. =SUM(5,A3,B1);
C. =sum(5,A3,B1);
D. =SUM (5,A3,B1);
E. SUM(5,A3,B1);
+Đáp án: D;E
4. Hướng dẫn về nhà.
+Học thuộc bài.
+Luyện tập thực hiện thao tác nhập hàm (nếu có máy)
+Làm bài tập 1-3 trong SGK (trang 36)
+Xem trước phần còn lại của bài 4.
*Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
Tuần 10-Tiết 19
Ngày soạn: 28-10-2019
Ngày dạy: 29-10-2019
BÀI THỰC HÀNH 4 – KIỂM TRA 15’ 
BẢNG ĐIỂM CỦA LỚP EM
I. MỤC TIÊU.
1.Kiến thức:- Biết cách sử dụng một số hàm cơ bản như Sum, Average, Max, Min - Viết đúng cú pháp các hàm để tính kết hợp các số và địa chỉ ô tính, 	 cũng như địa chỉ các khối trong công thức.
2.Kĩ năng:- Có kĩ năng vận dụng và sử dụng thành thạo các hàm, biết sử dụng kết hợp các công thức đơn giản trên bảng tính.
3.Thái độ : - Học tập nghiêm túc tích cực
4.Định hướng phát triển năng lực: 
- Năng lực chung: 
+ Nắm được kiến thức mới, tự giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: 
+ Nắm vửng các kiến thức mới biết sử dụng và nhập hàm để tính toán, thực hành trên máy tính.
II. CHUẨN BỊ.
Giáo viên: sách giáo khoa, giáo án phòng máy
Học sinh: vở ghi, sách giáo khoa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1. Ổn định lớp (1’)
2.Kiểm tra: +Nêu quy tắc sử dụng các hàm SUM, AVERAGE ?
3. Bài mới.
A. Khởi động: Lòng vào bài
B. Hoạt động luyện tập: 
*HĐ1: Bài 1 (trang 39 sgk): 
1.Mục tiêu: Học sinh Thực hành trên máy.Cách tính điểm trung bình.
2.Phương pháp/kỷ thuật dạy học: Trực quan,thuyết trình,đàm thoại,nêu và giải quyết vấn đề
3.Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.Máy tính
4.Phương tiện dạy học: Giáo án, sách GK, máy tính.
5.Sản phẩm: Hoàn thành BT1 –tr 39 sgk.Thực hành .
HĐ của GV và HS
Nội dung
Bài 1 (trang 39 sgk): Lập trang tính và sử dụng công thức
 a) Nhập điểm thi như trong hình 1.32:
b/ Điểm trung bình: 
-GV: Đem ra cách tính
+ĐTB = (Toán+Vật lý+Ngữ văn)/3
+ĐTB cả lớp 
=(ĐTB của tất cả HS trong lớp)/(Tổng số HS)
-GV: Ô tính F16 (Hình 1.32) chứa điểm trung bình của cả lớp.
d) Lưu bảng tính lại với tên Bang_diem_lop_em.
Bài 1 (trang 39 sgk): Lập trang tính và sử dụng công thức
+Khởi động: Nháy đúp chuột ở biểu tượngtrên màn hình khởi động của Windows để khởi độngExcel: 
Để mở bảng tính có tên Danh_sach_lop_em , em mở thư mục lưu tệp và nháy đúp chuột trên biểu tượng của tệp:
a) Nhập điểm thi như trong hình 1.32:
b/ Điểm trung bình: 
+ĐTB = (Toán+Vật lý+Ngữ văn)/3
+ĐTB cả lớp 
=(ĐTB của tất cả HS trong lớp)/(Tổng số HS)
*VD Tính ĐTB cả lớp (Hình 1.32)
F16 = (F3 + F4 + F5 + F6 + F7 + F8 + F9 + F10 + F11 + F12 + F13 + F14 + F15)/13
d/ Lưu bảng tính với tên Bang_điểm_lop_em
Mở bảng chọn File , nháy chọnvà thực hiện : 
+Chọn thư mục để lưu
+Đặt lai tên là: Bang_điểm_lop_em (ở hộp File name)
+Chọn save
*HĐ2: Bài 2 (trang 39 sgk ): 
1.Mục tiêu: Học sinh nắm được Một số hàm thông dụng.
2.Phương pháp/kỷ thuật dạy học: Trực quan,thuyết trình,đàm thoại,nêu và giải quyết vấn đề
3.Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.Máy tính
4.Phương tiện dạy học: Giáo án, sách GK, máy tính.
5.Sản phẩm: Hoàn thành BT2 –tr 39 sgk.Thực hành .
HĐ của GV và HS
Nội dung
Bài 2 (trang 39 sgk Tin học lớp 7): Mở bảng tính So_theo_doi_the_luc đã được lưu trong Bài thực hành 2 và tính chiều cao trung bình, cân nặng trung bình của các bạn trong lớp em. Lưu trang tính sau khi đã thực hiện các tính toán theo yêu cầu.
Bài 2 (trang 39 sgk)
-Bước 1: Nháy đúp chuột ở biểu tượngtrên màn hình khởi động của Windows để khởi động Excel:
-Bước2: Để mở bảng tính có tên So_theo_doi_the_luc, em mở thư mục lưu tệp và nháy đúp chuột trên biểu tượng của tệp:
- Bước 3: Giả sử D10 là ô tính trung bình chiều cao, E10 là ô tính trung bình cân năng, ta có:
D10 = AVERAGE(D3:D9)
E10 = AVERAGE(E3:E9)
+Bước 4: Nhập lại các công thức ở bước 3 vào các ô tính, em sẽ được kết quả:
+Bước 5: Mở bảng chọn File, nháy chuột chọnđể lưu lại trang tính sau khi đã thực hiện các yêu cầu.
*HĐ3: Bài 3 (trang 40 sgk ): 
1.Mục tiêu: Học sinh nắm được Một số hàm thông dụng.
2.Phương pháp/kỷ thuật dạy học: Trực quan,thuyết trình,đàm thoại,nêu và giải quyết vấn đề
3.Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.Máy tính
4.Phương tiện dạy học: Giáo án, sách GK, máy tính.
5.Sản phẩm: Hoàn thành BT3 –tr 40 sgk.Thực hành .
HĐ của GV và HS
Nội dung
3. Bài 3 (trang 40 sgk Tin học lớp 7): Sử dụng hàm AVERAGE, MAX, MIN
a) Hãy sử dụng hàm thích hợp để tính lại các kết quả đã tính trong Bài tập 1 và so sánh với cách tính bằng công thức.
+GV: ĐTB =(Toán +Vật lý+Văn)/3
+GV: → Sử dụng hàm AVERAGE để tính được điểm trung bình:
-Ô tính F16 chứa điểm trung bình của cả lớp
b) Sử dụng hàm AVERAGE để tính điểm trung bình từng môn học của cả lớp trong hàng trống cuối bảng.
c) Hãy sử dụng các hàm MAX và MIN để xác định môn học có điểm trung bình cao nhất và điểm trung bình thấp nhất.
3. Bài 3 (trang 40 sgk ): 
+Sử dụng hàm AVERAGE, MAX, MIN
a/ ĐTB =(Toán +Vật lý+Văn)/3
F3 =AVERAGE(C3:E3)
..
+ĐTB cả lớp:
F16 =AVERAGE(G3:G15)
b/ C16 = AVERAGE(C3:C15) 
D16 = AVERAGE(D3:D15)
E16 =AVERAGE(E3:E15)
c/ Gọi ô C17 chứa kết quả điểm trung bình lớn nhất, ô C18 chứa điểm trung bình nhỏ nhất trong 3 môn.
C17 =MAX(C16:E16)
C18 =MIN(C16:E16)
*HĐ4: Bài 4 (trang 40 sgk ): 
1.Mục tiêu: Học sinh nắm được Một số hàm thông dụng.
2.Phương pháp/kỷ thuật dạy học: Trực quan,thuyết trình,đàm thoại,nêu và giải quyết vấn đề
3.Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.Máy tính
4.Phương tiện dạy học: Giáo án, sách GK, máy tính.
5.Sản phẩm: Hoàn thành BT4 –tr 40 sgk.Thực hành .
HĐ của GV và HS
Nội dung
4. Bài 4 (trang 40 sgk Tin học lớp 7): Lập trang tính và sử dụng hàm SUM (Hình 1.33)
+GV: Tổng giá trị sản xuất của các vùng theo từng năm.
+ GV: Để tính trung bình giá trị sản xuất theo từng ngành, em sử dụng hàm AVERAGE:
+GV: Em mở bảng chọn Enter , nháy chuột vào lệnh  Save As và thực hiện theo các bước chỉ dẫn trên cửa sổ Save As dưới đây để lưu tệp bảng tính:
4. Bài 4 (trang 40 sgk): Lập trang tính và sử dụng hàm SUM (Hình 1.33)
-Tổng giá trị sản xuất của các vùng theo từng năm.
+E4 =SUM(B4:D4)
+E5 =SUM(B5:D5)
+
Để tính trung bình giá trị sản xuất theo từng ngành, em sử dụng hàm AVERAGE:
+B10 =AVERAGE(B4:B9)
+C10 =AVERAGE(C4:C9)
+
* Ki

File đính kèm:

  • docgiao_an_tin_hoc_lop_7_nam_hoc_2019_2020_nguyen_thanh_mai.doc