Bài tập ôn tập môn Lịch sử Lớp 6 - Năm học 2019-2020

B. Trắc nghiệm

Câu 1: Một thế kỉ có bao nhiêu năm?

 A. 100 năm

 B. 1000 năm

 C. 10 năm

 D. 200 năm

Câu 2: Người xưa đã tính thời gian như thế nào?

 A. Dựa vào sự lên xuống của thủy triều

 B. Dựa vào đường chim bay

 C. Dựa vào thời gian mọc, lặn, di chuyển của Mặt Trời và Mặt Trăng

 D. Dựa vào quan sát các sao trên trời

Câu 3: Cách tính thời gian theo sự di chuyển của Mặt Trời gọi là

 A. Âm lịch

 B. Nông lịch

 C. Dương lịch

 D. Phật lịch

Câu 4: Khởi nghĩa Lam Sơn (7/2/1418), em hãy tính lịch Âm Dương cho sự kiện lịch sử này?

 A. Lịch Âm: 2/1 năm Mậu Tuất Lịch Dương: 7/2/1418

 B. Lịch Âm: 3/1 năm Mậu Tuất Lịch Dương: 7/2/1418

 C. Lịch Âm:1/2 năm Mậu Tuất Lịch Dương: 7/2/1418

 D. Lịch Âm: 2/2 năm Mậu Tuất Lịch Dương: 7/2/1418

Câu 5: Một bình gốm được chôn dưới đất năm 1885 TCN. Theo cách tính của các nhà khảo cổ học, bình gốm đã nằm dưới đất 3877 năm. Hỏi người ta phát hiện bình gốm vào năm nào?

 A. Người ta phát hiện bình gốm vào năm 2003

 B. Người ta phát hiện bình gốm vào năm 2002

 C. Người ta phát hiện bình gốm vào năm 2004

 D. Người ta phát hiện bình gốm vào năm 2005

 

docx37 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 486 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài tập ôn tập môn Lịch sử Lớp 6 - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu 9: Chủ nô thường gọi nô lệ là
   A. “gỗ mun”.
   B. “kẻ ăn bám”.
   C. “công cụ biết nói”.
   D. “hàng hóa”.
Câu 10: Ở Hi Lạp và Rô ma, giai cấp là lực lượng lao động chính trong xã hội là
   A. Chủ nô.
   B. Nô lệ.
   C. Nông dân.
   D. Nô lệ và nông dân.
Bài 6: Văn hóa cổ đại
A. Lý thuyết
1. Các dân tộc phương Đông thời cổ đại đã có những thành tựu văn hóa gì?
- Thiên văn: tri thức đầu tiên về thiên văn, sáng tạo ra lịch, làm đồng hồ đo thời gian.
- Chữ viết: chữ tượng hình, được viết trên giấy Papirus, mai rùa, thẻ tre,
- Toán học: Phép đếm đến 10, số Pi – 3,16.
- Kiến trúc: xây dựng nên những công trình kiến trúc đồ sộ như kim tự tháp cổ ở Ai Cập, thành Ba – bi – lon ở Lưỡng Hà.
2. Người Hi Lạp và Rô – ma đã có những đóng góp gì về văn hóa?
- Sáng tạo ra Dương lịch dựa vào sự chi chuyển của Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời.
- Chữ viết: Sáng tạo ra hệ chữ cái a,b,c.
- Khoa học: đạt tới trình độ cao trong nhiều lĩnh vực, nhiều nhà khoa học nổi tiếng như Ta – lét, Pi- ta – go, đặt nền móng cho nhiều ngành khoa học sau này.
- Kiến trúc: nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng còn được bảo tồn đến ngày nay.
B. Trắc nghiệm
Câu 1: Người Ai Cập cổ đại đã tính được số pi bằng
   A. 3,14
   B. 3,15
   C. 3,16
   D. 3,17
Câu 2: Dựa vào sự di chuyển của Trái Đất quay xung quanh mặt trời là cách tính của
   A. Dương lịch
   B. Âm lịch
   C. Phật lịch
   D. Công lịch
Câu 3: Những bộ sử thi nổi tiếng của Hi Lạp là
   A. I-li-at và Ô-đi-xê
   B. Ơ đíp làm vua
   C. Ô-re-xti
   D. Ô-đi-xê
Câu 4: Đấu trường Cô-li-dê ở đâu?
   A. Hi Lạp
   B. Ai Cập
   C. Rôma
   D. Lưỡng Hà.
Câu 5: Người phương Đông cổ đại đều dùng chữ
   A. Latinh
   B. tượng thanh
   C. tượng ý
   D. tượng hình
Câu 6: Chữ tượng hình được viết đầu tiên trên
   A. Thẻ tre
   B. Giấy Papirus
   C. Giấy tre mỏng.
   D. Đất sét
Câu 7: Thành Babilon ở
   A. Hi Lạp
   B. Ai Cập
   C. Rôma
   D. Lưỡng Hà.
Câu 8: Người Hy Lạp và Rô ma sáng tạo ra
   A. Chữ cái a, b, c
   B. Pi = 3,14
   C. Hình học
   D. Chữ viết
Câu 9: Phép đếm từ 1 đến 10 là phát minh của
   A. Ai Cập
   B. Rô ma
   C. Hy Lạp
   D. Ấn Độ
Câu 10: Đền Pác-tê-nông ở đâu?
   A. A-ten
   B. Rô – ma
   C. Lưỡng Hà
   D. Ai Cập
Bài 8: Thời nguyên thủy trên đất nươc ta
A. Lý thuyết
1. Những dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy ở đâu?
- Việt Nam là nơi đã có dấu tích người tối cổ sinh sống.
- Ở Thẩm Hai, Thẩm Khuyên tìm thấy những chiếc răng của người tối cổ.
- Ở núi Đọ (Thanh Hoá); Xuân lộc ( Đồng Nai), thấy những công cụ đá ghè đẽo thô sơ.
2. Ở giai đoạn đầu, Người tinh khôn sống như thế nào?
- Cách đây 3 – 2 vạn năm, Người tối cổ trở thành Người tinh khôn, di tích được tìm thấy ở mái đá Ngườm (Thái Nguyên), Sơn Vi (Phú Thọ) và nhiều nơi khác.
- Công cụ lao động được cải tiến từ thô sơ đến rìu đá được mài nhẵn.
3. Giai đoạn phát triển của Người tinh khôn có gì mới?
- Công cụ lao động không ngừng được cải tiến.
- Tạo điều kiện mở rộng sản xuất, nâng cao dần cuộc sống.
B. Trắc nghiệm
Câu 1: Người tối cổ sống rải rác khắp nơi trên đất nước ta, cách đây
   A. 40-30 vạn năm
   B. 20 vạn năm
   C. 50 vạn năm
   D. 25 vạn năm
Câu 2: Răng Người tối cổ ở
   A. Cao Bằng
   B. Lạng Sơn
   C. Bắc Giang
   D. Quảng Nam
Câu 3: Công cụ chủ yếu của Người tinh khôn là
   A. rìu bằng hòn cuội, ghè đẽo thô sơ.
   B. mảnh đá ghè mỏng.
   C. xương thú.
   D. mảnh tre
Câu 4: Người tinh khôn phát triển sống cách đây từ
   A. 12000 đến 5000 năm
   B. 12000 đến 4500 năm
   C. 10000 đến 4000 năm
   D. 12000 đến 4000 năm
Câu 5: Người tinh khôn chế tác công cụ đá như thế nào?
   A. Biết mài lưỡi cho sắc như rìu ngắn
   B. Rìu có vai, công cụ bằng xương
   C. Bằng sừng, biết làm đồ gốm
   D. A, B, C
Câu 6:
      “Dân ta phải biết sử ta,
   Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam” là câu nói của
   A. Chủ tịch Hồ Chí Minh
   B. Thủ tướng Phạm Văn Đồng
   C. Đại tướng Võ Nguyên Giáp
   D. Tổng bí thư Nguyễn Văn Linh
Câu 7: Các nhà khoa học đã lần lượt phát hiện ra hàng loạt di tích của Người tối cổ tại Việt Nam vào khoảng thời gian
   A. Những năm 1960-1965
   B. Những năm 1965 – 1970
   C. Những năm 1970 – 1975
   D. Những năm 1975 – 1980
Câu 8: Thời xa xưa, nước ta là một vùng
   A. rừng núi rậm rạp với nhiều hang động mái đá.
   B. đồng bằng rộng lớn.
   C. nhiều núi lửa.
   D. biển
Câu 9: Người tối cổ ở Việt Nam chuyển thành Người tinh khôn vào khoảng
   A. 1 – 2 vạn năm trước đây
   B. 2 – 3 vạn năm trước đây
   C. 3 – 4 vạn năm trước đây
   D. 4 – 5 vạn năm trước đây
Câu 10: Những chiếc rìu của Người tinh khôn được làm bằng
   A. đồng
   B. sắt
   C. hòn cuội
   D. hợp kim
Bài 9: Đời sống của người nguyên thủy trên đất nước ta
A. Lý thuyết
1. Đời sống vật chất
- Từ thời Sơn Vi đến Hoà Bình, Bắc Sơn, Hạ Long người nguyên thuỷ luôn cải tiến công cụ lao động nâng cao năng suất.
- Biết trồng trọt, chăn nuôi
⇒ cuộc sống ổn định hơn, bớt phụ thuộc vào thiên nhiên, giảm cảnh sống nay đây mai đó.
2. Tổ chức xã hội
- Thời kì văn hoá Hoà Bình, Bắc Sơn người nguyên thuỷ sống thành từng nhóm (cùng huyết thống) ở một nơi ổn định, tôn vinh người mẹ lớn tuổi nhất lên làm chủ - Đó là thời kì thị tộc mẫu hệ.
3. Đời sống tinh thần
- Người nguyên thuỷ thời Hoà Bình, Bắc Sơn biết làm đẹp -> Đời sống tinh thần phong phú: làm đồ trang sức, có tục chôn người chết.
B. Trắc nghiệm
Câu 1: Công cụ của cư dân Hoà Bình - Bắc Sơn là:
   A. Rìu bằng đá được mài ở lưỡi
   B. Rìu bằng hòn cuội
   C. Đá được ghè đẽo thô sơ
   D. A, B, C
Câu 2: Người nguyên thủy thời Hòa Bình – Bắc Sơn - Hạ Long sống
   A. Riêng lẽ
   B. Sống theo gia đình
   C. Từng nhóm, có cùng huyết thống
   D. Bầy đàn
Câu 3: Văn hoá Bắc Sơn ở sơ kì
   A. Thời đại đá cũ
   B. Thời kì đồ sắt
   C. Thời kì đồ đá mới
   D. Thời kì đồ đồng
Câu 4: Cư dân Bắc Sơn chủ yếu sống ở
   A. Ven suối
   B. Hang động mái đá
   C. Biết làm nhà chòi bằng lá
   D. Sống ngoài trời
Câu 5: Văn hóa Hoà Bình thuộc thời
   A. Đồ đá cũ
   B. Đồ đá mới
   C. Đồ đá cũ sang đồ đá mới
   D. Đồ sắt
Câu 6: Người nguyên thủy thời Hòa Bình – Bắc Sơn – Hạ Long không chỉ biết lao động mà còn
   A. làm ra nhiều công cụ mới
   B. làm nhiều đồ trang sức
   C. làm nhiều thuyền
   D. làm nhiều trống đồng.
Câu 7: Để mô tả cuộc sống của mình, người nguyên thủy đã
   A. ghi chép lại trong các cuốn sử.
   B. vẽ lên mặt trống đồng.
   C. vẽ trên vách hang động.
   D. kể lại cho con cháu nghe.
Câu 8: Trong các hang động ở Bắc Sơn, Quỳnh Văn, các nhà khảo cổ đã phát hiện
   A. những bộ xương người được chôn cất
   B. sách cổ được ghi chép lại từ thời nguyên thủy
   C. nhiều mặt trống đồng
   D. nhiều đồ trang sức.
Câu 9: Hang Đồng Nội, nơi phát hiện hình mặt người khắc trên vách hang ở tỉnh
   A. Hòa Bình
   B. Lạng Sơn
   C. Thanh Hóa
   D. Hà Nội
Câu 10: Ở nhiều hang động ở Hòa Bình – Bắc Sơn, đã phát hiện những lớp vỏ ốc dày từ
   A. 2 – 3m
   B. 3 – 4m
   C. 4 – 5m
   D. 5 – 6m
Bài 10: Những chuyển biến trong đời sống kinh tế
A. Lý thuyết
1. Công cụ sản xuất được cải tiến như thế nào?
- Người Việt cổ mở rộng vùng cư trú :chân núi, thung lung ven khe suối, vùng đất bải ven sông.
- Di chỉ Phùng Nguyên, Hoa Lộc.(niên đại 4000 – 3500 năm), phát hiện hàng loạt công cụ sản xuất bao gồm :
   + Rìu có vai được mài nhẵn 2 mặt
   + Lưỡi đục
   + Bàn mài đá, lưỡi cưa đá
   + Công cụ bằng xương, sừng
   + Đồ gốm xuất hiện
   + Chì lưới bằng đất nung
   + Đồ trang sức
2. Thuật luyện kim đã được phát minh như thế nào?
- Trong quá trình cải tiến công cụ lao động, cùng với sự phát triển của nghề gốm,
Người Phùng Nguyên, Hoa Lộc đã tìm thấy những quặng kim loại¨ thuật luyện kim ra đời kim loại được dùng đầu tiên là đồng.
- Ý nghĩa : Thuật luyện kim ra đời đánh dấu bước phát triển trong chế tác công cụ sản xuất, làm cho năng xuất phát triển.
3. Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào?
- Ở các di chỉ Phùng Nguyên, Hoa Lộc phát hiện : cuốc đá, dấu vết thóc lúa bên cạnh các bình, vò đất nung → nghề nông trồng lúa ra đời ở nước ta.
→ Con người có thể định cư lâu dài, cuộc sống trở nên ổn định hơn, phát triển hơn cả vật chất và tinh thần.
B. Trắc nghiệm
Câu 1: Cuộc sống của người nguyên thủy ngày càng ổn định hơn, dần dần đã xuất hiện
   A. Những làng bản thưa thớt dân ở các vùng ven sông.
   B. Những làng bản đông dân ở các vùng ven sông.
   C. Những làng bản thưa thớt dân ở các vùng chân núi.
   D. Những làng bản đông dân ở các vùng chân núi.
Câu 2: Kim loại đầu tiên được dùng là
   A. Sắt
   B. Đồng
   C. Vàng
   D. Hợp kim
Câu 3: Sự ra đời của nghề nông trồng lúa nước có tầm quan trọng như thế nào?
   A. Cuộc sống của con người được ổn định hơn.
   B. Cuộc sống của con người bấp bênh hơn trước.
   C. Việt Nam là quê hương của cây lúa nước.
   D. Công cụ lao động có sự thay đổi.
Câu 4: Rìu đá có vai mài rộng ra hai mặt hình dáng cân xứng được phát hiện ở niên đại nào?
   A. 4000 – 3500 năm.
   B. 4000 năm.
   C. 3500 năm.
   D. 4000 – 3000 năm.
Câu 5: Thuật luyện kim được phát minh nhờ vào nghề nào?
   A. Lúa nước
   B. Làm gốm
   C. Chăn nuôi
   D. Làm đồ trang sức
Câu 6: Ý nghĩa quan trọng nhất của thuật luyện kim ra đời
   A. Cuộc sống ổn định
   B. Của cải dư thừa
   C. Năng xuất lao động tăng lên
   D. Công cụ được cải tiến
Câu 7: Rìu đá của cư dân Phùng Nguyên khác với rìu đá của cư dân khác như thế nào?
   A. Rìu được mài lưỡi sắt hơn
   B. Rìu được mài có vai
   C. Còn thô sơ
   D. Được mài nhẵn và cân xứng
Câu 8: Di chỉ: cục đồng, dây đồng, xỉ đồng được tìm thấy ở
   A. Sơn Vi
   B. Óc Eo
   C. Phùng Nguyên
   D. Đồng Nai
Câu 9: Người nguyên thủy cũng đã biết làm chì lưới để đánh cá bằng
   A. hợp kim
   B. chì
   C. đất nung
   D. vải
Câu 10: Rìu đá Hoa Lộc được tìm thấy ở tỉnh nào hiện nay?
   A. Lạng Sơn
   B. Bắc Cạn
   C. Thanh Hóa
   D. Lào Cai
 Bài 11: Những chuyển biến về xã hội
A. Lý thuyết
1. Sự phân công lao động đã được hình thành như thế nào?
- Thuật luyện kim ra đời.
- Thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp dẫn đến sự phân công lao động trong xã hội.
- Phụ nữ: làm việc nhà, tham gia vào sản xuất nông nghiệp như cấy, hái, dệt vải, làm gốm...
- Nam giới:
   + Làm nông nghiệp, săn bắt, đánh cá.
   + Một số chuyên chế tác công cụ , đồ trang sức (nghề thủ công).
2. Xã hội có gì đổi mới?
- Hình thành hàng loạt làng bản.
- Nhiều làng bản trong một vùng có quan hệ chặt chẽ với nhau gọi là bộ lạc
- Chế độ mẫu hệ chuyển sang chế độ phụ hệ.
- Đứng đầu thị tộc là tộc trưởng (già làng). Đứng đầu bộ lạc là tù trưởng.
- Xã hội đã có sự phân chia giàu nghèo
3. Bước phát triển mới về xã hội được nảy sinh như thế nào?
- Từ thế kỷ VIII đến thế kỷ I TCN đã hình thành các nền văn hoá phát triển:
Óc Eo (An Giang), Sa Huỳnh (Quảng Ngãi ,tập chung hơn là văn hoá Đông Sơn
(Bắc bộ và Bắc Trung Bộ).
- Công cụ sản xuất, đồ đựng, đồ trang sức đều phát triển hơn trước.
- Đồng gần như thay thế đá.
   + Công cụ đồng : Lưỡi cày, lưỡi rìu.
   + Vũ khí đồng : lưỡi giáo, mũi tên
- Cư dân của văn hoá Đông Sơn gọi chung là Lạc Việt.
B. Trắc nghiệm
Câu 1: Các cụm chiềng, chạ hay làng bản có quan hệ chặt chẽ với nhau được gọi là
   A. thị tộc
   B. bộ lạc
   C. xã
   D. thôn
Câu 2: Sự phân công công việc như thế nào?
   A. Nam làm việc nặng, săn bắt nữ làm việc nhẹ nhàng, ở nhà
   B. Nam nữ chia đều công việc
   C. Tất cả mọi việc nam làm nữ ở nhà chỉ việc nấu cơm
   D. A, B đúng
Câu 3: Xã hội có gì đổi mới
   A. Chế độ phụ hệ dần thay thế cho chế độ mẫu hệ
   B. Hình thành làng bản, chiền chạ
   C. Xã hội đã có sự phân giai cấp
   D. A, B, C đúng
Câu 4: Những trung tâm văn hóa lớn được hình thành từ khi nào?
   A. Thế kỷ VI đến thế kỷ II TCN
   B. Thế kỷ VII đến thế kỷ I TCN
   C. Thế kỷ VIII đến thế kỷ I TCN
   D. Thế kỷ VIII đến thế kỷ II TCN
Câu 5: Văn hóa Đông Sơn ở khu vực nào?
   A. Tây Nam Bộ
   B. Nam Trung Bộ
   C. Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
   D. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
Câu 6: Vào thời văn hóa Đông Sơn, đồ đá gần như được thay thế bởi
   A. đồ đồng.
   B. đồ sắt.
   C. đất nung.
   D. xương thú.
Câu 7: Sử cũ gọi chung cư dân thuộc văn hóa Đông Sơn là
   A. người Nam Việt.
   B. người Lạc Việt.
   C. người Đại Việt.
   D. người Bách Việt.
Câu 8: Người được bầu để quản lí làng bản phải có các tiêu chí
   A. Những người trẻ, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất cũng như trong gia đình, làng bản.
   B. Những người già, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất cũng như trong gia đình, làng bản.
   C. Những người trẻ, có ít kinh nghiệm trong sản xuất nhưng có nhiều kinh nghiệm trong gia đình, làng bản.
   D. Những người già, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất cũng như trong gia đình, làng bản.
Câu 9: Đúc đồng, làm đồ trang sức thời nguyên thủy về sau được gọi chung là
   A. các nghề thương nghiệp
   B. các nghề thủ công
   C. các nghề nông nghiệp.
   D. các nghề nội thương.
Bài 12: Nước Văn Lang
A. Lý thuyết
1. Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào?
Khoảng thế kỉ VIII – VII TCN:
- Xuất hiện các bộ lạc lớn, gần gũi với nhau trên nhiều phương diện ở vùng đồng bằng ven các sông lớn thuộc Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
- Phân chia giàu nghèo.
- Nhu cầu trị thủy.
- Cần giải quyết các xung đột.
⇒ Nhà nước Văn Lang ra đời.
2. Nước Văn Lang thành lập
Vào khoảng thế kỉ VII TCN, nước Văn Lang được thành lập, có nhà nước cai quản chung, do vua Hùng đứng đầu.
3. Nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế nào?
B. Trắc nghiệm
Câu 1: Nhà nước Văn Lang được hình thành vào
   A. Thế kỷ thứ VII TCN
   B. Thế kỷ thứ VI TCN
   C. Thế kỷ thứ V TCN
   D. Thế kỷ thứ IV TCN
Câu 2: Vua Hùng Vương chia đất nước thành
   A. 10 bộ
   B. 13 bộ
   C. 14 bộ
   D. 15 bộ
Câu 3: Đứng đầu các bộ là
   A. Lạc hầu
   B. Lạc tướng
   C. Bồ chính
   D. Vua
Câu 4: Cư dân Lạc Việt sống tập trung ở
   A. ven đồng bằng ven sông Hồng, sông Mã, sông Cả
   B. ven đồi núi
   C. trong thung lũng
   D. A, B, C
Câu 5: Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh
   A. mâu thuẫn giữa người giàu và người nghèo
   B. giải quyết xung đột giữa các bộ lạc Lạc Việt
   C. nhu cầu trị thủy và bảo vệ mùa màng.
   D. A, B, C
Câu 6: Đứng đầu các bộ là
   A. Lạc hầu
   B. Lạc tướng
   C. Bồ chính
   D. Vua
Câu 7: Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh nói lên hoạt động gì của nhân dân hồi đó?
   A. Hoạt động chống giặc ngoại xâm.
   B. Hoạt động canh tác.
   C. Hoạt động trị thủy.
   D. Hoạt động hôn nhân
Câu 8: Theo sự tích Âu Cơ – Lạc Long Quân thì những người con theo mẹ Âu Cơ lên vùng cao đã tôn người anh cả lên làm vua, người đó chính là
   A. Hùng Vương
   B. An Dương Vương
   C. Thủy Tinh
   D. Sơn Tinh
Câu 9: Vua Hùng chọn đóng đô ở
   A. Phong Khê (Phú Thọ)
   B. Bạch Hạc (Phú Thọ)
   C. Cổ Loa (Hà Nội)
   D. Hoa Lư (Ninh Bình)
Câu 10: Dưới thời Hùng Vương, con trai của vua được gọi là
   A. Lạc hầu
   B. Lạc tướng
   C. Quan lang
   D. Mị nương
Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang
A. Lý thuyết
1. Nông nghiệp và các nghề thủ công
- Văn Lang là một nước nông nghiệp, thóc lúa trở thành lương thực chính.
- Ngoài ra, trồng dâu nuôi tằm, đánh bắt cá.
- Các nghề thủ công được chuyên môn hóa: làm gốm, dệt vải, xây nhà, đóng thuyền,
- Nghề luyện kim được chuyên môn hóa cao: đúc lưỡi cày, vũ khí,
2. Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang ra sao?
- Ở nhà sàn, đi lại chủ yếu bằng thuyền.
- Ăn: Thức ăn chính là: cơm nếp, cơm tẻ, thịt, cá, rau củ,
- Mặc: Nam thường đóng khố, mình trần, đi chân đất.
Nữ mặc váy, áo xẻ giữa, có yếm che ngực, kết hợp đồ trang sức.
3. Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang có gì mới?
- Xã hội chia làm nhiều tầng lớp khác nhau: những người quyền quý, dân tự do, nô tì.
- Thường tổ chức lễ hội, vui chơi sau những ngày lao động mệt nhọc.
- Tín ngưỡng: thờ cúng các lực lượng tự nhiên,
B. Trắc nghiệm
Câu 1: Văn Lang là một nước
   A. thủ công nghiệp
   B. nông nghiệp
   C. công nghiệp
   D. thương nghiệp
Câu 2: Thời Văn Lang, ngoài việc đúc lưỡi cày, vũ khí, những người thợ thủ công còn biết đúc
   A. cuốc
   B. xẻng
   C. trống đồng, thạp đồng
   D. dao
Câu 3: Ngoài đúc đồng, người Lạc Việt bắt đầu biết
   A. đánh bắt cá.
   B. đúc tiền.
   C. bước đầu biết rèn sắt.
   D. bước đầu biết mài đá.
Câu 4: Việc đi lại giữa các làng, chạ chủ yếu bằng
   A. thuyền
   B. đi bộ
   C. đi ngựa
   D. đi xe đạp
Câu 5: Sau những ngày lao động mệt nhọc, cư dân Văn Lang thường làm gì
   A. chuẩn bị bữa ăn cho hôm sau
   B. nghỉ ngơi
   C. tổ chức lễ hội, vui chơi
   D. rèn đúc công cụ lao động
Câu 6: Trong các ngày hội, thường vang lên tiếng
   A. hò reo của người dân.
   B. chế tác công cụ lao động.
   C. trống đồng
   D. đập các thanh tre với nhau
Câu 7: Đời sống vật chất và tinh thần đặc sắc của cư dân Văn Lang đã hòa quyện nhau lại trong con người Lạc Việt đương thời, tạo nên
   A. tình cảm cá nhân sâu sắc.
   B. tình cảm cộng đồng sâu sắc.
   C. tình cảm dân tộc sâu sắc.
   D. tình cảm khu vực sâu sắc.
Câu 8: Tầng lớp cuối cùng trong xã hội Văn Lang là
   A. những người quyền quý
   B. dân tự do
   C. nông dân
   D. nô tì
Câu 9: Truyện bánh chưng bánh giầy cho ta biết tục lệ gì của cư dân Văn Lang.
   A. ăn nhiều đồ nếp.
   B. tục thờ cúng tổ tiên.
   C. cư dân Văn Lang không thích ăn đồ nếp.
   D. nhiều trò chơi được tổ chức.
Câu 10: Vào những ngày thường, người nam thường
   A. đóng khố, mình trần, đi chân đất
   B. đóng khố, mặc áo vải thổ cẩm, đi giày đan bằng lá cây
   C. đóng khố, mặc áo vải thổ cẩm, đi chân đất.
   D. đóng khố, mình trần, đi giày lá.
Bài 14: Nước Âu Lạc
A. Lý thuyết
1. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần đã diễn ra như thế nào?
- Vào cuối thế kỉ III, nước Văn Lang suy yếu. Nhà Tần kéo xuống phương Bắc xâm lược. Thục Phán đã đứng lên lãnh đạo nhân dân chống Tần thành công.
2. Nước Âu Lạc ra đời
- Năm 207, Thục Phán buộc vua Hùng phải nhường ngôi cho mình, đặt tên nước mới là Âu Lạc. Thục Phán xưng là An Dương Vương, đóng đô ở Phong Khê (Cổ Loa, Đông Anh, Hà Nội).
- Bộ máy nhà nước không có gì thay đổi so với thời kì trước.
3. Đất nước thời Âu Lạc có gì thay đổi?
- Trong nông nghiệp: lưỡi cày đồng được cải tiến và dùng phổ biến hơn.
- Các nghề thủ công như: làm gốm, dệt, làm đồ trang sức, đóng thuyền, đều tiến bộ.
- Dân số tăng.
B. Trắc nghiệm
Câu 1: Quân Tần xâm lược nước ta vào
   A. năm 217 TCN
   B. năm 218 TCN
   C. năm 219 TCN
   D. năm 216 TCN
Câu 2: Ai là người chỉ huy quân ta đánh Tần?
   A. An Dương Vương
   B. Vua Hùng Vương
   C. Kinh Dương Vương
   D. Thục Phán
Câu 3: Thục Phán sau khi đánh bại quân Tần lên ngôi năm
   A. 206 TCN
   B. 207 TCN
   C. 208 TCN
   D. 209 TCN
Câu 4: Sau khi lên ngôi vua, Thục Phán đóng đô ở
   A. Phong Châu
   B. Phong Khê
   C. Thăng Long
   D. Hoa Lư
Câu 5: So với thời vua Hùng thì thời An Dương Vương quyền hành và tổ chức nhà nước như thế nào?
   A. Quyền hành ngang nhau và bộ máy nhà nước như nhau
   B. Quyền hành cao hơn, bộ máy nhà nước như nhau
   C. Quyền hành cao hơn, bộ máy nhà nước chặt chẽ hơn
   D. Quyền hành như nhau, bộ máy nhà nước chặt chẽ hơn
Câu 6: Sau khi đánh thắng quân Tần, hai vùng đất của người Tây Âu và Lạc Việt hợp thành một nước mới có tên là
   A. Văn Lang
   B. Đại Việt
   C. Âu Lạc
   D. Đại Cồ Việt
Câu 7: Người cai quản các làng, chạ được gọi là
   A. Lạc hầu
   B. Lạc tướng
   C. Bồ chính
   D. Quan lang
Câu 8: Khi quân Tần đánh xuống phương Nam, nước Văn Lang đang ở trong hoàn cảnh
   A. Gặp nhiều khó khăn.
   B. Đang trong thời kì phát triển.
   C. Vừa thoát khỏi khó khăn trong nước.
   D. Vua Hùng đang cho quân đi xâm lược nước khác.
Câu 9: Thời kì An Dương Vương gắn với câu chuyện sự tích nổi tiếng nào trong lịch sử dân tộc?
   A. Bánh chưng – bánh giầy
   B. Mị Châu – Trọng Thủy
   C. Thánh Gióng.
   D. Âu Cơ – Lạc Long Quân
Câu 10: Kinh tế Âu Lạc so với thời Văn Lang
   A. kém phát triển hơn.
   B. có nhiều tiến bộ đáng kể.
   C. không có gì thay đổi.
   D. tiến bộ vượt bậc

File đính kèm:

  • docxnoi_dung_on_tap_mon_lich_su_lop_6_nam_hoc_2019_2020.docx