Giáo án Tin học Lớp 6 - Tiết 41+42: Soạn thảo văn bản - Năm học 2019-2020 - Võ Thị Bích Tuyền

1. Các thành phần của văn bản:

+ Kí tự: con chữ, con số, kí hiệu hoặc kí tự đặc biệt.

+ Từ: dãy các kí tự liên tiếp

+ Dòng: tập hợp các kí tự nằm trên cùng 1 đường ngang từ lề trái sang lề phải của trang.

+ Đoạn: Một hoặc nhiều câu liên tiếp nhau.

+ Trang: phần văn bản trên 1 trang in.

2. Gõ văn bản tiếng việt.

* Để gõ được Tiếng Việt cần chọn đúng 3 yếu tố

+ Bảng mã

+ Kiểu gõ

+ Phông chữ

* Có hai kiểu gõ Tiếng Việt: VNI và TELEX: SGK

- Khởi động UNIKEY. Chọn bảng mã, và kiểu gõ

- Khởi động Word: Chọn phông chữ thích hợp

- Gõ văn bản vào máy tính theo kiểu gõ đã chọn.

 

doc3 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 428 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học Lớp 6 - Tiết 41+42: Soạn thảo văn bản - Năm học 2019-2020 - Võ Thị Bích Tuyền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
Tiết: 41, 42
Chủ đề 10: SOẠN THẢO VĂN BẢN 
* TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Thời gian
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nội dung+ Ghi bảng
A. Hoạt động khởi động:
- Tên hoạt động: Giới thiệu
- Mục đích: hiểu về việc gõ chữ tiếng việt trên phần mềm soạn thảo văn bản 
- Nhiệm vụ: trả lời câu hỏi
- Phương thức hoạt động: nhóm 02 học sinh
- Thiết bị, học liệu được sử dụng (nếu có): SGK
- Sản phẩm học tập (nếu có):
- Báo cáo: trả lời câu hỏi
- Giao việc: Cho hs quan sát hình ảnh rồi trả lời câu hỏi.
- Hướng dẫn, hỗ trợ: gởi ý
- Phương án đánh giá: nhận xét
- Dự kiến tình huống xảy ra và giải pháp: nếu học sinh trả lời sai gv cho hs khác nhận xét và nêu phần trả lời của mình.
B. Hoạt động khám phá
 HĐ1. 
- Tên hoạt động: Các thành phần của văn bản.
- Mục đích: Biết được các thành phần chính của văn bản.	
1. Các thành phần của văn bản: 
- Nhiệm vụ: tham khảo SGK về các thành phần trong văn bản. Trả lời câu hỏi.
- Phương thức hoạt động: cá nhân
- Thiết bị, học liệu được sử dụng (nếu có): SGK
- Sản phẩm học tập (nếu có):
- Báo cáo: Điền vào hình quả táo
- Giao việc: GV cho hs tham khảo sgk về các thành phần trong văn bản và trả lời câu hỏi.
+ Hãy nêu các thành phần cơ bản trong văn bản
+ Hoàn thành bài tập SGK
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV trình chiếu văn bản và hướng dẫn rõ để hs hiểu về các thành phần trên văn bản.
- Phương án đánh giá: nhận xét
- Dự kiến tình huống xảy ra và giải pháp: nếu học sinh trả lời sai gv cho hs khác nhận xét và nêu phần trả lời của mình.
+ Kí tự: con chữ, con số, kí hiệu hoặc kí tự đặc biệt.
+ Từ: dãy các kí tự liên tiếp
+ Dòng: tập hợp các kí tự nằm trên cùng 1 đường ngang từ lề trái sang lề phải của trang.
+ Đoạn: Một hoặc nhiều câu liên tiếp nhau.
+ Trang: phần văn bản trên 1 trang in.
 HĐ2. 
- Tên hoạt động: Gõ văn bản tiếng việt.
- Mục đích: Biết các yêu cầu để gõ văn bản tiếng việt.
2. Gõ văn bản tiếng việt.
- Nhiệm vụ: tham khảo SGK về phần mềm Unikey, cách chọn bảng mã và kiểu gõ hợp lí.
- Phương thức hoạt động: cá nhân
- Thiết bị, học liệu được sử dụng (nếu có): SGK
- Sản phẩm học tập (nếu có):
- Báo cáo: trả lời câu hỏi
- Giao việc: cho hs tìm hiểu về phần mềm Unikey, cách chọn bảng mã và kiểu gõ hợp lý để thực hiện gõ tiếng việt
+ Để gõ được Tiếng Việt cần có mấy yếu tố
+ Nêu các bước thực hiện
+ Có mấy kiểu gõ tiếng việt
+ Cho học sinh làm bài tập vận dụng nhanh
- Hướng dẫn, hỗ trợ: hướng dẫn hs thực hiện 2 kiểu gõ: Telex và VNI
- Phương án đánh giá: nhận xét
- Dự kiến tình huống xảy ra và giải pháp: nếu học sinh trả lời sai gv cho hs khác nhận xét và nêu phần trả lời của mình.
* Để gõ được Tiếng Việt cần chọn đúng 3 yếu tố
+ Bảng mã
+ Kiểu gõ
+ Phông chữ
* Có hai kiểu gõ Tiếng Việt: VNI và TELEX: SGK
- Khởi động UNIKEY. Chọn bảng mã, và kiểu gõ
- Khởi động Word: Chọn phông chữ thích hợp
- Gõ văn bản vào máy tính theo kiểu gõ đã chọn.
 HĐ3.
- Tên hoạt động: Quy tắc chung để soạn thảo văn bản.
- Mục đích: Biết các quy tắc chung để soạn thảo văn bản.
.
3. Quy tắc chung để soạn thảo văn bản.
- Nhiệm vụ: tham khảo SGK và trả lời câu hỏi về các quy tắc chung khi soạn thảo văn bản.
- Phương thức hoạt động: cá nhân
- Thiết bị, học liệu được sử dụng (nếu có): SGK
- Sản phẩm học tập (nếu có):
- Báo cáo: trả lời câu hỏi
- Giao việc: Cho hs tham khảo sgk và trả lời các câu hỏi về các quy tắc chung khi soạn thảo văn bản 
+ Cho học sinh hoàn thành bài tập vận dung nhanh
- Hướng dẫn, hỗ trợ: quan sát, gởi ý.
- Phương án đánh giá: nhận xét
- Dự kiến tình huống xảy ra và giải pháp: nếu học sinh trả lời sai gv cho hs khác nhận xét và nêu phần trả lời của mình.
- Các dấu ngắt câu(. , ; : ! ? được đặt sát vào từ phía trước và cách từ phía sau 1 khoảng trắng.
- Các dấu mở ngoặc và mở nháy ({[’” sẽ được đặt sát vào bên phải kí tự cuối cùng của từ ngay trước đó.
- Giữa các từ chỉ dùng 1 khoảng trắng để phân cách.
- Giữa các đoạn được ngăn cách bằng 1 kí tự ngắt dòng.
C. Hoạt động trải nghiệm:
- Tên hoạt động:
1/ Quan sát và nhận biết
2/ Làm quen với phần mềm hỗ trợ UNIKEY
3/ Soạn thảo văn bản tiếng việt đơn giản.
4/ Em có biết
- Mục đích: giúp HS củng cố lại kiến thức.
- Nhiệm vụ: thực hiện các yêu cầu của bài tập 1,2,3,4 sgk trang 14 và 15
- Phương thức hoạt động: nhóm
- Thiết bị, học liệu được sử dụng (nếu có): SGK
- Sản phẩm học tập (nếu có):
- Báo cáo: kết quả bài tập các nhóm
- Giao việc: Cho hs thực hiện các yêu cầu của bài tập 1,2,3,4 sgk trang 14 và 15
- Hướng dẫn, hỗ trợ: quan sát, gởi ý.
- Phương án đánh giá: nhận xét
- Dự kiến tình huống xảy ra và giải pháp: nếu nhóm trả lời sai gv cho nhóm khác nhận xét và nêu phần trả lời của mình.
D. Hoạt động ghi nhớ: 
SGK
E. Hoạt động đọc thêm: 
SGK

File đính kèm:

  • docgiao_an_tin_hoc_lop_6_tiet_4142_soan_thao_van_ban_nam_hoc_20.doc