Giáo án Tin học Lớp 6 - Tiết 39 đến 40 - Năm học 2019-2020 - Đoàn Ngọc Vũ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Biết được các thành phần cơ bản của một văn bản.
- Nhận biết được con trỏ soạn thảo, vai trò của nó cũng như cách di chuyển con trỏ soạn thảo.
- Biết các quy tắc soạn thảo văn bản bằng Word.
- Biết cách gõ văn bản tiếng Việt.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết và phân biệt được các thành phần cơ bản của cửa sổ Word: các dải lệnh, các lệnh dưới dạng biểu tượng trực quan trên các dải lệnh,.
- Thực hiện được một số thao tác tạo mới văn bản, mở, lưu văn bản và kết thúc phiên làm việc với Word.
3. Thái độ
- Nghiêm túc trong thảo luận, tập trung trong làm việc nhóm
II. II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, Phòng máy chiếu, máy tính và chuẩn bị phòng máy thực hành
- HS: SGK và bài tập thực hành
Giáo viên: Đoàn Ngoc Vũ Thời gian: 12/2019 Tổ Toán Tin Lớp 6A1, 6A2, 6A3, 6A4, 6A5. TIẾT 39 §14. SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Biết được các thành phần cơ bản của một văn bản. - Nhận biết được con trỏ soạn thảo, vai trò của nó cũng như cách di chuyển con trỏ soạn thảo. - Biết các quy tắc soạn thảo văn bản bằng Word. - Biết cách gõ văn bản tiếng Việt. 2. Kĩ năng: - Gõ được văn bản chữ việt trong máy tính theo quy tắt gõ văn bản. - Biết cách khắc phục khi không gõ được chữ việt. 3. Thái độ - Nghiêm túc trong thảo luận, tập trung trong làm việc nhóm 4. Định hướng phát triển năng lực - Tự chủ và tự học trong việc tìm hiểu bài trước khi lên lớp. - Giao tiếp và hợp tác trong việc thảo luận nhóm. - Giải quyết vấn đề thông qua việc trao đổi, thảo luận về các bài tập. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC 1.Chuẩn bị của giáo viên Bảng, phấn, bảng phụ, giáo án điện tử. Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, giáo án. 2.Chuẩn bị của học sinh Sách giáo khoa, xem trước nội dung bài học. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Tiến trình bài học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung bài học A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: (5 phút) Trả lời các câu hỏi Mục đích: HS nhận diện ra văn bản gõ sai quy tắt. - GV cho 2 văn bản sau, đoạn văn nào chưa đúng quy tắt? Tìm và chỉ ra các lỗi trong văn bản chưa đúng quy tắt! Việt Nam (tên chính thức: Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam) là một quốc gia nằm ở phía đông, trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á, thuộc châu Á. Phía bắc Việt Nam giáp với Trung Quốc, phía tây giáp với Lào và Campuchia, phía tây nam giáp với vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp với biển Đông và hơn 4000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thêm lục địa gần gấp 3 lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km vuông) Việt Nam(tên chính thức: Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam ) là một quốcgia nằm ở phía đông , trên bán đảo Đông Dương ,thuộc khu vực Đông Nam Á, thuộc châuÁ. Phía bắc Việt Nam giáp với Trung Quốc , phía tây giáp với Lào và Campuchia, phía tây nam giáp với vịnh Thái Lan,phía đông và phía nam giáp với biển Đông và hơn 4000 hòn đảo , bãi đá ngầm lớn nhỏ , gần và xa bờ , có vùng lãnh hải , vùng đặc quyền kinh tế và thêm lục địa gần gấp 3 lần diện tích đất liền ( khoảng trên 1 triệu km vuông ). - GV: Đánh giá, nhận xét các nhóm, chốt ý và đi vào bài mới. - Để biết các thành phần, quy tắt gõ văn bản như thế nào chúng ta tìm hiểu bài 14 Soạn thảo văn bản đơn giản. - HS theo dõi và đưa ra nhận xét theo yêu cầu. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC VÀ LUYỆN TẬP Hoạt động 1: (5 phút) Giải bài toán thực tiễn liên quan đến kiểu xâu Mục đích: Nhằm giúp học sinh biết các thành phần của văn bản. - GV chiếu một đoạn văn, yêu cầu HS xác định kí tự, từ, dòng, đoạn, trang. - GV theo dõi các em trả lời. - GV Đánh giá, nhận xét, chốt ý. - HS tìm hiểu SGK và thực hiện theo yêu cầu. - HS khác nhận xét, bổ sung. 1. Các thành phần của văn bản - Ký tự, từ, dòng, đoạn, trang. Hoạt động 2 (5 phút) Mục đích: Nhằm giúp HS nhận diện con trỏ văn bản, cách di chuyển con trỏ bằng bàn phím, chuột. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm các câu hỏi sau: + Con trỏ soạn thảo giúp chúng ta biết điều gì? + Phân biệt chế độ chèn và chế độ đè? + Các phím mũi tên dùng làm gì? - nhận xét và thực hiện trình tự các thao tác trên máy chiếu. -Thực hiện theo yêu cầu. - Nhóm trình bày sản phẩm của mình. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. - Theo dõi và làm theo hướng dẫn. 2. Con trỏ soạn thảo - Nhấn phím insert để chuyển đổi qua lại giữa chế độ chèn, đè. Hoạt động 3 (10 phút) Mục đích: Nhằm giúp HS nắm được quy tắt gõ văn bản trong word. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm các câu hỏi sau: + Giữa các từ cách nhau bởi bao nhiêu dấu cách? + Giữa các đoạn cách nhau bởi mấy lần nhấn enter. + Các dấu ; , : ! ... được đặt như thế nào trong văn bản? + Các dấu mở ngoặc (, “, {, ... được đặt như thế nào? + Các dấu đóng ngoặc ), ”, }, ... được đặt như thế nào? - Hướng dẫn và nhấn mạnh cách gõ văn bản theo quy tắt. -Thực hiện theo yêu cầu. - Nhóm trình bày sản phẩm của mình. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. - Theo dõi và làm theo hướng dẫn. 3. Quy tắt gõ văn bản trong word - Các dấu ngắt câu: (.) (,) (:) (;) (!) (?) phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, sau đó là một dấu cách nếu đoạn văn bản đó vẫn còn nội dung. - Các dấu mở ngoặc (, [, {, <, ‘, ” phải được đặt sát vào bên trái ký tự đầu tiên. - Các dấu đóng ngoặc ), ], }, >, ‘, ” phải được đặt sát vào bên phải ký tự cuối cùng. - Giữa các từ chỉ dùng 1 phím cách để phân cách. - Nhấn phím Enter một lần để kết thúc một đoạn văn bản. Hoạt động 4 (10 phút) Mục đích: Nhằm giúp HS biết cách gõ văn bản chữ việt vào máy tính. - Yêu cầu thảo luận nhóm và trình bày cách tạo mới văn bản và mở văn bản đã có sẵn. - Nhận xét và nhấn mạnh cách bước thực hiện. - Nhóm trình bày sản phẩm. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS thực hiện trên máy chiếu. 4. Gõ văn bản chữ việt Để có chữ Kiểu VNI Kiểu TELEX ă a8 aw â a6 aa đ d9 dd ê e6 ee ô o6 oo ơ o7 ow hoặc [ ư u7 uw hoặc ] Để có dấu Kiểu VNI Kiểu TELEX Huyền 2 f Sắc 1 s Hỏi 3 r Ngã 4 x Nặng 5 j Bộ mã tương ứng với bộ phông: - Mã Unicode: Time new roman, tahoma... - Mã VNI-Windows: VNI-times - Mã TCVN3: .VNtime C. VẬN DỤNG (5 phút) Mục đích: Thực hiện các thao tác đã học - Cho 1 đoạn văn bản nhập sai quy tắt, yêu cầu HS gõ văn bản tiếng việc vào máy tính đúng quy tắt. Việt Nam(tên chính thức: Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam ) là một quốcgia nằm ở phía đông , trên bán đảo Đông Dương ,thuộc khu vực Đông Nam Á, thuộc châuÁ. Phía bắc Việt Nam giáp với Trung Quốc , phía tây giáp với Lào và Campuchia, phía tây nam giáp với vịnh Thái Lan,phía đông và phía nam giáp với biển Đông và hơn 4000 hòn đảo , bãi đá ngầm lớn nhỏ , gần và xa bờ , có vùng lãnh hải , vùng đặc quyền kinh tế và thêm lục địa gần gấp 3 lần diện tích đất liền ( khoảng trên 1 triệu km vuông ). - GV gọi từng HS lên nhập 1 đoạn và nhắc nhở HS khi nhập sai quy tắt. D. TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG (5 phút) 1. Em hãy tìm hiểu tại sau không nên để dấu cách trước các dấu chấm câu hoặc ngắt câu (cũng như các dấu đóng ngoặc và các dấu đóng nháy). 2. Hãy hiển thị bảng điều khiển Unikey và tìm hiểu các tùy chọn của phần mềm. 4. Dặn dò: - Về nhà học bài, xem BTTH 5. Văn bản đầu tiên của em. Thực hiện theo yêu cầu của phần tìm tòi và mở rộng. 5. Rút kinh nghiệm: §14. SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Biết được các thành phần cơ bản của một văn bản. - Nhận biết được con trỏ soạn thảo, vai trò của nó cũng như cách di chuyển con trỏ soạn thảo. - Biết các quy tắc soạn thảo văn bản bằng Word. - Biết cách gõ văn bản tiếng Việt. 2. Kĩ năng: - Nhận biết và phân biệt được các thành phần cơ bản của cửa sổ Word: các dải lệnh, các lệnh dưới dạng biểu tượng trực quan trên các dải lệnh,... - Thực hiện được một số thao tác tạo mới văn bản, mở, lưu văn bản và kết thúc phiên làm việc với Word. 3. Thái độ - Nghiêm túc trong thảo luận, tập trung trong làm việc nhóm II. CHUẨN BỊ GV: SGK, Phòng máy chiếu, máy tính và chuẩn bị phòng máy thực hành HS: SGK và bài tập thực hành NỘI DUNG BÀI HỌC Ổn định lớp Hướng dẫn học sinh làm bài tập thực hành CỦNG CỐ - DẶN DÒ Về nhà thực hành thêm Xem BTTH 5. Văn bản đầu tiên của em. RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- giao_an_tin_hoc_lop_6_tiet_39_den_40_nam_hoc_2019_2020_doan.doc