Giáo án Tin học 9 - Tiết 15+16: Bài tập và ôn tập - Năm học 2015-2016 - Trần Trung Hiếu

Bài 1:

1. Nhắc lại khái niệm mạng máy tính.

2. Nhắc lại các thành phần của mạng.

3. Cách phân loại.

4. Nêu sự khác nhau giữa mạng có dây và mạng không dây.

5. Nêu vai trò và lợi ích của mạng máy tính.

Bài 2:

1. Internet là gì?

2. Nêu sự khác nhau giữa mạng Internet với mạng LAN và WAN.

3. Nêu các dịch vụ trên internet.

4. Dịch vụ nào trên Internet được nhiều người sử dụng nhất?

Bài 3:

1. Siêu văn bản là gì?

2. Nêu sự khác nhau giữa siêu văn bản và Web.

3. Website là gì?

4. Nêu cách truy cập Web.

5. Nhắc lại cách tìm kiếm thông tin trên Web.

6. Nêu các bước sử dụng máy tìm kiếm.

Bài 4:

1. Thư điện tử là gì?

2. Nêu ưu điểm của thư điện tử so với thư truyền thống

3. Địa chỉ thư điện tử có dạng như thế nào?

4. Để mở hộp thư điện tử ta làm thế nào?

5. Phân biệt khái niệm hộp thư và địa chỉ thư.

 

doc3 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 659 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học 9 - Tiết 15+16: Bài tập và ôn tập - Năm học 2015-2016 - Trần Trung Hiếu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP VÀ ÔN TẬP
Ngày soạn: ./10/2015
Tiết theo PPCT: 15-16
Tuần: 09
1. Mục tiêu:
1.1/ Kiến thức: : Hệ thống lại các kiến thức đã học về mạng máy tính và Internet như: Từ máy tính đến mạng máy tính, mạng thông tin toàn cầu Internet, tìm kiếm thông tin trên Internet, thư điện tử.
1.2/ Kĩ năng: 
- Học sinh biết xem các thông tin, tìm kiếm thông tin, đọc thư, soạn thư và gửi thư điện tử.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng mạng Internet. 
1.3/ Thái độ:Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
2. Chuẩn bị:
2.1/ Chuẩn bị của GV: Giáo án, hệ thống câu hỏi, bài tập.
2.2/ Chuẩn bị của HS: Ôn lại các bài đã học.
3. Tổ chức các hoạt động học tập:
3.1/ Ổn định lớp:
3.2/ Kiểm tra bài cũ:
3.3/ Tiến trình bài học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức cũ.
I. Lí thuyết:
Bài 1:
1. Nhắc lại khái niệm mạng máy tính.
2. Nhắc lại các thành phần của mạng.
3. Cách phân loại.
4. Nêu sự khác nhau giữa mạng có dây và mạng không dây.
5. Nêu vai trò và lợi ích của mạng máy tính.
Bài 2:
1. Internet là gì?
2. Nêu sự khác nhau giữa mạng Internet với mạng LAN và WAN.
3. Nêu các dịch vụ trên internet.
4. Dịch vụ nào trên Internet được nhiều người sử dụng nhất?
Bài 3:
1. Siêu văn bản là gì?
2. Nêu sự khác nhau giữa siêu văn bản và Web.
3. Website là gì?
4. Nêu cách truy cập Web.
5. Nhắc lại cách tìm kiếm thông tin trên Web.
6. Nêu các bước sử dụng máy tìm kiếm.
Bài 4: 
1. Thư điện tử là gì?
2. Nêu ưu điểm của thư điện tử so với thư truyền thống
3. Địa chỉ thư điện tử có dạng như thế nào?
4. Để mở hộp thư điện tử ta làm thế nào?
5. Phân biệt khái niệm hộp thư và địa chỉ thư.
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi.
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi.
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi.
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi.
Hoạt động 2: Bài tập.
Câu 1: Các kiểu kết nối mạng cơ bản gồm có;
a. Kết nối hình sao b. Kết nối kiểu đường thẳng
c. Kết nối kiểu vòng d. Tất cả các ý trên
Câu 2: Các thành phần chủ yếu của mạng gồm;
a. Thiết bị kết nối mạng, môi trường truyền dẫn, thiết bị đầu cuối;
b. Thiết bị kết nối mạng, dây dẫn, máy tính;
c. Môi trường truyền dẫn, máy in, CPU;
d. Thiết bị dầu cuối, môi trường truyễn dẫn, CPU
Câu 3: Dựa vào môi trường truyền dẫn người ta phân ra thành mấy loại mạng?
a. 1 loại b. 2 loại c. 3 loại d. 4 loại
Câu 4: Dựa trên phạm vi địa lí của mạng máy tính tùy theo phạm vi mạng, người ta phân các mạng máy tính ra thành mấy loại?
a. 1 loại b. 3 loại c. 2 loại d. 4 loại
Câu 5: Các máy tính sử dụng tài nguyên của mạng do máy chủ cung cấp được gọi là;
a. Máy chủ b. Máy con c. Máy cá nhân d. Máy khách
Câu 6: Internet có những dịch vụ như:
a. Tổ chức và khai thác thông tin trên web	b. Tìm kiếm thông tin trên Internet
c. Thư điện tử	d. Cả 3 ý trên
Câu 7: Trong các câu dưới dây, hãy chọn câu không phải là dịch vụ cơ bản trên Internet.
a. Khai thác thông tin trên web	b. Tìm thông tin trên Internet
c. Thư điện tử	d. Hội thảo trực tuyến
Câu 8: Khi muốn mua máy tính, em truy cập Internet để biết thông tin về các loại máy tính hiện có trong các cửa hành cùng với giá của chúng. Như vậy em đã sử dụng dịch vụ hoặc ứng dụng nào trên Internet?
a. Dịch vụ tra cứu thông tin trên web	b. Dịch vụ thương mại điện tử
c. Dịch vụ thư điện tử	d. Cả a và b
Câu 9: Một anh nhân viên văn phòng ban ngày bận làm việc không có thời gian đi học đại học tập trung tại trường, anh ta lên mạng vẫn có thể học được chương trình đại học, vậy anh ta đã sử dụng dịch vụ nào trên internet?
a. Hội thảo trực tuyến	b. Đào tạo qua mạng
c. Thương mại điện tử	d. Thư điện tử
Câu 10: Để truy cập và sử dụng các dịch vụ của Internet, chúng ta cần:
a. 1 máy tính cá nhân có vỉ mạng, 1 môdem;	
b. 1 đường điện thoại hoặc đường truyền riêng;
c. Một nhà cung cấp dịch vụ internet
d. Tất cả điều kiện trên
Câu 11: Phần mềm được sử dụng để truy cập các trang web và khai thác các tài nguyên trên internet được gọi là;
a. Trình lướt web	b. Trình duyệt web
c. Trình truy cập web	d. Trình soạn web
Câu 12: Trong số các phần mềm dưới đây, phần mềm nào không phải là trình duyệt web?
a. Internet Explorer	b. mozilla Fiefox
c. Windows Explorer	d. coccoc
Câu 13: Khi truy cập Internet, chúng ta có thể:
a. Tra cứu kiến thức từ các kho tư liệu, bảo tàng, thư viện mạng
b. Tra cứu từ điển trực tuyến và đọc sách trực tuyến
c. Học và làm bài tập theo các phần mềm được cài đặt trực tuyến
d. Tất cả các ý trên
Câu 14: Trong các địa chỉ sau đây địa chỉ nào không phải là địa chỉ trang web:
a. www.nasa.gov	b. www.answers.com
c. Thelong.com,vn	d. www.edu.vn
Câu 15: Có nhiều máy tìm kiếm, hãy chọn đáp án sai trong các đáp án sau:
a. Google 	b.Yahoo	c. Microsoft	d. Gmail
16.Trong số các địa chỉ dưới đây, địa chỉ nào là địa chỉ thư điện tử?
a.WWW.vnexpress.net	c.thutrang@gmail.com
b.	d.ykien.vtv.org
17. Các trang web nào dưới đây vừa có công cụ tìm kiếm, vừa cho phép đăng kí một tài khoản thư điện tử?
a. 	b. 
c. 	d. 
18. Với thư điện tử, em có thể đính kèm thông tin thuộc dạng nào?
a. hình ảnh	b. Âm thanh
c. Phim	d.Tất cả các dạng nói trên
19. Vì sao việc mở các tệp đính kèm theo thư điện tử lại nguy hiểm?
a. Vì các tệp đính kèm theo thư điện tử thường là nguồn lây nhiễm của virus máy tính.
b. Vì khi mở tệp đính kèm, em phải trả thêm tiền dịch vụ.
c. Vì các tệp đính kèm theo thư điện tử chiếm dung lượng trên đĩa cứng.
d. Vì tất cả các lí do trên
20. Cách nào dưới đây là cách tốt nhất để biết địa chỉ thư điện tử của bạn em, nếu em và bạn em đã trao đổi thư điện tử với nhau
a. Tìm trong danh bạ địa chỉ của hệ thống thư điện tử.
b. Thử một địa chỉ thư điện tử bất kì nào đó.
c. Gọi điện thoại cho bạn để hỏi.
d. Sủ dụng máy tìm kiếm Google để tìm trên Internet.
21. Trang web có thể chứa gì trong những thứ dưới đây?
a. Thông tin dạng văn bản
b. Dạng âm thanh, hình ảnh, phim.
c. Các ứng dụng hoặc phần mềm
d. Tất cả các ý trên
d
a
b
c
d
d
d
d
b
d
b
c
d
c
d
c
a,b
d
a
a
d
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập:
4.1/ Củng cố: 
4.2/ Hướng dẫn về nhà:
- HS ôn lại các kiến thức vừa ôn kết hợp SGK.
- Xem lại các bài tập vừa làm và làm các bài tập ở SBT.
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết.

File đính kèm:

  • docTiet 15-16.doc