Giáo án Tin học 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2015-2016 - Hoàng Thị Huyền

Câu 17: Phần mềm nào dưới đây không phải là trình duyệt web?

 A. Internet Explorer B. Google Chrome

C. Internet Download Manager D. Mozilla Firefox

Câu 18: Phần mềm được sử dụng để truy cập các trang web và khai thác tài nguyên trên internet được gọi là:

 A. Trình lướt web B. Trình duyệt web

 C. Trình thiết kế web D. Trình soạn thảo web

II. Tự luận (4 điểm):

Câu 1(1.5điểm) Mạng máy tính là gì? Hãy liệt kê các thành phần của mạng máy tính?

Câu 2:(0.5điểm) Khi muốn mua máy tính, em truy cập Internet tìm những trang Web để biết thông tin về các loại máy tính hiện có trong các cửa hàng cùng với giá của chúng để có thể đặt mua. Như vậy, em đã sử dụng những dịch vụ nào để có thể mua được chiếc máy tính?

Câu 3: (0.5điểm) Trình duyệt Web là gì?

Câu 4: (1.0điểm) Virus máy tính là gì? Các con đường lây lan của chúng?

Câu 5: (0.5điểm) Kể tên hai máy tìm kiếm mà em biết?

 

doc179 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 615 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tin học 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2015-2016 - Hoàng Thị Huyền, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 	 D. Modem
Câu 12: Mang máy tính ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu gì?
 A. Dùng chung dữ liệu,phần mềm
 B. Dùng chung các thiết bị phần cứng
	C. Trao đổi thông tin
 D. Tất cả đều đúng
Câu 13: Mật khẩu của tài khoản Email tại máy chủ Gmail có tối thiểu bao nhiêu kí tự.
	A. 5	B. 6	
	C. 7	D. 8
Câu 14: Dịch vụ nào sao đây không phải là dịch vụ trên internet?
 A. Tra cứu thông tin trên web. B. Thư điện tử
 C. Chuyển phát nhanh	 D. Hội thảo trực tuyến
Câu 15: Khi muốn chèn một ảnh vào trang web ta sử dụng nút lệnh nào sau đây ?
A. 	B. C. 	 D. 
Câu 16: Địa chỉ Website thi giải toán trên mạng là ?
 A. www.olympictoan.vn	 B. www.violympictoan.vn	
C. www.olympic.vn	 D. www.violympic.vn
Câu 17: Phần mềm nào dưới đây không phải là trình duyệt web?
 A. Internet Explorer	 B. Google Chrome
C. Internet Download Manager D. Mozilla Firefox
Câu 18: Phần mềm được sử dụng để truy cập các trang web và khai thác tài nguyên trên internet được gọi là:
 A. Trình lướt web B. Trình duyệt web
	C. Trình thiết kế web D. Trình soạn thảo web
II. Tự luận (4 điểm):
Câu 1(1.5điểm) Mạng máy tính là gì? Hãy liệt kê các thành phần của mạng máy tính?
Câu 2:(0.5điểm) Khi muốn mua máy tính, em truy cập Internet tìm những trang Web để biết thông tin về các loại máy tính hiện có trong các cửa hàng cùng với giá của chúng để có thể đặt mua. Như vậy, em đã sử dụng những dịch vụ nào để có thể mua được chiếc máy tính?
Câu 3: (0.5điểm) Trình duyệt Web là gì? 
Câu 4: (1.0điểm) Virus máy tính là gì? Các con đường lây lan của chúng? 
Câu 5: (0.5điểm) Kể tên hai máy tìm kiếm mà em biết?
Đáp án 
I. Trắc nghiệm khách quan (4,5điểm): mçi c©u ®óng cho 0.5 ®iÓm
 ( hay 3 c©u ®óng 1 ®iÓm)
1-A
2-D
3-B
4-C
5-C
6-B
7-D
8-A
9-C
10-D
11-D
12-D
13-D
14-C
15-B
16-D
17-C
18-B
II. Trắc Tự luận (5,5điểm):
Câu 1: (1 điểm) M¹ng m¸y tÝnh lµ tËp hîp c¸c m¸y tÝnh ®­îc kÕt nèi víi nhau cho phÐp dïng chung c¸c tµi nguyªn nh­ d÷ liÖu, phÇn mÒm, c¸c thiÕt bÞ phÇn cøng.....
Câu 2: (1 điểm) Dịch vụ mua bán qua mạng hay thương mại điện tử và tìm kiếm thông tin trên internet
Câu 3: (1,5 điểm) SGK
Câu 4: (1 điểm)SGK
Câu 5: (1 điểm) google hoặc yahoo...
VI. Giáo viên thu bài và nhận xét:
* Hướng dẫn về nhà:
	- Ôn lại lý thuyết đã học
	- Chuẩn bị cho tiết kiểm tra 1 tiết lý thuyết học kì I
Tuần: 19	Ngày soạn: 14/12/2015
 Tiết: 36	Ngày dạy:
KIỂM TRA HỌC KÌ I (Thực hành)
I. Mục tiêu :
Kiểm tra lại những kiến thức đã học
Kiểm tra kĩ năng thực hiện các thao tác trên máy tính
II. Chuẩn bị:
Hs: ôn tập
Gv: ra đề thi, chuẩn bị máy
III. Tiến trình kiểm tra:
1. Ổn định lớp : (1’)
2. Kiểm tra: (45’)
Ma trận:
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5
Bài 6
Hiểu
Câu 1 (2đ)
Biết
Câu 2 (2đ)
Câu 3 (2đ)
Câu 5 (2đ)
Vận dụng
Câu 4 (2đ)
Đề Bài:
Câu 1: khởi động trình duyệt Mozilla Firefor, truy cập trang web www.dantri.com.vn và www.thethao.com.vn 
Câu 2: Mở máy tìm kiếm và tìm kiếm thông tin về Anh Hùng Ngô Mây
Câu 3: Mở một tài khoản thư điện tư miễn phí cho em ( Tên đăng nhập, mật khẩu tự chọn)
Câu 4: Mở phần mềm Kompozer tạo các thông tin của em như:
	+ Họ Tên:
	+ Ngày sinh:
	+ Lớp:
	+Trường:
	+Web: Trang tin tức thể thao. ( tạo liên kết đến trang www.thethao.com.vn)
Câu 5: Khởi động chương trình diệt vi rút BKV chọn tất cả các ổ để diệt vi rút.
VI. Giáo viên chấm điểm và nhận xét:
* Hướng dẫn về nhà:
	- Ôn lại lý thuyết đã học
	- Đọc trước bài thực hành 6 “Bài trình chiếu đầu tiên của em”
Häc k× II n¨m häc 2015 - 2016
Tuần: 20	Ngày soạn: 01/01/2016
 	Tiết: 37	Ngày dạy:
CHỦ ĐỀ “ MÀU SẮC TRÊN TRANG CHIẾU”
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp Hs nắm được những kiến thức cơ bản:
- Vai trò của màu nền trang chiếu và cách tạo màu nền cho các trang chiếu.
- Cách định dạng nội dung văn bản trên trang chiếu.
2. Kỹ năng: Định dạng được trang trình chiếu
3. Thái độ: Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc, tích cực nghiên cứu, làm quen với phần mềm 
 II. Chuẩn bị:
	- GV: Giáo án, tài liệu tham khảo + hình minh họa + phòng máy
	- HS: Xem bài mới trước ở nhà
III. Tiến trình lên lớp:
	1. Ổn định lớp (1')
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	3. Bài mới: 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung cÇn ®¹t
Hoạt động 1: Màu nền trang chiếu (20')
 Cho hs xem hình có 4 màu nền khác nhau (hình 70 sgk trang 90)
 Em có nhận xét gì về 4 dạng nền trên.
 Như em đã thấy khi tạo các trang chiếu nếu em sử dụng màu sắc thì sẽ làm cho trang chiếu thêm sinh động và hấp dẫn. Vậy trên trang chiếu chủ yếu ta có thể chọn màu sắc cho các đối tượng nào?
 Giải thích việc chọn màu nền sao cho phù hợp với nội dung của bài trình chiếu. 
 Với phần mềm trình chiếu PowerPoint, để tạo màu nền cho một trang chiếu, ta thực hiện thao tác như thế nào?
 Hướng dẫn cách chọn màu nền cho từng trang trực tiếp trên máy tính cho hs quan sát.
 ? Em hãy lên thực hiện thao tác chọn màu nền cho trang chiếu trên máy để các bạn cùng quan sát
(Gv có thể gọi 2 hoặc 3 học sinh lên thực hiện) 
 Lưu ý hs Nếu nháy nút Apply to All trong bước 4 ở trên, màu nền sẽ được áp dụng cho toàn bộ bài chiếu.
 Mặc dù có thể đặt nền khác nhau cho từng trang chiếu, nhưng để có một bài trình chiếu nhất quán ta chỉ nên đặt một màu nền cho toàn bộ bài trình chiếu
Quan sát
 Màu đơn sắc (a), hiệu ứng màu chuyển của hai hoặc ba màu (b), mẫu có sẵn (c) hoặc hình ảnh (d).
 Chủ yếu là màu nền trang chiếu và màu chữ (văn bản)
Lắng nghe
Trả lời
Quan sát
 Nhắc lại các thao tác thực hiện và tự ghi nội dung vào vở.
Lắng nghe và ghi chép
1. Màu nền trang chiếu:
Với phần mềm trình chiếu PowerPoint, để tạo màu nền cho một trang chiếu, ta thực hiện:
Chọn trang chiếu trong ngăn bên trái (ngăn Slide).
Chọn lệnh Format ® Background. 
Nháy mũi tên và chọn màu thích hợp (h. 71).
Nháy nút Apply trên hộp thoại.
Lưu ý: Mặc dù cú thể đặt nền khác nhau cho từng trang chiếu, nhưng để cú một bài trình chiếu nhất quán, ta chỉ nên đặt một màu nền cho toàn bộ bài trình chiếu
Hoạt động 2: Định dạng nội dung văn bản (20')
 Cho hs quan sát một số văn bản trên trang chiếu.
 Một số khả năng định dạng văn bản mà các em quan sát được?
 Liên hệ đến các định dạng của chương trình sọan thảo MS Word đã học ở lớp 6. Để thực hiện định dạng, ta thực hiện thao tác nào? 
 Minh họa các thao tác định dạng dựa trên các nút lệnh trên thanh công cụ.
 Có thể hướng dẫn Hs thao tác làm xuất hiện thanh công cụ định dạng (Formatting)
 Lưu ý hs đến việc chọn màu chữ và cỡ chữ. Nên chọn màu chữ tương phản với màu nền để dễ đọc, chẳng hạn chọn màu vàng tươi làm màu chữ nếu em đã đặt nền màu xanh sẫm hay nâu sẫm, nếu nền màu sáng thì nên chọn màu chữ đen hoặc màu sẫm.
Quan sát
- Phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ và màu chữ.
- Căn lề (căn trái, căn phải, căn giữa trong khung chứa). 
- Tạo các danh sách dạng liệt kê.
- Chọn phần văn bản muốn định dạng bằng thao tác kéo thả chuột
- Sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ (Formatting
Quan sát
Quan sát và ghi vào vở
Lắng nghe
2. Định dạng nội dung văn bản:
- Một số khả năng định dạng văn bản gồm:
+ Chọn phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ và màu chữ.
+ Căn lề (căn trái, căn phải, căn giữa trong khung chứa). 
+ Tạo các danh sách dạng liệt kê.
- Thao tác định dạng
+ Chọn phần văn bản cần định dạng 
+ Sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ định dạng (formatting).
IV. Củng cố: (3')
- Nêu các bước tạo màu nên trên trang chiếu?
- Trong chương trình trình chiếu nội dung văn bản có định dạng được không? Định dạng có giống với chương trình soạn thảo văn bản MS Word không?
V. Dặn dò: (1')
	- Về nhà học bài và làm bài 1, 2, 3 SGK/95
	- Đọc phần còn lại của bài
VI. Rút kinh nghiệm:
Tuần: 20	 Ngày soạn: 03/01/2016
 	Tiết: 38	Ngày dạy:
BÀI 9: MÀU SẮC TRÊN TRANG CHIẾU (TiÕp theo)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp Hs nắm đựoc những kiến thức cơ bản:
- Tác dụng của mẫu bài trình chiếu và cách áp dụng bài trình chiếu có sẵn.
- Các bước cơ bản để tạo nội dung cho bài trình chiếu.
2. Kỹ năng: Tạo được trang trình chiếu đơn giản.
3. Thái độ: Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc, tích cực nghiên cứu, làm quen với phần mềm trình chiếu.
II. Chuẩn bị:
	- GV: Giáo án, tài liệu tham khảo + hình minh họa + phòng máy
	- HS: Xem bài mới trước ở nhà.
III.Tiến trình lên lớp:
	1. Ổn định: (1')
	2. Kiểm tra bài cũ (5')
 Yêu cầu một vài học sinh nhắc lại kiến thức: (không ghi điểm)
	 - Nêu tác dụng của màu nền trên trang chiếu và định dạng văn bản trong một bài trình chiếu?
 - Hãy so sánh khả năng định dạng văn bản của Power point và Word rồi cho nhận xét?
	3 Bài mới: 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung cÇn ®¹t
Hoạt động 1: Sử dụng mẫu bài trình chiếu (15')
Giới thiệu dẫn dắt vào hoạt động 1
Tác dụng của mẫu bài trình chiếu
 Cho hs quan sát một số các mẫu bài trình chiếu trong Powerpoint 
design templat (hình 74 SGK trang 92)
Trình bày cách sử dụng các mẫu có sẵn này?
Gọi 1 số hs lên thực hiện thao tác chọn mẫu trình chiếu có sẵn.
Giúp người dùng dễ dàng tạo các bài trình chiếu hấp dẫn. Sử dụng các mẫu đó, ta chỉ cần nhập nội dung cho các trang chiếu, nhờ thế tiết kiệm được thời gian và công sức.
Quan sát
Quan sát hình và trả lời
Lên máy thực hành
3. Sử dụng mẫu bài trình chiếu:
- Các bước thực hiện:
B1: Nháy nút Design trên thanh công cụ. 
B2: Nháy nút mũi tên bên phải mẫu.
B3: Nháy Apply to Selected Slides để áp dụng mẫu cho các trang chiếu đã chọn hoặc Apply to All Slides để áp dụng cho mọi trang chiếu (h. 75).
Hoạt động 2: Các bước tạo bài trình chiếu (20')
 Yêu cầu các nhóm thảo luận:
 Việc tạo bài trình chiếu thường được thực hiện theo thứ tự các bước như thế nào?
 Trong mỗi bước cần thực hiện những công việc nào?
 Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả bài thảo luận của nhóm mình
 Có thể đặt ra các câu hỏi để học sinh có thể trả lời vào nội dung của bài:
 Đâu là công việc quan trọng nhất khi xây dựng bài trình chiếu?
 Nội dung của bài trình chiếu bao gồm những nội dung nào
 Nội dung văn bản trên các trang chiếu có vai trò như thế nào?
 Khi chọn màu hoặc hình ảnh cho trang chiếu cần lưu ý điều gì ?
 Việc chèn các hình ảnh cần thiết vào các trang chiếu để minh hoạ nội dung nên được thực hiện trong bước này. Ngoài ra còn có thể chèn các tệp âm thanh hoặc đoạn phim để minh hoạ nội dung hoặc làm cho hoạt động trình chiếu thêm sinh động.
 Tùy theo yêu cầu, có thể bỏ qua hoặc kết hợp một số bứơc trong các bước nói trên.
Các nhóm hoạt động thảo luận
Đại diện các nhóm trình bày câu trả lời
Công việc quan trọng nhất khi xây dựng bài trình chiếu là chuẩn bị nội dung cho bài trình chiếu. 
Nội dung dạng văn bản, hình ảnh, biểu đồ, tệp âm thanh, đoạn phim,..
Nội dung văn bản trên các trang chiếu có vai trò như dàn ý của một bài văn.
Cần lựa chọn các bố trí trang thích hợp và nhập nội dung. Màu chữ ngầm định là màu đen. Nên thay đổi màu chữ và cỡ chữ sao cho nội dung văn bản nổi bật trên màu nền và dễ đọc. 
Lắng nghe
Lắng nghe và ghi bài
4. Các bước tạo bài trình chiếu:
- Chuẩn bị nội dung cho bài trình chiếu. 
- Chọn màu hoặc hình ảnh nền cho trang chiếu. 
- Nhập và định dạng nội dung văn bản. 
- Thêm các hình ảnh minh hoạ. 
- Tạo các hiệu ứng động.
- Trình chiếu kiểm tra, chỉnh sửa và lưu bài trình chiếu. 
IV. Củng cố (3')
Nêu các bước cơ bản để tạo 1 bài trình chiếu ?
V. Hướng dẫn về nhà (1')
	- Về nhà học bài và làm bài 4, 5, 6 SGK/95
	- Học bài
	- Đọc trước bài tiếp theo
VI. Rút kinh nghiệm:
Tuần: 21	 Ngày soạn: 8/01/2016
 	Tiết: 39	Ngày dạy:
Bài thực hành 7:
THÊM MÀU SẮC CHO BÀI TRÌNH CHIẾU
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: 
- Tác dụng của mẫu bài trình chiếu và cách áp dụng bài trình chiếu có sẵn.
- Các bước cơ bản để tạo nội dung cho bài trình chiếu 
2. Kĩ năng: 
- Tạo được màu nền (hoặc ảnh nền) cho các trang chiếu.
- Thực hiện được các thao tác định dạng nội dung dạng văn bản trên trang chiếu.
- Áp dụng được các mẫu bài trình chiếu có sẵn.
3.Thái độ: Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ:
	- GV: Giáo án, tài liệu tham khảo + phòng máy
	- HS: Xem bài mới trước ở nhà
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp (1')
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong lúc thực hành
3. Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung cÇn ®¹t
Hoạt động 1: Thảo luận nội dung thực hành (10')
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu Bài 1, Bài 2 SGK trang 96.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nêu lên thắc mắc của mình.
→Giải đáp thắc mắc (nếu có)
- Đọc Bài1, Bài 2
- Thảo luận đưa ra nêu thắc mắc.
- Ghi nhớ cách thực hiện
Bài 1, Bài 2 (SGK trang 96)
Hoạt động 2: Thực hành (25')
- Cho học sinh vào máy thực hành.
- Quan sát theo dõi quá trình thực hành của học sinh, hướng dẫn thêm nếu thấy cần.
- Vào máy thực hành nội dung vừa thảo luận
Hoạt động 3: Kiểm tra kết quả thực hành (5')
- Yêu cầu học sinh thực hiện một vài thao tác liên quan đến nội dung thực hành → ghi điểm một vài học sinh
- Thực hiện thao tác theo yêu cầu giáo viên
IV. Nhận xét tiết thực hành: (3')
	Qua quá trình theo dõi và kết quả kiểm tra, GV đánh giá quá trình thực hành của các em qua các mặt: thái độ thực hành của hs, nề nếp, sự chuẩn bị của hsĐồng thời, vạch ra những khuyết điểm và cách khắc phục những khuyết điểm đó
V. Dặn dò: (1')
	Xem lại kiến thức các bài học trước , chuẩn bị phần còn lại của bài.
VI. Rút kinh nghiệm:
Tuần: 21	Ngày soạn: 09/01/2016
 	Tiết: 40	Ngày dạy:
Bài thực hành 7:
THÊM MÀU SẮC CHO BÀI TRÌNH CHIẾU (tiếp theo)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: 
	- Tác dụng của mẫu bài trình chiếu và cách áp dụng bài trình chiếu có sẵn.
	- Các bước cơ bản để tạo nội dung cho bài trình chiếu 
2. Kĩ năng: 
	- Tạo được màu nền (hoặc ảnh nền) cho các trang chiếu.
	- Thực hiện được các thao tác định dạng nội dung dạng văn bản trên trang chiếu.
	- Áp dụng được các mẫu bài trình chiếu có sẵn.
3.Thái độ: Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ:
	- GV: Giáo án, tài liệu tham khảo + hình minh họa + phòng máy
	- HS: Xem bài mới trước ở nhà
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp (1')
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong lúc thực hành
3. Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung cÇn ®¹t
Hoạt động 1: Thảo luận nội dung thực hành (10')
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu Bài 3 SGK trang 98.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nêu lên thắc mắc của mình.
→Giải đáp thắc mắc (nếu có)
- Đọc Bài 3
- Thảo luận đưa ra nêu thắc mắc.
- Ghi nhớ cách thực hiện
Bài 3 (SGK trang 96)
Hoạt động 2: Thực hành (25')
- Cho học sinh vào máy thực hành.
- Quan sát theo dõi quá trình thực hành của học sinh, hướng dẫn thêm nếu thấy cần.
- Vào máy thực hành nội dung vừa thảo luận
Hoạt động 3: Kiểm tra kết quả thực hành (5')
- Yêu cầu học sinh thực hiện một vài thao tác liên quan đến nội dung thực hành → ghi điểm một vài học sinh
- Thực hiện thao tác theo yêu cầu giáo viên
IV. Nhận xét tiết thực hành: (3')
	Qua quá trình theo dõi và kết quả kiểm tra, GV đánh giá quá trình thực hành của các em qua các mặt: thái độ thực hành của hs, nề nếp, sự chuẩn bị của hsĐồng thời, vạch ra những khuyết điểm và cách khắc phục những khuyết điểm đó
V. Dặn dò: (1')
	Xem lại kiến thức các bài học trước , chuẩn bị trước bài 11 "Thêm hình ảnh vào trang chiếu".
VI. Rút kinh nghiệm:
Tuần: 22	Ngày soạn: 15/01/2016
 	Tiết: 41	Ngày dạy:
Bài 10: THÊM HÌNH ẢNH VÀO TRANG CHIẾU
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Giúp Hs nắm đựoc những kiến thức cơ bản:
	- Vai trò của hình ảnh và các đối tượng khác trên trang chiếu và cách chèn các đối tượng đó vào trang chiếu.
	- Biết được một số thao tác cơ bản để xử lý các đối tượng được chèn vào trang chiếu như thay đổi vị trí và kích thước của hình ảnh.
2. Kỹ năng: 
	- Chèn được hình ảnh và các đối tượng.
	- Thay đổi vị trí và kích thước của hình ảnh.
3.Thái độ: Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc, tích cực nghiên cứu, làm quen với phần mềm trình chiếu.
II. Chuẩn bị:
	- GV: Giáo án, tài liệu tham khảo + hình minh họa + phòng máy
	- HS: Xem bài mới trước ở nhà
III. Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định lớp (1')
 2. Kiểm tra bài cũ: (KÕt hîp trong giê häc)
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu hình ảnh và các đối tượng khác trên trang chiếu. (20')
- Cho HS quan sát hình 83 SGK.
Hình ảnh là gì?
 hình ảnh thường để làm gì? 
Ta có thể chèn các đối tượng nào vào trang chiếu
Trong chương trình soạn thảo văn bản, em chèn hình ảnh minh họa như thế nào?
- Tương tự, việc chèn hình ảnh vào trang chiếu trong Power Point có thao tác như trong hình 84, SGK (Treo hình và đưa ra các bước chèn hình ảnh).
Cũng như chương trình soạn thảo văn bản, ta có thể thực hiện chèn hình ảnh bằng cách dụng lệnh copy và Paste.
- Ta có thể chèn nhiều hình ảnh vào trang chiếu
- Học sinh trả lời các câu hỏi
- Nhớ lại và nêu thao tác.
1. Hình ảnh và các đối tượng khác trên trang chiếu
Có thể chèn các đối tượng sau đây vào trang chiếu:
Hình ảnh 
Tệp âm thanh; 
Đoạn phim;
Bảng và biểu đồ,...
Các bước chèn hình ảnh:
Chọn trang chiếu cần chèn hình ảnh vào.
Chọn lệnh Insert ®Picture®From File. Hộp thoại Insert Picture xuất hiện 
Chọn thư mục lưu tệp hình ảnh trong ô Look in.
Nháy chọn tệp đồ hoạ cần thiết và nháy Insert.
Lưu ý. Ngoài cách trên, ta còn có thể chèn hình ảnh vào trang chiếu bằng các lệnh quen thuộc Copy và Paste. 
Hoạt động 2 : Thay đổi vị trí và kích thước hình ảnh (20')
- Khi chèn hình ảnh vào văn bản, vị trí hình ảnh nằm ở đâu?
- Các hình ảnh trong phần mềm trình chiếu thường được chèn vào vị trí không cố định của trang chiếu. Để được theo ý muốn, ta thường phải thay đổi vị trí và kích thước của chúng.
Vậy theo em, muốn thay đổi vị trí kích thước các hình ảnh ta phải làm gì?
- Giới thiệu hình 86, SGK, cho HS phán đoán qua quan sát hình.
- Kéo thả nút tròn nhỏ nằm ở chiều ngang hoặc chiều đứng thì kích thước của cạnh nào thay đổi?
- Kéo thả nút tròn nhỏ nằm ở góc thì kích thước hình thay đổi như thế nào?
.
→Nhận xét, bổ sung (nếu cần)
- ....Chèn vào vị trí con trỏ soạn thảo.
- Thảo luận nhóm để tìm cách giải quyết. Đại diện nhóm trả lời.
- Trả lời
2. Thay đổi vị trí và kích thước hình ảnh
- Muốn xử lý các hình ảnh, trước hết ta phải chọn chúng.
- Hình ảnh được chọn có đường viền bao quanh cùng với các nút tròn nhỏ nằm trên đường viền đó
a) Thay đổi vị trí: 
- Chọn hình ảnh.
- Đưa con trỏ chuột lên trên hình ảnh và kéo thả để di chuyển đến vị trí khác.
b) Thay đổi kích thước: 
- Chọn hình ảnh.
- Đưa con trỏ chuột lên trên nút tròn nhỏ nằm giữa cạnh viền của hình ảnh và kéo thả để tăng hoặc giảm kích thước chiều ngang (hoặc chiều đứng) của hình ảnh. 
VI. Cũng cố (3')
- Nêu ích lợi của việc chèn hình ảnh vào trang chiếu?
- Nêu các bước chèn hình ảnh vào trang chiếu?
- Nêu các bước thay đổi vị trí và thay đổi kích thước hình ảnh?
- Đọc phần ghi nhớ.
V. Hướng dẫn về nhà: (1')
- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
 VI. Rút kinh nghiệm:
Tuần: 22	Ngày soạn: 16/01/2016
 	Tiết: 42	Ngày dạy:
Bài 10: THÊM HÌNH ẢNH VÀO TRANG CHIẾU (TiÕp theo)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Giúp Hs nắm đựoc những kiến thức cơ bản:
	- Biết được một số thao tác cơ bản để xử lý các đối tượng được chèn vào trang chiếu như thay đổi thứ tự xuất hiện của hình ảnh.
	- Biết làm việc với bài trình chiếu trong chế độ sắp xếp và thực hiện các thao tác sao chép và di chuyển trang chiếu.
2. Kỹ năng: 
	- Thay đổi được thứ tự xuất hiện của hình ảnh.
	- Sao chép và di chuyển được trang chiếu
3. Thái độ: Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc, tích cực nghiên cứu, làm quen với phần mềm trình chiếu.
II. CHUẨN BỊ:
	- GV: Giáo án, tài liệu tham khảo + hình minh họa + phòng máy
	- HS: Xem bài mới trước ở nhà
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (5-6')
 	Câu hỏi:
Nêu ích lợi của việc chèn hình ảnh vào trang chiếu? (2đ)
Nêu các bước chèn hình ảnh vào trang chiếu? (4đ)
Nêu các bước thay đổi vị trí và thay đổi kích thước hình ảnh? (4đ)
 	 Đáp án: Mục 1, 2a, 2b bài 11
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Thay đổi vị trí và kích thước hình ảnh(tiÕp theo) (14')
- Theo em một trang chiếu có thể chèn bao nhiêu hình ảnh?
- Một trang chiếu nếu chèn nhiều hình ảnh có thể thấy xảy ra hiện tượng hình ảnh chè

File đính kèm:

  • docgiao an 9 - 3 cot_2015_2016.doc
Giáo án liên quan