Giáo án Tin học 8 tiết 56: Bài thực hành 6: sử dụng lệnh lặp while … do (tiếp)
+ GV: Đưa ra yêu cầu của bài tập 2.
+ GV: Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học cho biết thế nào là một số nguyên tố.
+ GV: Cho biết các số nguyên tố mà các em biết.
+ GV: Phân tích bài toán và yêu cầu HS trình bày ý tưởng thực hiện.
+ GV: Nhận xét và sửa chữa sai sót cho HS.
+ GV: Phép dư sử dụng lệnh nào trong Pascal.
+ GV: Thực hiện giải thích cho HS về cách kiểm tra bằng điều kiện trên để các em nắm bắt.
Ngày soạn: 16/03/2015 Ngày day: 18/03/2015 Tuần 28 Tiết: 56 BÀI THỰC HÀNH 6: SỬ DỤNG LỆNH LẶP WHILE DO I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước trong chương trình có sẵn; - Biết lựa chọn câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước hoặc câu lệnh lặp với số lần biết trước phù hợp cho từng tình huống cụ thể; - Biết vai trò của việc kết hợp các cấu trúc điều khiển. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng về khai báo, sử dụng biến; - Rèn luyện khả năng đọc hiểu chương trình. 3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, có ý thức tự giác, tinh thần vươn lên vượt qua khó khăn. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu. 2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: 8A1: 8A2: 8A3: 2. Kiểm tra bài cũ: Thực hiện trong nội dung bài thực hành. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Thực hành bài tập 2. + GV: Đưa ra yêu cầu của bài tập 2. + GV: Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học cho biết thế nào là một số nguyên tố. + GV: Cho biết các số nguyên tố mà các em biết. + GV: Phân tích bài toán và yêu cầu HS trình bày ý tưởng thực hiện. + GV: Nhận xét và sửa chữa sai sót cho HS. + GV: Phép dư sử dụng lệnh nào trong Pascal. + GV: Thực hiện giải thích cho HS về cách kiểm tra bằng điều kiện trên để các em nắm bắt. + GV: Theo em nên sử dụng vòng lặp nào để thực hiện bài toán này và tại sao lại chọn vòng lặp đó. + GV: Nhận xét và giải thích cho HS nắm bắt. + GV: Yêu cầu HS xác định Input và Output của bài toán? + GV: Nhận xét và sửa chữa sai sót cho HS. + GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm đưa ra thuật toán của bài toán. + GV: Quan sát và hướng dẫn các nhóm thực hiện theo yêu cầu. + GV: Các nhóm trình bày kết quả thảo luận của các nhóm thực hiện. + GV: Nhận xét đánh giá và sửa chữa sai sót cho HS. + GV: Rút ra kết luận và hướng dẫn HS mô tả thuật toán thực hiện của chương trình. + HS: Nếu HS gặp khó khăn trong tìm hiểu thuật toán GV sử dụng các cấu trúc điều khiển để minh họa. + GV: Yêu cầu HS dự kiến các biến đếm sử dụng trong chương trình dựa trên thuật toán vừa mô tả. + GV: Yêu cầu HS gõ chương trình SGK/73 và lưu với tên KT_SNT. + GV: Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu ý nghĩa của từng câu lệnh. + GV: Yêu cầu HS biên dịch chương trình và sửa lỗi nếu có. + GV: Chạy chương trình với các bộ dữ liệu khác nhau kiểm tra kết quả nhận được. + GV: Hướng dẫn HS thực hiện viết chương trình trên. + GV: Giúp đỡ và giải đáp các thắc mắc của các em trong quá trình viết chương trình. + GV: Quan sát, hướng dẫn HS thực hiện trên máy. + GV: Sửa chữa những sai sót các em mắc phải. + GV: Sử dụng một số bài trình diễn cho các bạn quan sát và nhận xét. + HS: Đọc SGK và thực hiện. + HS: Số nguyên tố là một số chỉ chia hết cho 1 và chính nó. + HS: Các số như 1, 3, 5, 7, 11, 13, 17, 19, + HS: Kiểm tra lần lượt N có chia hết cho các số tự nhiên hay không. Kiểm tra chia hết bằng phép chia lấy dư. + GV: Phép dư sử dụng lệnh mod để thực hiện. + HS: Tập trung chú ý lắng nghe và hiểu được các xác định số nguyên tố trong bài. + HS: Nên sử dụng vòng lặp với số lần chưa biết trước vì chưa biết số vòng lặp của n là bao nhiêu. + HS: Tập trung lắng nghe ghi nhớ và hiểu bài. + HS: Xác định bài toán: - Input: Số tự nhiên N; - Output: N là số nguyên tố hoặc N không là số nguyên tố. + HS: Thuật toán: - Bước 1: Nhập số tự nhiên N: - Bước 2: Nếu N 0 thông báo N không phải là số tự nhiên, rồi chuyển đến bước 4; - Bước 3: Nếu N > 0: 3.1. i ß 2; 3.2. Trong khi N mod i 0 còn đúng thì i ß i + 1; 3.3. Nếu i = N thì thông báo N là số nguyên tố, rồi chuyển đến bước 4. Ngược lại, thông báo N không phải là số nguyên tố; - Bước 4: Kết thúc. + HS: Dự kiến là n, i thuộc các kiểu dữ liệu số nguyên. + HS: Gõ chương trình như SGK/73. Lưu bài dùng phím F2. + HS: Giải thích về cách chạy của từng câu lệnh. + HS: Biến dịch và sửa chữ những sai sót mắc phải. + HS: Chạy chương trình với bộ dữ liệu khác nhau và tự kiểm chứng ra nháp. + GV: Thực hiện theo sự hướng dẫn của GV. + HS: Tìm hiểu bài toán và nhờ GV chỉnh sửa nếu như có thắc mắc không giải đáp được. + HS: Thao tác dưới sự hướng dẫn của GV. + HS: Chú ý lắng nghe và sửa chữa những sai sót thường gặp. + HS: Thực hiện nhận xét cá bài tập của các bạn đã làm. 2. Bài tập 2: * Xác định bài toán: - Input: Số tự nhiên N; - Output: N là số nguyên tố hoặc N không là số nguyên tố. * Thuật toán: - Bước 1: Nhập số tự nhiên N: - Bước 2: Nếu N 0 thông báo N không phải là số tự nhiên, rồi chuyển đến bước 4; - Bước 3: Nếu N > 0: 3.1. i ß 2; 3.2. Trong khi N mod i 0 còn đúng thì i ß i + 1; 3.3. Nếu i = N thì thông báo N là số nguyên tố, rồi chuyển đến bước 4. Ngược lại, thông báo N không phải là số nguyên tố; - Bước 4: Kết thúc. 4. Củng cố - Củng cố trong nội dung bài học. 5. Dặn dò: - Học bài chuẩn bị nội dung kiểm tra thực hành. IV. RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- tuan_28__tiet_56__tin_8__2014__2015_20150727_112004.doc