Giáo án Tin học 8 - Tiết 19 đến 22, Bài 5: Từ bài toán đến chương trình - Năm học 2015-2016

3. Thuật toán và mô tả thuật toán (30’)

Bài toán 1: mô tả thuật toán cho việc pha trà mời khách

INPUT: Trà, nước sôi, ấm và chén

OUTPUT: Chén trà đã pha để mời khách

B1: Tráng ấm, chén bằng nước sôi

B2: Cho trà vào ấm

B3: Rót nước sôi vào ấm và đợi khoảng 3 đến 4 phút

B4: Rót trà ra chén để mời khách

Bài toán 2: mô tả thuật toán cho việc pha sữa cho trẻ

Bài toán 3: Giải phương trình bậc nhất tổng quát: bx+c=0

Input: Các số b,c

Output: Nghiệm của phương trình bậc nhất.

 B1: Nếu b = 0 chuyển tới bước 3

 B2: Tính nghiệm của phương trình x = - c/b và chuyển tới bước 4.

 B3: Nếu c # 0, thông báo phương trình đã cho vô nghiệm. Ngược lại (c = 0), thông báo phương trình có vô số nghiệm.

B4: Kết thúc.

Bài toán 4: Làm món trứng tráng

Input: Trứng, dầu ăn, muối, hành.

Output: Trứng tráng.

Bước 1: Đập trứng, tách vỏ và cho trứng vào bát.

Bước 2: Cho một chút muối và hành tươi thái nhỏ vào bát trứng. Dùng đũa quấy mạnh cho đến khi đều.

Bước 3: Cho một thìa dầu ăn vào chảo, đun nóng đều rồi đổ trứng vào. Đun tiếp trong khoảng 1 phút.

Bước 4: Lật mặt trên của miếng trứng úp xuống. Đun tiếp trong khoảng 1 phút.

Bước 5: Lấy trứng ra đĩa.

 

doc9 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 544 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học 8 - Tiết 19 đến 22, Bài 5: Từ bài toán đến chương trình - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23/10/2015 Ngày dạy: 26/10/2015 Dạy lớp: 8A
Ngày soạn: 25/10/2015	 28 /10/2015 Dạy lớp: 8B
 TiÕt 19: BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức
- Biết khái niệm bài toán, thuật toán.
- Biết các bước giải bài toán trên máy tính.
- Xác định được Input, Output của một bài toán đơn giản
- Biết chương trình là thể hiện của thuật toán trên một ngôn ngữ cụ thể.
 2. Kỹ năng
 Biết qua trình giải bài toán trong máy tính có mấy bước.
 3. Thái độ
- Hình thành hoạt động theo nhóm, có ý thức tự chủ trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV
2. HS: Đọc trước bài 5
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 * Câu 1: So sánh giữa cách khai báo biến và khai báo hằng?
 * Đặt vấn đề: (1’)
 Các em đã làm quen với các bài toán trong Toán học, Vật lý, Hóa học. Vậy bài toán trong Tin học thường giải các bài toán đó như thế nào. Bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu bài mới.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
- GV: toán là khái niệm quen thuộc với các môn toán, lí... ? em nào lấy VD về bài toán
- GV: Ngoài những Vd trên hàng ngày chúng ta phải giải quyết các công việc đa dạng nhiều hơn như lập bảng cửu chương, so sánh chiều cao giữa 2 bạn, cách nấu món ăn... vậy những VD đó cũng được gọi là bài toán
- Yêu cầu HS xác định điều kiện cho trước và kết quả thu được trong các bài tập ở VD1
- HS thảo luận theo 3 nhóm rồi trả lời
- GV giới thiệu giải thích
- HS nghe và ghi chép
- GV đưa ra các bài tập yêu cầu HS làm sau đó gọi lên bảng làm. GV chữa và lấy điểm miệng
- HS quan sát H28 - SGK
- Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở
1. Bài toán và xác định bài toán: (10’)
- Bài toán là một công việc hay nhiệm vụ cần phải giải quyết.
- Để giải quyết được bài toán cụ thể ta cần xác định bài toán tức là xác định rõ các điều kiện cho trước và kết quả cần thu được.
- VD1: 
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính: (22’)
- MT không thay thế được con người mà máy tính chỉ là một công cụ trợ giúp con người trong xử lí thông tin. MT chỉ có thể thực hiện các công việc tiếp nhận, xử lí, biến đổi, tính toán, lưu trữ và biến diễn thông tin thành dạng cần thiết dưới sự chỉ dẫn của con người thông qua các câu lệnh cụ thể. Do vậy, việc dùng MT giải 1 bài toán nào đó chính là đưa cho máy tính dãy hữu hạn các thao tác đơn giản mà nó có thể thực hiện được các điều kiện cho trước và nhận kết quả cần thu được.
- Dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán được gọi là thuật toán.
- Từ bài toán qua sự sáng tạo tư duy của con người ta ® thuật toán (các bươc giải bài toán) ® chương trình (kết qua diễn tả thuật toán).
- Thuật toán là các bước để giải một bài toán, còn chương trình chỉ là thể hiện của thuật toán trong một ngôn ngữ lập trình cụ thể.
- Quá trình giải bài toán trên MT gồm các bước:
 + Xác định bài toán: Từ phát biểu bài toán ta xác định đâu là thông tin đã cho (Input) và đau là thông tin cần tìm (Output)
 + Mô tả thuật toán: Tìm cách giải bài toán và diễn tả bằng các câu lệnh cần phải thực hiện
 + Viết chương trình: Dựa vào mô tả thuật toán ở trên, ta viết chương trình bằng một ngôn ngữ lập trình nào đó.
4. cñng cè, LUYỆN TẬP: (4’)
 - Bài toán, Thuật toán là gì, các mô tả thuật toán.
5. HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP VỀ NHÀ: (4’)
 - Học thuộc bài cũ.
 - Làm bài 1,2 SGK trang 45
 - Đọc trước mục 3 để tiết sau học tiếp.
	___________________________
 Ngày soạn: 24/10/2015 Ngày dạy: 27/10/2015 Dạy lớp: 8A
 Ngày soạn: 25/10/2015 31/10/2015 Dạy lớp: 8B
TiÕt 20: BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức
 - Biết khái niệm bài toán, thuật toán.
 - Biết các bước giải bài toán trên máy tính.
 - Xác định được Input, Output của một bài toán đơn giản
 - Biết chương trình là thể hiện của thuật toán trên một ngôn ngữ cụ thể.
 - Biết mô tả thuật toán bằng phương pháp liệt kê các bước
 - Hiểu thuật toán tính tổng của n số tự nhiên đầu tiên, tìm số lớn nhất của 1 dãy số
 2. Kỹ năng
 Biết các thuật toán và mô tả thuật toán.
 3. Thái độ
Hình thành hoạt động theo nhóm, có ý thức tự chủ trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV
- HS: Đọc trước bài 5
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: (7’)
 * Câu 1: Bài toán trong tin học là gì ?
 * Câu 2: Quá trình giải bài toán trong Tin học có bao nhiêu bước?
 * Đặt vấn đề: (1’)
 Thuật toán là gì? Cách mô tả thuật toán đó như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
- HS thảo luận theo nhóm rồi trả lời
- GV đưa ra các bước
- HS tự làm
- Gv gợi ý HS cùng làm
- HS thảo luận và làm
3. Thuật toán và mô tả thuật toán (30’)
Bài toán 1: mô tả thuật toán cho việc pha trà mời khách
INPUT: Trà, nước sôi, ấm và chén
OUTPUT: Chén trà đã pha để mời khách
B1: Tráng ấm, chén bằng nước sôi
B2: Cho trà vào ấm
B3: Rót nước sôi vào ấm và đợi khoảng 3 đến 4 phút
B4: Rót trà ra chén để mời khách
Bài toán 2: mô tả thuật toán cho việc pha sữa cho trẻ
Bài toán 3: Giải phương trình bậc nhất tổng quát: bx+c=0
Input: Các số b,c
Output: Nghiệm của phương trình bậc nhất.
 B1: Nếu b = 0 chuyển tới bước 3
 B2: Tính nghiệm của phương trình x = - c/b và chuyển tới bước 4.
 B3: Nếu c # 0, thông báo phương trình đã cho vô nghiệm. Ngược lại (c = 0), thông báo phương trình có vô số nghiệm.
B4: Kết thúc.
Bài toán 4: Làm món trứng tráng
Input: Trứng, dầu ăn, muối, hành.
Output: Trứng tráng.
Bước 1: Đập trứng, tách vỏ và cho trứng vào bát.
Bước 2: Cho một chút muối và hành tươi thái nhỏ vào bát trứng. Dùng đũa quấy mạnh cho đến khi đều.
Bước 3: Cho một thìa dầu ăn vào chảo, đun nóng đều rồi đổ trứng vào. Đun tiếp trong khoảng 1 phút.
Bước 4: Lật mặt trên của miếng trứng úp xuống. Đun tiếp trong khoảng 1 phút.
Bước 5: Lấy trứng ra đĩa.
3. cñng cè, LUYỆN TẬP: (4’)
 - vận dụng vào mô tả được thuật toán cho từng bài toán cụ thể
4. HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP VỀ NHÀ: (3’)
 - Học bài cũ, 
 - Làm bài 3,4 SGK cuối bài.
 - Đọc trước mục 4 để tiết sau giải quyết một số bài tập.
 Ngày soạn: 30/10/2015 Ngày dạy: 02/11/2015 Dạy lớp: 8A
 Ngày soạn: 01/11/2015	 04/11/2015 Dạy lớp: 8B
 TiÕt 21: BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức
- Biết khái niệm bài toán, thuật toán.
- Biết các bước giải bài toán trên máy tính.
- Xác định được Input, Output của một bài toán đơn giản
- Biết chương trình là thể hiện của thuật toán trên một ngôn ngữ cụ thể.
 2. Kỹ năng
 Biết cách khai báo biến trong chương trình
 3. Thái độ
- Hình thành hoạt động theo nhóm, có ý thức tự chủ trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV
2. HS: Đọc trước bài 5
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
Kiểm tra bài cũ: (7’)
 * Câu 1: ? Bài toán là gì? thuật toán là gì? Các bước giải bài toán
 * Đặt vấn đề: (1’)
 Bây giờ chúng ta sẽ xét một số ví dụ	
2. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
- HS đọc ví dụ trong sách 
- ? muốn tính S hình A ?
- HS suy nghĩ cách tính
- ? Mô tả thuật toán gồm những bước nào
- GV hướng dẫn HS cách mô tả thuật toán
- HS đọc ví dụ ở SGK
- GV ý tưởng: Muốn tính tổng ta phải sử dụng 1 biến để lưu giá trị của tổng và đầu tiên tổng luôn = 0 lên ta gán biến tổng đó = 0 sau đó lần lượt cộng liên tiếp các số lại với nhau,
? ở đây cộng liên tiếp bao nhiêu lần? 100 lần phép cộng ® 101 bước
- ? cách này có dài không ? có cách nào ngắn không?
 ? Các em thấy suốt bài toán chỉ thực hiện thao tác cộng lần lượt các số vào SUM và chỉ thực hiện thao tác cộng được lặp 100 lần vậy ta có thể sử dụng 1 biến i cộng vào SUM và biến i đó không vượt quá 100. Vậy ta có thể viết lại thuật toán như sau:
- HS quan sát hình 30
4. Một số ví dụ về thuật toán: 
* Ví dụ 2: SGK (15’)
- INPUT: Số a là 1/2 chiều rộng của hcn và bán kính của hình bán nguyệt, chiều dài b, chiều rộng hcn 2a
- OUTPUT: Diện tích hình A
B1: S1 ¬ 2ab {tính diện tích hcn}
B2: S2 ¬ pa2/2 { tính diện tích hình bán nguyệt}
B3: S ¬ S1 + S2
- Chú ý ta sử dụng ¬ để mô tả phép gán
* Ví dụ 3: (15’)
Tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên
- INPUT: Dãy 100 số tự nhiên đầu tiên: 1, 2..100
- OUTPUT: Giá trị của tổng 1 + 2+...+100
B1: SUM ¬ 0
B2: SUM ¬ SUM + 1
....
B3: SUM ¬SUM + 100 và kết thúc
B1: SUM ¬ 0; i ¬ 0
B2: i = i +1
B3: Nếu i £ 100 thì SUM ¬ SUM + i và quay lại B2
B4: Thông báo kết quả và kết thúc
3. cñng cè, LUYỆN TẬP: (4’)
 - Qua đây các em nắm được thuật toán tính S, tính tổng dãy số. Các bước xây dựng một thuật toán
4. HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP VỀ NHÀ: (3’)
 - Học bài cũ, làm bài tập cuối sách giáo khoa
 Ngày soạn: 31/10/2015 Ngày dạy: 03/11/2015 Dạy lớp: 8A
 Ngày soạn: 01/11/2015	 07/11/2015 Dạy lớp: 8B
 TiÕt 22: BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức
- Biết khái niệm bài toán, thuật toán.
- Biết các bước giải bài toán trên máy tính.
- Xác định được Input, Output của một bài toán đơn giản
- Biết chương trình là thể hiện của thuật toán trên một ngôn ngữ cụ thể.
- Biết mô tả thuật toán bằng phương pháp liệt kê các bước
- Hiểu thuật toán tính tổng của n số tự nhiên đầu tiên, tìm số lớn nhất của 1 dãy số
2. Kĩ năng
 - Biết cách mô tả thuật toán của một số bài toán
 3. Thái độ
 - Hình thành hoạt động theo nhóm, có ý thức tự chủ trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV
2. HS: Đọc trước bài 5
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 * Câu 1: Mô tả bằng lời thuật toán tính tổng của các số từ 1 đến 10?
* Đặt vấn đề: (1’)
 Chúng ta sẽ xét thêm một số bài tập về mô tả thuật toán	
2. Bài mới:	
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
- GV mô tả thuật toán bằng hình vẽ minh họa
- HS nghe và quan sát
- Thảo luận đưa ra thuật toán
- GV gợi ý HS thảo luận đưa ra thuật toán
- GV lấy ví dụ a=7; b=6 và yêu cầu HS chạy thử xem cho kết quả ra sao ®KQ sai
- ? vậy ta phải sửa lại thuật toán đó ra sao?
- ý tưởng: ? ta phải sử dụng thêm biến gì? ta thêm biến MAX để lưu giá trị phần tử lớn nhất và 1 biến i để dịch các số từ 1 đến n. Đầu tiên ta gán giá trị a1 cho biến MAX sau đó so sánh lần lượt các số a2,..,an với MAX. Nếu ai > MAX ta gán ai cho MAX
- HS quan sát hình, hãy thảo luận và dựa vào thuật toán đã viết ở trên để mô tả thuật toán.
4. Một số ví dụ về thuật toán:
* Ví dụ 4: (15’)
Đổi giá trị của 2 biến x và y
- INPUT: Hai biến x, y có giá trị tương ứng là a và b
- OUTPUT: Hai biến x, y có giá trị tương ứng là b và a
B1: z ¬ x { z = a}
B2: x¬ y {x =b}
B3: y¬ z {y = z là a là giá trị ban đầu của x}
* Ví dụ 5: Cho 2 số thực a và b. Hãy cho biết kết quả so sánh 2 số đó dưới dạng "a lớn hơn b", "a nhỏ hơn b" hoặc " a bằng b"
- INPUT: Hai số thực a và b
- OUTPUT: Kết quả so sánh
B1: Nếu a > b kết qủa là "a lớn hơn b"
B2: Nếu a < b kết quả là "a nhỏ hơn b" ngược lại " a bằng b" và kết thúc thuật toán
Sửa lại:
B1: Nếu a > b kết qủa là "a lớn hơn b" và chuyển B3
B2: Nếu a < b kết quả là "a nhỏ hơn b" ngược lại " a bằng b" và kết thúc thuật toán
B3: Kết thúc thuật toán
* Ví dụ 6: (17’)
Tìm số lớn nhất trong dãy A các số a1, a2, , an cho trước
- INPUT: Dãy A các số a1, a2, , an (n ³1)
- OUTPUT: Giá trị Max = max { a1, a2, , an}
B1: MAX ¬ a1 ; i=1
B2: i ¬ i +1
B3: Nếu i > n, chuyển B5
B4: Nếu ai > MAX, MAX ¬ ai, quay lại B2
B5: Kết thúc thuật toán
3. cñng cè, LUYỆN TẬP : (4’)
 - Qua đây các em nắm được thuật toán tìm giá trị lớn nhất trong một dãy số, so sánh 2 số 
4. HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP VỀ NHÀ: (3’)
 - Về nhà Học bài cũ.
 - Về nhà làm các bài tập 4, 5.6 sách giáo khoa.
 - Chuẩn bị tiết sau làm các bài tập trong SGK 
	 Ngµy 02 th¸ng 11 n¨m 2015
 Ký duyÖt cña TTCM
 Nguyễn văn Đông

File đính kèm:

  • docBai_5_Tu_bai_toan_den_chuong_trinh.doc