Giáo án Tin học 8 - Chủ đề: Sử dụng biến trong chương trình
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Kiến thức:
Học sinh biết khái niếm biến và hằng.
Hiểu cách khai báo, sử dụng biến và hằng.
Biết vai trò của biến trong lập trình.
Hiểu lệnh gán.
Biết lấy ví dụ.
Kỹ năng:
- Hiểu cách khai báo, sử dụng biến, hằng .
- Viết đúng được cách khai báo biến, hằng .
- Hiểu lệnh gán trong Pascal.
Thái độ:
Có thái độ nghiêm túc trong học tập.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :
Tài liệu: sgk, sgv, sách tham khảo.
Giáo án.
Đồ dùng dạy học như máy tính kết nối projector,.
2. Học sinh :
Sách giáo khoa.
Học thuộc bài cũ.
Đọc trước bài ở nhà.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định lớp:
Giữ trật tự lớp học
Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ.
Viết lệnh in lên màn hình thông báo : ‘20 + 5 =’.
Viết lệnh in lên màn hình kết quả phép toán : 20+5.
Viết lệnh in lên màn hình thông báo : ‘20 + 5 =’.
Viết lệnh in lên màn hình kết quả phép toán : 20+5.
3. Bài mới.
CHỦ ĐỀ : SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH NỘI DUNG: XÂY DỰNG HỆ THỐNG CÂU HỎI ĐÁNH GIÁ BƯỚC 1: NỘI DUNG CẦN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ Sử dụng biến trong chương trình. BƯỚC 2: Xác định yêu cầu, kiến thức, kỹ năng, thái độ 1. Kiến thức: - Biết khái niệm biến, hằng. - Biết cách khai báo, sử dụng biến, hằng. - Biết vai trò của biến trong lập trình. - Biết lệnh gán. 2. Kỹ năng: - Hiểu cách khai báo, sử dụng biến, hằng . - Viết đúng được cách khai báo biến, hằng . - Hiểu lệnh gán trong Pascal. 3. Thái độ: Học sinh tích cực trong quá trình học tập. Nội dung Loại Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Biến trong chương trình ( biến, hằng, lệnh gán, lệnh nhập) Lý thuyết HS mô tả cú pháp khai báo biến, hằng ,lệnh gán, lệnh nhập HS chỉ ra và giải thích được ý nghĩa của cú pháp khai báo biến, hằng, lệnh gán, lệnh nhập Thực hành HS biết cách khai báo biến, hằng, lệnh gán, lệnh nhập Biết sử dụng biến, hằng, lệnh gán,lệnh nhập trong việc viết chương trình Nội dung câu hỏi Loại Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao 1a,Viết lệnh in kết quả phép cộng 15+5 lênn màn hình ? b.Muốn in lên màn hình kết quả của một phép tính ta làm thế nào ? Lý thuyết HS biết được cách viết lệnh in kết quả lên màn hình. Var : ; 2a. Việc khai báo biến gồm khai báo những gì ? b,Viết một ví dụ về khai báo biến rồi giải thích thành phần ? Lý thuyết HS biết được Việc khai báo biến gồm : Khai báo tên biến; Khai báo kiểu dữ liệu của biến. HS hiểu được cách khai báo biến trong chương trình HS vận dụng được cách khai báo biến trong chương trình 3.a.Trong VD: Program vd; Uses crt; Var bk: integer; Dt:real; Begin Clrscr; Writeln (‘nhập vào bán kính của hình tròn:’); Readln (bk); Dt:=bk*bk*3.14; Readln Trong VD trên thầy đã sử dụng những biến nào trong chương trình? b.Dựa vào đâu để biết được đã sử dụng biến nào trong chương trình? Lý thuyết Hs hiểu được cách sử dụng biến trong chương trình HS vận dụng được cú pháp khai báo biến để viết chương trình. 4. Quan sát VD trên và cho thầy biết: A, để nhập giá trị cho biến từ bàn phím chúng ta sử dụng câu lệnh nào? B,Để gán giá trị cho biến chúng ta dùng câu lệnh nào? Lý thuyết và Thực hành Hs nhận biết được lệnh nhập readln(ten biến) Hs nhận biết được lệnh gán và ý nghĩa của nó Tenbien:= biểu thức cần gán giá trị cho biến Hiêu được cách nhập dữ liệu từ bàn phím Biết sử dụng câu lệnh nhập giá trị cho biến và lệnh gán giá trị cho biến. 5. Chạy chương trình VD cho học sinh quan sát Program VD2; Const pi=3.14; R =2; Begin Writeln (‘diện tích hình tròn là:’, R*R*pi); Writeln (‘chu vi hình tròn là:’, 2*R*pi); Readln End. Theo em giá trị số pi và bán kính R ở hai công thức trên có bằng nhau không? Lý thuyết và Thực hành HS nhận biết được cú pháp khai báo hằng Hs hiểu được cách khai báo hằng Const tenhang = giá trị của hằng; Biết sử dụng cú pháp khai báo hằng 6. Cho hs quan sát lại VD. Trong phần chương trình có thực hiện phép gán: R:=R+2; có được không? Lý thuyết Hs nhận biết được cách thay đổi giá trị của hằng. Hs hiểu được Không thể dùng câu lệnh để thay đổi giá trị của hằng ở bất kì vị trí nào trong chương trình. II.GIÁO ÁN CHÚ ĐỀ: BÀI 4: SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Kiến thức: Học sinh biết khái niếm biến và hằng. Hiểu cách khai báo, sử dụng biến và hằng. Biết vai trò của biến trong lập trình. Hiểu lệnh gán. Biết lấy ví dụ. Kỹ năng: - Hiểu cách khai báo, sử dụng biến, hằng . - Viết đúng được cách khai báo biến, hằng . - Hiểu lệnh gán trong Pascal. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong học tập. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tài liệu: sgk, sgv, sách tham khảo. Giáo án. Đồ dùng dạy học như máy tính kết nối projector,... 2. Học sinh : Sách giáo khoa. Học thuộc bài cũ. Đọc trước bài ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định lớp: Giữ trật tự lớp học Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ. Viết lệnh in lên màn hình thông báo : ‘20 + 5 =’. Viết lệnh in lên màn hình kết quả phép toán : 20+5. Viết lệnh in lên màn hình thông báo : ‘20 + 5 =’. Viết lệnh in lên màn hình kết quả phép toán : 20+5. 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NÔI DUNG HOẠT ĐỘNG 1:Biến là công cụ trong lập trình. Hs : Đọc SGK để hiểu thế nào là biến. Gv : Biến là gì ? Biến có vai trò gì trong chương trình ? Gv : Viết lệnh in kết quả phép cộng 15+5 lênn màn hình ? Hs :Viết bảng phụ Gv :Muốn in lên màn hình kết quả của một phép tính ta làm thế nào ? Hs : Trả lời Gv : Đưa hình ảnh lên màn hình và phân tích gợi mở. Hs : Quan sát, lắng nghe để hiểu thế nào là biến và vai trò của biến. Hs : Đọc thầm ví dụ 2. Gv : Trình bày cách tính hai biểu thức bên ? Hs :Nghiên cứu SGK trả lời. Gv : Đưa ra cách làm và phân tích. HOẠT ĐỘNG 2:Khai báo biến Hs : Đọc thầm nghiên cứu SGK. Gv : Việc khai báo biến gồm khai báo những gì ? Hs :Trả lời. Gv :Đưa ra vớ dụ SGK và phân tích các thành phần. Hs :Lắng nghe và nắm vững kiến thức. Gv :Viết một ví dụ về khai báo biến rồi giải thích thành phần ? Hs :Làm theo nhóm vào bảng phụ. Gv :Thu kết quả nhận xét và cho điểm. Gv :Viết dạng tổng quát để khai báo biến trong chương trình. Hs :Quan sát vớ dụ và viết theo nhóm. Gv :Kiểm tra kết quả nhóm và đưa ra dạng tổng quát. Hs :Quan sát và ghi vở. HOẠT ĐỘNG 3: Sử dụng biến trong chương trình: Gv: Đưa ra VD: Program vd; Uses crt; Var bk: integer; Dt:real; Begin Clrscr; Writeln (‘nhập vào bán kính của hình tròn:’); Readln (bk); Dt:=bk*bk*3.14; Readln End. Gv: Trong VD trên thầy đã sử dụng những biến nào trong chương trình? Hs: Trả lời Gv: Dựa vào đâu để biết được đã sử dụng biến nào trong chương trình? Hs: Trả lời Gv: Nhận xét và chốt lại nội dụng: để sử dụng biến trong chương trình thao tác đầu tiên chúng ta cần thực hiện l khai báo biến. Gv: Sau khi khai báo biến,muốn sử dụng biến ta phải làm cho biến có giá trị. Gv:Trong VD trên. Thầy làm cho biến có giá trị bằng cách nào? Hs: Trả lời Gv:Nhận xét và chốt lại nội dung: có 2 cách để làm cho biến có giá trị: nhập giá trị cho biến từ bàn phím và gán giá trị cho biến. Gv: Quan sát VD và cho cô biết để nhập giá trị cho biến từ bàn phím chúng ta sử dụng câu lệnh nào? Hs: Trả lời Gv:Nhận xét và chốt lại nội dung Gv: Ngoài cách nhập giá trị cho biến từ bàn phím, chúng ta còn có thể làm cho biến có giá trị bằng cách gán giá trị cho biến. Gv: Để gán giá trị cho biến chúng ta dùng câu lệnh nào? Hs: Trả lời Gv:Nhận xét và chốt lại nội dung Gv:Đưa ra VD: .... X:=5; Gv: Ý nghĩa của cu lệnh này là gì? Hs: Trả lời Gv:Vậy muốn gán giá trị của biến Y cho biến X chúng ta sử dụng câu lệnh nào? Hs:Trả lời Gv: Đưa ra bảng VD Lệnh trong Pascal Ý nghĩa X:=12; Gán gi trị biến X cho biến Y. X:= a + b; Tăng giá trị của biến X lên 1, kết quả gán lại biến X. Hs:Điền vào ô trống lệnh hoặc ý nghĩa của lệnh. Gv:Nhận xét và chốt lại bảng. Gv:Tùy theo ngôn ngữ lập trình, kí hiệu của của lệnh gán cũng có thể khác nhau. Gv: Giả sử khi khai báo biến X thuộc kiểu số nguyên thì ta phải nhập giá trị cho biến X như thế nào? Hs:Trả lời Gv:Nhận xét và chốt lại nội dung Gv:Khi nhập hoặc gán giá trị mới cho biến thì giá trị cũ có bị mất đi hay không? Hs:Trả lời Gv: Nhận xét và chốt lại nội dung HOẠT ĐỘNG 4: Hằng Gv:Trong chương trình ngoài việc sử dụng biến còn một thành phần nữa là hằng. Để hiểu rõ hơn thế nào là hằng, chúng ta đi sang phần tiếp theo. Gv: Cho hs nhắc lại công thức tính diện tích hình tròn. Hs:Nhắc lại Gv:Nhắc lại công thức tính chu vi hình tròn? Hs:Nhắc lại Gv:Chạy chương trình VD cho học sinh quan sát Program VD2; Const pi=3.14; R =2; Begin Writeln (‘diện tích hình tròn là:’, R*R*pi); Writeln (‘chu vi hình tròn là:’, 2*R*pi); Readln End. Gv:Theo em giá trị số pi và bán kính R ở hai công thức trên có bằng nhau không? Hs: Trả lời Gv: Đại lượng có giá trị không đổi trong suốt chương trình vd như pi, bán kính R được gọi là hằng số. Gv:Vậy hằng số là gì? Hs: Trả lời Gv:Nhận xét và chốt lại Gv:Hằng số khác biến nhớ ở điểm nào? Hs: Trả lời Gv:Một điểm giống giữa biến và hằng là: biến và hằng phải được khai báo trước khi sử dụng. Gv: Cho hs quan sát lại VD Gv:Cách khai báo biến như thế nào? Hs: Trả lời Gv:Nhận xét và chốt lại Gv:Việc sử dụng hằng rất hiệu quả nếu giá trị của hằng được sử dụng trong nhiều câu lệnh của chương trình. Nếu sử dụng hằng khi cần thay đổi giá trị, ta chỉ cần chỉnh sửa một lần, tại nơi khai báo mà không tìm và sửa cả chương trình. Gv: Cho hs quan sát lại VD. Trong phần chương trình có thực hiện phép gán: R:=R+2; có được không? Hs: Trả lời Gv:Chốt lại 1. Biến là công cụ trong lập trình. - Biến được dùng để lưu trữ dữ liệu và dữ liệu này có thể thay đổi trong khi thực hiện chương trình. - Dữ liệu do biến lưu trữ được gọi là giá trị của biến. * Ví dụ 1 : In kết quả phép cộng 15+5 lên màn hình viết lệnh : writeln(15+5); In lên màn hình giá trị của biến x + giá trị của biến y viết lệnh : writeln(X+Y); * Ví dụ 2 : Tính và in giá trị của các biểu thức và ra màn hình. Cách làm : X ¬ 100 + 50 Y ¬ X/3 Z ¬ X/5 2. Khai báo biến - Việc khai báo biến gồm : + Khai báo tên biến; + Khai báo kiểu dữ liệu của biến. * Ví dụ : Trong đó : Var là từ khoá của ngôn ngữ lập trình dùng để khai báo biến, m, n là các biến có kiểu nguyên (integer), S, dientich là các biến có kiểu thực (real), thong_bao là biến kiểu xâu (string). Dạng tổng quát : Var : ; Sử dụng biến trong chương trình - Muốn dùng biến ta phải thực hiện thao tác: + Khai báo biến + Nhập giá trị cho biến hoặc gán giá trị cho biến. + Tính toán với giá trị của biến. - Lệnh để sử dụng biến: + Lệnh nhập giá trị cho biến từ bàn phím Readln (tenbien); + Lệnh gán giá trị cho biến Tenbien:= biểu thức cần gán giá trị cho biến Lệnh Ý nghĩa X:=12 Gán giá trị số 12 cho biến X X:=Y Gán giá trị của biến Y cho biến X X:= a+b Thực hiện phép toán tính tổng hai giá trị nằm trong hai biến a và b. Kết quả gán vào biến X X:=X+1 Tăng giá trị của biến nhớ X lên một đơn vị, kết quả gán trở lại biến X. * Chú ý: Kiểu dữ liệu của giá trị được gán cho biến phải trùng với kiểu của biến và khi được gán một giá trị mới, giá trị cũ của biến bị xóa đi. 4. Hằng - Hằng là đại lượng có giá trị không đổi trong suốt quá trình thực hiện. - Cách khai báo hằng: Const tenhang = giá trị của hằng VD: Const pi = 3.14; Bk = 2; * Chú ý: Không thể dùng câu lệnh để thay đổi giá trị của hằng ở bất kì vị trí nào trong chương trình. 4. Củng cố 1. Trong Pascal, khai báo nào sau đây là đúng cho khai báo biến số ? a) var tb: real; b) var 4hs: integer; c) const x: real; d) var R = 30; 2. Hãy cho biết kiểu dữ liệu của các biến cần khai báo dùng để viết chương trình để giải các bài toán dưới đây: a) Tính diện tích S của hình tam giác với độ dài một cạnh a và chiều cao tương ứng h (a và h là các số tự nhiên được nhập vào từ bàn phím). b) Tính kết quả c của phép chia lấy phần nguyênvà kết quả d của phép chia lấy phần dư của hai số nguyên a và b. 5. Dặn dò - Học thuộc cách khai báo biến và lấy ví dụ. - Đọc trước phần 3, 4 trong bài và nghiên cứu cách sử dụng biến. IV.RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- giao_an_chu_de_Su_dung_bien_trong_chuong_trinh.docx