GIáo án Tin học 8 bài 2: Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình

3. Từ khoá và tên:

+ Từ khoá của một ngôn ngữ lập trình là những từ dành riêng, không được dùng các từ khóa này cho bất kỳ mục đích nào khác ngoài mục đích do ngôn ngữ lập trình quy định.

+ Tên chương trình do người lập trình đặt theo quy tắc lập trình. Hai đại lượng khác nhau trong một chương trình phải có tên khác nhau.

+ Tên hợp lệ là tên không trùng với từ khóa, không bắt đầu bằng kí tự số và không chứa dấu cách.

 

doc5 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 2183 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu GIáo án Tin học 8 bài 2: Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 2: LÀM QUEN VỚI 
CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
Ngày soạn: ././2014
Tiết theo PPCT: 3-4
Tuần: 02
1. Mục tiêu:
1.1/ Kiến thức:
- Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các quy tắc để viết chương trình, câu lệnh.
- Biết ngôn ngữ lập trình có tập hợp các từ khóa dành riêng cho mục đích sử dụng nhất định.
- Biết tên trong ngôn ngữ lập trình là do người lập trình đặt ra, khi đặt tên phải tuân thủ các quy tắc của ngôn ngữ lập trình. Tên không được trùng với các từ khoá.
- Biết cấu trúc chương trình bao gồm phần khai báo và phần thân
1.2/ Kĩ năng: 
- Biết phân biệt từ khóa và tên của chương trình.
- Biết các bước để viết một chương trinh đơn giản.
1.3/ Thái độ:Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
2. Chuẩn bị:
2.1/ Chuẩn bị của GV: Giáo án, BGĐT, máy chiếu (nếu có).
2.2/ Chuẩn bị của HS: Nghiên cứu SGK, vở ghi.
3. Tổ chức các hoạt động học tập:
3.1/ Ổn định lớp:
3.2/ Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Viết chương trình là gì? Tại sao cần phải viết chương trình điều khiển máy tính?
- HS2: Tại sao người ta phải tạo ra ngôn ngữ lập trình trong khi có thể điều khiển máy tính bằng ngôn ngữ máy? Chương trình dịch làm gì?
- Cho HS nhận xét. GV cho điểm.
- HS1: Lần lượt trả lời.
- HS2: Lần lượt trả lời.
3.3/ Tiến trình bài học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ về chương trình.
a/ Phương pháp : ...................................
b/ Các bước của hoạt động :
- Ví dụ minh hoạ một chương trình đơn giản được viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal.
Program CT_dau_tien;
Uses Crt;
Begin
Writeln(‘Chao cac ban’);
End.
- Chương trình gồm bao nhiêu câu lệnh?
- Sau khi chạy chương trình này thì máy tính sẽ in ra màn hình dòng chữ gì? 
- Theo em nột chương trình gồm có những thành phần nào?
- Học sinh tìm hiểu ví dụ.
- Chương trình gồm có 5 câu lệnh. Mỗi lệnh gồm các cụm từ khác nhau được tạo thành từ các chữ cái.
- Máy tính sẽ in ra màn hình dòng chữ gì? “Chao cac ban”.
- Gồm 02 thành phần: Phần khai báo và phần thân.
1. Ví dụ về chương trình: SGK
Hoạt động 3: Tìm hiểu ngôn ngữ lập trình gồm những gì ?
a/ Phương pháp : ...................................
b/ Các bước của hoạt động :
- Yêu cầu HS đọc nội dung SGK.
- Câu lệnh được viết từ những kí tự nhất định. Kí tự này tạo thành bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình.
- Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
- Vậy ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
- Mỗi câu lệnh trong chương trình gồm các kí tự và kí hiệu được viết theo một quy tắt nhất định. Nếu câu lệnh bị viết sai quy tắt, chương trình dịch sẽ nhận biết được và thông báo lỗi.
- 1 HS đọc SGK.
- Học sinh chú ý lắng nghe, ghi nhớ kiến thức.
- Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình bao gồm các chữ cái tiếng Anh và một số kí hiệu khác, dấu đóng mở ngoặc, dấu nháy,
- HS trả lời theo ý hiểu.
- HS chú ý lắng nghe.
2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì? 
 Ngôn ngữ lập trình gồm tập hợp các kí hiệu và quy tắt viết các lệnh tạo thành một chương trình hoàn chỉnh và thực hiện được trên máy tính.
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập:
4.1/ Củng cố: 
- Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
- Ta có thể viết chương trình có các câu lệnh bằng tiếng Việt, chẳng hạn “Rẽ trái”, được không? Tại sao?
- Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
- Hướng dẫn học sinh trả lời các bài tập 2.1, 2.2.
- Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình bao gồm các chữ cái tiếng Anh và một số kí hiệu khác, dấu đóng mở ngoặc, dấu nháy, 
- Không? Vì ngôn ngữ lập trình viết bằng bảng chữ cái tiếng Anh.
- Ngôn ngữ lập trình gồm tập hợp các kí hiệu và quy tắt viết các lệnh tạo thành một chương trình hoàn chỉnh và thực hiện được trên máy tính.
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi của bài tập.
4.2/ Hướng dẫn về nhà:
- HS học bài kết hợp SGK.
- Xem lại các bài tập vừa làm. 
- Xem trước mục 3, 4 - SGK.
Tiết 2:
3. Tổ chức các hoạt động học tập:
3.1/ Ổn định lớp:
3.2/ Kiểm tra bài cũ:
- Câu hỏi: Ngôn ngữ lập trình là gì? Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình gồm những gì? Ta có thể viết chương trình có các câu lệnh bằng tiếng Việt, chẳng hạn “Rẽ trái”, được không? Tại sao?
- Cho HS nhận xét. GV cho điểm.
- HS trả lời.
3.3/ Tiến trình bài học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu từ khoá và tên của chương trình.
a/ Phương pháp : .................................
b/ Các bước của hoạt động :
- Yêu cầu HS đọc mục 3-SGK.
- Các từ như: Program, Uses, Begin gọi là các từ khoá. Vậy từ khoá của ngôn ngữ lập trình là gì?
- Ngoài từ khoá, chương trình còn có tên. Đặt tên chương trình phải tuân theo những quy tắt nào?
- Theo em, tên như thế nào là hợp lệ ?
- Cho HS giải BT4-SGK
- Một chương trình có thể chia làm mấy phần chính?
- HS đọc và tìm hiểu nội dung.
- HS trả lời theo SGK.
- Tên khác nhau tương ứng với những đại lượng khác nhau.
- Tên hợp lệ: Không trùng với từ khóa, không được bắt đầu bằng chữ số và không chứa dấu cách.
- HS lần lượt trả lời.
3. Từ khoá và tên:
+ Từ khoá của một ngôn ngữ lập trình là những từ dành riêng, không được dùng các từ khóa này cho bất kỳ mục đích nào khác ngoài mục đích do ngôn ngữ lập trình quy định.
+ Tên chương trình do người lập trình đặt theo quy tắc lập trình. Hai đại lượng khác nhau trong một chương trình phải có tên khác nhau. 
+ Tên hợp lệ là tên không trùng với từ khóa, không bắt đầu bằng kí tự số và không chứa dấu cách.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu trúc chung của chương trình.
a/ Phương pháp : .................................
b/ Các bước của hoạt động :
- GV giới thiệu cấu trúc chung của chương trình.
- Cho HS quan sát hình 6-SGK để nhận biết phần khai báo và thân của chương trình.
- GV nhấn mạnh: Phần thân bắt buột phải có, phần khai báo có thể có hoặc không (nếu có phải nằm trên phần thân).
- Cho HS giải BT6-SGK.
- Học sinh chú ý lắng nghe, ghi nhớ kiến thức.
- HS quan sát để hiểu rõ cấu trúc chung của CT.
- HS lần lượt trả lời.
4. Cấu trúc của một chương trình:
 Cấu trúc chung của chương trình gồm 2 phần:
* Phần khai báo: gồm các câu lệnh dùng để khai báo tên chương trình, các thư viện và một số khai báo khác.
* Phần thân chương trình: gồm các câu lệnh mà máy tính cần phải thực hiện.
Hoạt động 3: Tìm hiểu ví dụ về ngôn ngữ lập trình.
a/ Phương pháp : .................................
b/ Các bước của hoạt động :
- Giáo viên yêu cầu HS đọc mục 5-SGK.
- Hãy nêu các bước cơ bản để viết và chạy một chương trình cụ thể trong môi trường lập trình Pascal.
- GV nêu lại các bước cơ bản để viết và chạy một chương trình cụ thể trong môi trường lập trình Pascal.
- Học sinh chú ý lắng nghe.
- HS trả lời theo SGK.
5. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình:
 Các bước cơ bản để viết và chạy một chương trình:
1. Khởi động chương trình TP.
2. Soạn chương trình như trong Word.
3. Sau khi soạn thảo xong nhấn Alt+F9 để dịch chương trình.
4. Để chạy chương trình nhấn tổ hợp phím Ctrl+F9.
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập:
4.1/ Củng cố: 
- Cho biết sự khác nhau giữa từ khóa và tên. 
- Cho biết cách đặt tên trong chương trình.
- Hãy cho biết cấu trúc của một chương trình?
- Hãy nêu các bước cơ bản để viết và chạy một chương trình cụ thể trong môi trường lập trình Pascal.
- Yêu cầu HS trả lời các bài tập: 4,5,6-SGK; 2.3 đến 2.6-SBT.
- Sự khác nhau giữa từ khóa và tên: Từ khóa là những từ do chương trình qui định ta không thể thay thế bằng từ khác. Tên do người lập trình tự đặt ra theo quy tắc lập trình.
- Tên hợp lệ: Không trùng với từ khóa, không được bắt đầu bằng kí tự số và không chứa dấu cách.
- Cấu trúc chung của chương trình gồm:
* Phần khai báo: gồm các câu lệnh dùng để khai báo tên chương trình và khai báo các thư viện.
* Phần thân chương trình: gồm các câu lệnh mà máy tính cần phải thực hiện.
- Các bước cơ bản để chạy một chương trình:
1. Khởi động chương trình TP.
2. Soạn chương trình như trong Word.
3. Sau khi soạn thảo xong nhấn Alt+F9 để dịch chương trình.
4. Để chạy chương trình nhấn tổ hợp phím Ctrl+F9.
- HS lần lượt trả lời các bài tập trên.
4.2/ Hướng dẫn về nhà:
- HS học bài kết hợp SGK.
- Xem lại các bài tập vừa làm. 
- Làm các bài tập còn lại ở SBT.
- Xem trước bài thực hành 1.
- Tiết sau xuống phòng máy thực hành.	

File đính kèm:

  • docTiet 3-4.doc