Giáo án Tin học 7 - Tiết 19: Sử dụng các hàm để tính toán (tiếp)
GV: chương trình bảng tính còn hỗ trợ sẵn hàm tính trung bình cộng của một dãy số là hàm AVERAGE
GV: hàm AVERAGE được nhập vào ô tính như sau: =AVERAGE(a,b,c )
GV: Nếu nhập =AVERAGE(3,5,7) thì kết quả là bao nhiêu? Hàm trên tương đương với phép tính nào?
GV: Tương tự như hàm Sum, hàm AVERAGE cũng cho phép sử dụng kết hợp các số và địa chỉ ô tính cũng như địa chỉ các khối trong công thức.
Tuần 10 Ngày soạn: 13 – 10 - 2014 Tiết: 19 Ngày dạy: 20 – 10 - 2014 Bài 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN (tiếp) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Khái niệm hàm trong chương trình bảng tính, biết một số hàm và cách sử dụng chúng trong chương trình bảng tính Kỉ năng: HS biết cách sử dụng một số hàm có sẵn trong chương trình bảng tính để giải quyết một số bài toán trong thực tế Thái độ: Nhận thức được việc sử dụng hàm để tính toán các công thức phức tạp sẽ dễ dàng và nhanh chóng hơn so với việc sử dụng công thức II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: máy vi tính, đĩa mềm, máy chiếu, màn chiếu Học sinh: bảng phụ, máy vi tính. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: (1’) 7A1: ./.. 2. Kiểm tra bài cũ: xen kẽ lúc học bài mới 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: HÀM TÍNH TỔNG (10 phút) GV: do sử dụng các hàm có sẵn trong chương trình bảng tính có nhiều ưu điểm như thế nên sau đây cô sẽ giới thiệu một số hàm thông dụng để giúp cho việc tính toán của các em dễ dàng và nhanh chóng hơn. GV: giới thiệu hàm tính tổng GV: giúp ích cho các em rất nhiều trong nhu cầu tính tổng các dữ liệu GV: Hàm SUM được nhập vào ô tính như sau = SUM(a,b,c,) trong đó các biến a, b, c,.. đặt cách nhau bởi dấu phẩy là các số hay địa chỉ của các ô tính. Số lượng các biến là không hạn chế. GV: lấy ví dụ: sử dụng hàm SUM theo ba cách: sử dụng biến là các số, địa chỉ các ô, địa chỉ khối ô GV: giới thiệu thêm: ngoài ba cách với các loại biến là các số, địa chỉ ô, địa chỉ các khối ô, chúng ta còn có thể nhập hàm với các biến là sự kết hợp giữa các số và địa chỉ ô GV: yêu cầu HS nhắc lại dạng tổng quát của hàm SUM GV: giới thiệu a, b, c là các biến. Giá trị của biến có thể thay đổi trong trường hợp khác nhau. Biến là đại lượng mà giá trị có thể thay đổi được. GV: lấy ví dụ minh hoạ HS: lắng nghe HS: quan sát lên màn chiếu HS: ghi công thức tổng quát HS: làm theo hướng dẫn của GV HS: = SUM(a,b,c,...) HS: lắng nghe Bài 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN (tiếp) 1. Hàm tính tổng (SUM): - Hàm Sum được nhập vào ô tính: = SUM(a,b,c...) Trong đó các biến a, b, c ... đặt cách nhau bởi dấu phẩy là các số hay địa chỉ của các ô tính. -VD1: =SUM(15.24.45)-> 84 - VD2: =SUM(A2, B5) =SUM(A2, B5,10) - VD3: =SUM(A2:A5,B1) = A2 + A3 + A4 + A5 + B1 Hoạt động 2: HÀM TÍNH TRUNG BÌNH CỘNG (10 phút) GV: chương trình bảng tính còn hỗ trợ sẵn hàm tính trung bình cộng của một dãy số là hàm AVERAGE GV: hàm AVERAGE được nhập vào ô tính như sau: =AVERAGE(a,b,c) GV: Nếu nhập =AVERAGE(3,5,7) thì kết quả là bao nhiêu? Hàm trên tương đương với phép tính nào? GV: Tương tự như hàm Sum, hàm AVERAGE cũng cho phép sử dụng kết hợp các số và địa chỉ ô tính cũng như địa chỉ các khối trong công thức. HS: lắng nghe HS: quan sát ví dụ của GV HS: kết quả là 7.5 =(3+5+7)/3 HS: quan sát ví dụ của GV 2. Hàm tính trung bình cộng (AVERAGE) - Hàm AVERAGE được nhập vào ô tính: = AVERAGE(a,b,c) VD: SGK trang 30 Hoạt động 3: HÀM XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ NHỎ NHẤT, GIÁ TRỊ LỚN NHẤT (10 phút) GV: Chương trình bảng tính đã hỗ trợ sẵnmột hàm xác định giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất đó là hàm MIN, MAX GV: giới thiệu công thức tổng quát của hai hàm GV: lấy một vài ví dụ minh hoạ HS: lắng nghe HS: quan sát và ghi bài HS:lắng nghe 3. Hàm xác định giá trị nhỏ nhất (MIN) Hàm MIN được nhập vào ô tính: =MIN(a,b,c,) VD: SGK trang 30 4. Hàm xác định giá trị lớn nhất (MAX) Hàm MAX được nhập vào ô tính: =MAX(a,b,c,) VD: SGK trang 30 Hoạt động 4: CỦNG CỐ (7 phút) GV: yêu cầu HS thảo luận nhóm phần bài tập trong SGK GV: Gọi đại diện nhóm trả lời câu 1: Nếu trong một ô tính có các kí hiệu #####, điều đó có nghĩa là gì? GV: Gọi đại diện trả lời bài 2: cách nhập hàm nào không đúng? GV: Gọi từng HS trả lời bài 3: hãy cho biết kết quả của các công thức tính sau? HS: thảo luận nhóm phần bài tập theo yêu cầu của GV HS: trả lời bài 1: cột chứa ô đó có độ rộng quá hẹp nên không hiển thị hết chữ số HS: trả lời bài 2: d) =SUM (5,A3,B1) HS: a) -1; b) 2 c) -6 d) 1 e) 1 f) 1 4. Củng cố - Dặn dò: (2’) Học lí thuyết. Xem trước nội dung bài thực hành 4: BẢNG ĐIỂM CỦA LỚP EM Xem bài đọc thêm "Sự kì diệu của số Pi" IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 10 Ngày soạn: 13 – 10 - 2014 Tiết: 20 Ngày dạy: 20 – 10 - 2014 Bài thực hành 4: BẢNG ĐIỂM CỦA LỚP EM I. MỤC TIÊU: Kiến thức: các thao tác để tính toán bằng cách sử dụng các hm Kỉ năng: HS Biết cách nhập và sử dụng hm trên trang tính Thái độ: HS có kĩ năng sử dụng các hm trong Excel một cách linh hoạt II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: máy vi tính, đĩa mềm, máy chiếu, màn chiếu Học sinh: bảng phụ, máy vi tính. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: (1’) 7A1: ./.. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiếm tra 15 phút Câu 1: Hãy nêu các bước để nhập công thức vào ô tính? Lấy ví dụ minh hoạ? Câu 2: Hãy nêu các bước để nhập hàm vào ô tính? Lấy ví dụ minh hoạ? ĐÁP ÁN Câu 1: Để nhập công thức vào ô tính ta thực hiện theo các bước sau: B1: Chon ô cần nhập công thức. B2: Gõ dấu = B3: Nhập công thức. B4: Nhấn phím Enter hoặc nháy chuột vào ô bất kỳ để kết thúc. VD: Chọn ô B2 và gõ vào nội dung như sau: =5*2+4/2 và nhấn phím Enter để kết thúc. Câu 2: Để nhập hàm vào ô tính ta thực hiện theo các bước sau: B1: Chọn ô cần nhập hàm. B2: Gõ dấu = B3: Nhập hàm theo đúng cú pháp. B4: Nhấn phím Enter hoặc nháy chuột vào ô bất kỳ để kết thúc. VD: Chọn ô C3 sau đó nhập vào ô với nội dung như sau: =SUM(12,32,4) và nhấn phím Enter. 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU (5 phút) GV: yêu cầu HS đọc mục đích, yêu cầu trang 25 SGK GV: Chốt lại: Biết nhập và sử dụng hàm trên trang tính. HS: đọc mục đích, yêu cầu HS: lắng nghe Bài thực hành 3: BẢNG ĐIỂM CỦA EM 1. Mục đích, yêu cầu: SGK Hoạt động 2: HIỂN THỊ DỮ LIỆU TRONG Ô TÍNH (7 phút) GV: Yêu cầu HS quan sát ví dụ trên màn chiếu GV: số liệu trong ô không hiển thị do độ rộng của cột quá nhỏ không hiển thị hết dãy số quá dài nên các em sẽ quan sát thấy dãy kí hiệu ## trong ô GV: hướng dẫn HS cần tăng độ rộng của ô để hiển thị hết các số bằng cách điều chỉnh độ rộng của cột. HS: quan sát HS: lắng nghe HS: thực hành theo hướng dẫn 2. Nội dung * Hiển thị dữ liệu số trong ô tính Hoạt động 3: BÀI TẬP 1: NHẬP CÔNGTHỨC (15 phút) GV: yêu cầu HS quan sát bài tập 1 trên màn chiếu GV: gọi HS đọc bài GV: yêu cầu các nhóm khởi động Excel GV: để khởi động Excel ta làm gì? GV: Yêu cầu HS sử dụng các công thức để tính các giá trị sau đây trên trang tính. GV: hướng dẫn HS thực hành câu a) Chọn ô A1, gõ dấu "=", nhập hàm SUM(12,9,19), sau đó nhấn Enter Gọi HS lên thực hành GV: yêu cầu HS thực hành các câu còn lại. GV: quan sát bài thực hành của các nhóm và nhận xét HS: quan sát bài tập 1 HS: đọc bài HS: khởi động Excel theo yêu cầu của GV HS: nháy đúp chuột vào Biểu tượng HS: lắng nghe HS: lên bảng thực hành theo hướng dẫn của GV HS: thực hành các câu còn lại Bài tập 1: Nhập công thức 4. Củng cố - Dặn dò: (2’) - Xem lại lí thuyết - Xem trước nội dung Bài thao tc với bảng tính. IV. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- giao an tin 7 tuan 10.doc