Giáo án Tin học 6 - Tiết 37, Bài 13: Làm quen với soạn thảo văn bản - Trần Văn Hải

+ GV: Yêu cầu các bạn khác quan sát và nhận xét nội dung trên.

+ GV: Nhận xét chốt nội dung cho các em.

+ GV: Giới thiệu bảng chọn.

+ GV: Yêu cầu HS quan sát thanh bảng chọn và nhận xét.

+ GV: Mở các bảng chọn và giới thiệu đó là các lệnh. Yêu cầu HS cho nhận xét về các lệnh.

+ GV: Để thực hiện một lệnh nào đó ta làm như thế nào.

+ GV: Giới thiệu nút lệnh.

 

doc3 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 692 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học 6 - Tiết 37, Bài 13: Làm quen với soạn thảo văn bản - Trần Văn Hải, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 02/01/2016
Ngày day: 04/01/2016
Tuần 19
Tiết: 37 
	BÀI 13: LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Biết vai trò của phần mềm soạn thảo văn bản. Biết có nhiều phần mềm soạn thảo văn bản.
- Biết vai trò của các bảng chọn và các nút lệnh. Biết cách thực hiện lệnh trong bảng chọn và trên thanh công cụ.
- Biết cách tạo văn bản mới, mở văn bản đã có, lưu văn bản trên đĩa và kết thúc phiên làm việc với Word.
2. Kĩ năng: Nhận biết được biểu tượng của Word và biết cách thực hiện thao tác khởi động Word. Phân biệt được các thành phần cơ bản của màn hình làm việc Word.
3. Thái độ: Học tập tích cực, có ý thức tự giác, vượt qua khó khăn, nghiêm túc. 
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, phòng máy, giáo án, máy chiếu.
2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định lớp: (1’)
6A1:................................................................................................................
6A2:................................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ: (2’)
	GV giới thiệu tổng quát nội dung chương soạn thảo văn bản.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: (5’) Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản.
+ GV: Liên hệ kiến thức môn văn.
+ GV: Giới thiệu phần soạn thảo văn bản. Được phát triển nhằm tạo ra công cụ hỗ trợ cho con người.
+ GV: Giới thiệu về phần mềm Microsoft Word.
+ HS: Tìm hiểu về văn bản.
+ HS: Chú ý lắng nghe, hiểu được phần mềm soạn thảo văn bản là công cụ hỗ trợ con người.
+ HS: Quan sát, chú ý lắng nghe, tìm hiểu về phần mềm Word.
1. Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản.
* Văn bản: Xem SGK/63
* Phần mềm soạn thảo văn bản.
- Có tên là Microsoft Word 
Hoạt động 2: (7’) Khởi động Word.
+ GV: Hướng dẫn HS thực hiện các thao tác mở Word.
+ GV: Yêu cầu một số HS lên bảng thực hiện khởi động Word.
+ GV: Cho các bạn khác thực hiện thao tác dưới máy.
+ GV: Gọi một HS bất kỳ nhận xét thao tác thực hiện của bạn.
+ HS: Quan sát GV làm mẫu và ghi nhớ cách thực hiện.
+ HS: Khởi động:
Cách 1: Nháy đúp chuột lên biểu tượng phần mềm trên màn hình.
Cách 2: Nháy nút Start à All Programs à Microsoft Word.
2. Khởi động Word.
Cách 1: Nháy đúp chuột lên biểu tượng phần mềm trên màn hình.
Cách 2: Nháy nút Start à All Programs à Microsoft Word.
Hoạt động 3: (10’) Tìm hiểu có gì trên cửa sổ Word?
+ GV: Giới thiệu một số thành phần chính trên cửa sổ Word.
+ GV: Yêu cầu HS lên bảng nhắc lại và chỉ rõ các thành phần chính đó.
+ GV: Gọi một số HS lên bảng thực hiện các nội dung theo yêu cầu trên.
+ GV: Yêu cầu các bạn khác quan sát và nhận xét nội dung trên.
+ GV: Nhận xét chốt nội dung cho các em.
+ GV: Giới thiệu bảng chọn.
+ GV: Yêu cầu HS quan sát thanh bảng chọn và nhận xét.
+ GV: Mở các bảng chọn và giới thiệu đó là các lệnh. Yêu cầu HS cho nhận xét về các lệnh.
+ GV: Để thực hiện một lệnh nào đó ta làm như thế nào.
+ GV: Giới thiệu nút lệnh.
+ HS: Quan sát chú ý và nhận biết các thành phần chính.
+ HS: Các thành phần chính là:
- Các bảng chọn;
- Các nút lệnh;
- Thanh công cụ;
- Con trỏ soạn thảo văn bản;
- Vùng soạn thảo văn bản;
- Thanh cuộn dọc;
- Thanh cuộn ngang.
+ HS: Quan sát màn hình.
+ HS: Có nhiều bảng chọn khác nhau, nằm trên thanh bảng chọn.
+ HS: Các lệnh được sắp xếp theo từng nhóm trong các bảng chọn đạt tên trên thanh bảng chọn.
+ HS: Nháy chuột vào tên bảng chọn, chứa lệnh đó và chọn lệnh. 
+ HS: Quan sát nhận biết.
3. Có gì trên cửa sổ của Word.
Các thành phần chính là:
- Các bảng chọn;
- Các nút lệnh;
- Thanh công cụ;
- Con trỏ soạn thảo văn bản;
- Vùng soạn thảo văn bản;
- Thanh cuộn dọc;
- Thanh cuộn ngang.
a. Bảng chọn.
- Các lệnh được sắp xếp theo từng nhóm trong các bảng chọn đạt tên.
b. Nút lệnh.
- Các nút lệnh thường dùng nhất được đặt trên các thanh công cụ.
Hoạt động 4: (7’) Tìm hiểu mở văn bản.
+ GV: Hướng dẫn các em mở một tệp văn bản đã có trên máy tính.
+ GV: Em có thể làm gì sau khi mở văn bản.
+ GV: Tên các tệp văn bản trong Word có phần mở rộng là gì?
+ GV: Hướng dẫn các em thực hiện mở văn bản.
+ HS: Quan sát và ghi nhớ các thao tác thực hiện.
+ HS: Gõ nội dung mới hoặc chỉnh sửa nội dung đã có.
+ HS: Có phần mở rộng là .doc.
+ HS: Quan sát các thao tác của GV thực hiện.
4. Mở văn bản.
1. Nháy nút lệnh (Open) trên thanh công cụ;
2. Nháy chọn tên tệp;
3. Nháy nút Open để mở. 
Hoạt động 5: (7’) Tìm hiểu lưu văn bản.
+ GV: Sau khi đã soạn thảo văn bản để có thể sử dụng lại về sau em cần làm như thế nào.
+ GV: Hướng dẫn các em lưu một văn bản sau khi soạn thảo.
+ GV: Yêu cầu một số em nhắc lại cách lưu văn bản sau khi soạn thảo.
+ GV: Nếu tệp văn bản đó đã được lưu một lần thì cửa sổ Save As có xuất hiện nữa hay không.
+ HS: Chúng ta nên lưu văn bản lại để có thể dùng lại về sau.
+ HS: Quan sát GV thực hiện các thao tác.
+ HS: Một số HS nhắc lại cách lưu văn bản khi soạn thảo.
+ HS: Nêu tệp văn bản đó đã được lưu một lần thì cửa sổ Save As không xuất hiện nữa.
5. Lưu văn bản.
1. Nháy nút lệnh (Save) trên thanh công cụ;
2. Gõ tên tệp văn bản vào ô File name;
3. Nháy nút Save để lưu.
Hoạt động 6: (5’) Tìm hiểu kết thúc phiên làm việc.
+ GV: Hướng dẫn cách đóng văn bản hoặc kết thúc soạn thảo văn bản.
+ GV: Yêu một HS nhắc lại thao tác thực hiện.
+ GV: Cho HS thực hành các thao tác đã hướng dẫn.
+ HS: Quan sát thao tác mẫu của GV thực hiện.
+ HS: Nhắc lại các thao tác để thực hiện.
+ HS: Thực hành các thao tác đã được hướng dẫn.
6. Kết thúc.
- File à Exit.
4. Củng cố:
- Củng cố trong nội dung bài học.
5. Dặn dò: (1’)
- Xem trước nội dung bài học tiếp theo.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • doctuan_19_tiet_37.doc