Giáo án Tiếng việt nâng cao lớp 3
LUYỆN TỪ VÀ CÂU- TẬP LÀM VĂN
I. Yêu cầu:
- HS nắm chắc về từ chỉ đặc điểm, mở rộng vốn từ về từ chỉ đặc điểm
- Ôn tập câu:Ai thế nào? Dấu phẩy
- Viết được bài văn về thành thị, nông thôn dưới dạng đọan văn. Bước đầu có hình ảnh, dùng từ đúng.
II. Lên lớp:
n nhóm và trình bày kết quả, nhóm khác theo dõi nhận xét. + thức đón giao thừa. + Trật tự giao thông công cộng. + Mục rao vặt trên báo. - hs theo dõi. - hs đọc đề: Quê hương em đang đổi mới từng ngày. Em hãy viết một bức thư cho bạn để báo tin về những đổi mới trên quê hương. - Viết thư - Cho bạn - Kể về những đổi mới trên quê hương nơi em đang sống. - Bài viết thể hiện tình cảm với người nhận thư và niềm vui trước sự đổi mới của quê hương. - đường phố, nhà cửa, làm ăncó sự thay đổi ra sao. - Em sung sướng tự hào về quê hương. Em thêm yêu quê hương. - Hs làm bài vào vở. - 1 hs đọc bài, lớp theo dõi nhận xét. Thứ 2 ngày 3 tháng 12 năm 2007 Tuần 13: Rèn đọc - chính tả 1. Yêu cầu: - Giúp hs đọc thông thạo, trôi chảy các bài tập đọc trong tuần 13 - 14. Biết ngặt nghỉ dấu câu và giữa các cụm từ. Biết đọc phân vai phù hợp giọng. - Biết viết hoa tên riêng trong mọi bài, phân biệt l/n một cách chính xác. II. Hoạt động dạy học 1. Rèn đọc - Gv yêu cầu hs nêu tên các bài tập đọc trong tuần 13 - 14? - Cho hs đọc từng bài và trả lời câu hỏi? - Yêu cầu hs giải nghĩa 1 số từ. 2. Chính tả. Viết hoa tên riêng, phân biệt. Bài 1: GV ghi bài lên bảng. - Tìm những chữ viết sai chính tả trong đoạn văn. - Viết lại đoạn văn cho đúng chính tả: Đứng ở đây, nhìn ra xa phong cảnh thật là đẹp. Bên phải là đỉnh ba vì vòi vọi. Bên trái là dãy tam đảo như bức tường sừng sững. - Bài 2: Phân biệt l/n Điền vào chỗ trống l/n. - Yêu cầu hs làm vào vở. - Gv nhận xét đáp án đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà luyện đọc. - Làm lại các bài tập. - Hs nêu tên bài: Nắng Phương Nam, luôn luôn nghĩ đến Miền Nam. Người con của Tây Nguyên. Cửa Tùng. - Hs đọc nối tiếp đoạn của từng bài, kết hợp trả lời câu hỏi. - Đọc phân vai từng bài. - Hs đọc chú giải. - Hs đọc bài, lớp theo dõi. - hs nêu yêu cầu của bài. - Tìm những chữ viết sai: ba vì, tam đảo. - Viết đúng: Ba Vì, Tam Đảo. - Hs viết đoạn văn đã chữa vào vở: sau đó đổi vở để kiểm tra. - Hs đọc bài và yêu cầu. - Hs làm bài vào vở. + Nếm mật nằm gai; Liêu cơm gắp mắm. Nặng nhặt chặt bị Nước sôi lửa bỏng. Tối lửa tắt đèn có nhau. Lên thác xuống ghềnh. Non xanh nước biếc. - 1 Hs lên bảng làm, lớp nhận xét. Thứ 4 ngày 5 tháng 12 năm 2007 Luyện từ và câu - Tập làm văn 1. Yêu cầu: - Hệ thống từ ngữ và mở rộng vốn từ: Các dân tộc cho hsgiúp hs đặt câu có hình ảnh so sánh. - Hs biết kể, viết lại được nội dung câu chuyện dựa vào nội dung đã cho. II. Hoạt động dạy học Bài 1: Học sinh trả lời câu hỏi - Làng của đồng bào miền núi ở Tây Nguyên gọi là gì? - Vùng đất dùng để trồng trọt trên núi gọi là gì? Bài 2: ( nâng cao ) Gv ghi bài lên bảng, yêu cầu hs đọc. Trong bài thơ Quê hương có 1 số hình ảnh so sánh như: + Quê hương là chùm khế ngọt. + Quê hương là đường đi học. - Gv nhận xét, đánh giá. 2. Tập làm văn ( nâng cao ) - Gv viết đề bài lên bảng. - Dựa vào bài thơ " Gọi bạn " kể về câu chuyện cảm động về tình bạn của Bê Vàng và Dê Trắng. - Nội dung câu chuyện là gì? - Bài yêu cầu chúng ta như thế nào? - GV hướng dẫn hs kể. - Yêu cầu hs về nhà viết vào vở. 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà ôn tập các bài đã làm trong tiết học. - Viết câu chuyện trên thành câu chuyện văn xuôi vào vở. - Gọi là buôn hay sóc - Gọi là rẫy. - Hs đọc bài và yêu cầu: Dựa vào hình ảnh so sánh trên em tìm từ ngữ để điền vào chỗ trống. + Quê hương là. + Quê hương là - Hs thảo luận nhóm tổ, tìm ra từ ngữ để điền, đại diện lên trình bày kết quả nhóm khác theo dõi nhận xét. Quê hương là tiếng ru của mẹ. Quê hương là con đò bến nước. - Hs đọc đề bài. - Hs đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài. - Dựa vào bài thơ để kể về tình bạn giữa Bê Vàng và Dê trắng. - Là tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê trắng. - Dựa vào bài thơ, hs biết tưởng tượng và dung lời của mình để kể lại câu chuyện có cốt hợp lý, cụ thể, sinh động. Ca ngợi tình bạn đẹp đẽ, thân thiết. - hs kể trong nhóm, tổ. - 1 hs khá kể, lớp theo dõi, nhận xét. Thứ 2 ngày 10 tháng 12 năm 2007 Tuần 14: Rèn đọc - chính tả 1. Yêu cầu: - Giúp hs đọc thông thạo, trôi chảy các bài tập đọc trong tuần 13 - 14. Biết ngặt nghỉ dấu câu và giữa các cụm từ. Biết đọc phân vai phù hợp giọng. - Biết viết hoa tên riêng trong mọi bài, phân biệt l/n một cách chính xác. II. Hoạt động dạy học 1. Rèn đọc - Gv yêu cầu hs nêu tên các bài tập đọc trong tuần 13 - 14? - Cho hs đọc từng bài và trả lời câu hỏi? - Yêu cầu hs giải nghĩa 1 số từ. 2. Chính tả. Viết hoa tên riêng, phân biệt. Bài 1: GV ghi bài lên bảng. - Tìm những chữ viết sai chính tả trong đoạn văn. - Viết lại đoạn văn cho đúng chính tả: Đứng ở đây, nhìn ra xa phong cảnh thật là đẹp. Bên phải là đỉnh ba vì vòi vọi. Bên trái là dãy tam đảo như bức tường sừng sững. - Bài 2: Phân biệt l/n Điền vào chỗ trống l/n. - Yêu cầu hs làm vào vở. - Gv nhận xét đáp án đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà luyện đọc. - Làm lại các bài tập. - Hs nêu tên bài: Nắng Phương Nam, luôn luôn nghĩ đến Miền Nam. Người con của Tây Nguyên. Cửa Tùng. - Hs đọc nối tiếp đoạn của từng bài, kết hợp trả lời câu hỏi. - Đọc phân vai từng bài. - Hs đọc chú giải. - Hs đọc bài, lớp theo dõi. - hs nêu yêu cầu của bài. - Tìm những chữ viết sai: ba vì, tam đảo. - Viết đúng: Ba Vì, Tam Đảo. - Hs viết đoạn văn đã chữa vào vở: sau đó đổi vở để kiểm tra. - Hs đọc bài và yêu cầu. - Hs làm bài vào vở. + Nếm mật nằm gai; Liêu cơm gắp mắm. Nặng nhặt chặt bị Nước sôi lửa bỏng. Tối lửa tắt đèn có nhau. Lên thác xuống ghềnh. Non xanh nước biếc. - 1 Hs lên bảng làm, lớp nhận xét. Thứ 4 ngày 12 tháng 12 năm 2007 Luyện từ và câu - Tập làm văn 1. Yêu cầu: - Hệ thống từ ngữ và mở rộng vốn từ: Các dân tộc cho hsgiúp hs đặt câu có hình ảnh so sánh. - Hs biết kể, viết lại được nội dung câu chuyện dựa vào nội dung đã cho. II. Hoạt động dạy học Bài 1: Học sinh trả lời câu hỏi - Làng của đồng bào miền núi ở Tây Nguyên gọi là gì? - Vùng đất dùng để trồng trọt trên núi gọi là gì? Bài 2: ( nâng cao ) Gv ghi bài lên bảng, yêu cầu hs đọc. Trong bài thơ Quê hương có 1 số hình ảnh so sánh như: + Quê hương là chùm khế ngọt. + Quê hương là đường đi học. - Gv nhận xét, đánh giá. 2. Tập làm văn ( nâng cao ) - Gv viết đề bài lên bảng. - Dựa vào bài thơ " Gọi bạn " kể về câu chuyện cảm động về tình bạn của Bê Vàng và Dê Trắng. - Nội dung câu chuyện là gì? - Bài yêu cầu chúng ta như thế nào? - GV hướng dẫn hs kể. - Yêu cầu hs về nhà viết vào vở. 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà ôn tập các bài đã làm trong tiết học. - Viết câu chuyện trên thành câu chuyện văn xuôi vào vở - Gọi là buôn hay sóc - Gọi là rẫy. - Hs đọc bài và yêu cầu: Dựa vào hình ảnh so sánh trên em tìm từ ngữ để điền vào chỗ trống. + Quê hương là. + Quê hương là - Hs thảo luận nhóm tổ, tìm ra từ ngữ để điền, đại diện lên trình bày kết quả nhóm khác theo dõi nhận xét. Quê hương là tiếng ru của mẹ. Quê hương là con đò bến nước. - Hs đọc đề bài. - Hs đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài. - Dựa vào bài thơ để kể về tình bạn giữa Bê Vàng và Dê trắng. - Là tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê trắng. - Dựa vào bài thơ, hs biết tưởng tượng và dung lời của mình để kể lại câu chuyện có cốt hợp lý, cụ thể, sinh động. Ca ngợi tình bạn đẹp đẽ, thân thiết. - hs kể trong nhóm, tổ. - 1 hs khá kể, lớp theo dõi, nhận xét. Thứ 2 ngày 17 tháng 12 năm2007 Tuần 15: Tập đọc- chíng tả I. Yêu cầu: - Rèn luyện cho HS đọc đúng, trôi chảy, biết diễn cảm giọng đọc ngắt nghỉ hơi đg cụm từBiết đọc phân vai. - Viết đẹp, trình bày khoa học, đg quy tắc chính tả. Phân biệt được ch, tr, thanh ?/~ II. Lên lớp: 1. Rèn đọc: - Gọi hs nêu tên bài TĐ kể chuyện tuần 14, 15. - y/c hs đọc bài này dưới nhiều hình thức. - Giúp hs hiểu nghĩa một số từ. 2. Chính tả: (nâng cao) - GV ghi bài lên bảng, hs đọc bài - y/c hs làm bài theo nhóm - GV phát phiếu cho hs làm bài - Gọi đại diện 3 tổ lên trình bày kq trên bảng - GV đánh giá Bài 2: GV ghi bài lên bảng, gọi hs đọc bài + Thanh k' + b'tóc + xâu k + Châm b' + Hoa s + Lưỡi l 3. Củng cố dặn dò: Về nhà xem lại bài - HS nêu tên 2 bài: Người liên lạc nhỏ, đôi bạn. - HS nối tiếp câu, đoạn, TLCHnd - Đọc phân vai - HS tìm hiểu nghĩa của từ qua phần chú giải - HS đọc bài: Nối tiếng ở cột A với tiếng ở cột B để tạo thành từ viết đg chính tả - HS nhận phiếu sau đó TL để tìm ra cách nối cho đg. - 3 tổ lên dán phiếu dã làm lên bảng nhóm khác nhận xét. Đáp án dúng A B A B Chắc Trở Tro Toàn Trắc Bò Cho Mượn Châu Nịch Chiều Đình Trâu Báu Triều Tối - HS đọc bài - HS suy nghĩ làm bài vào vở + Thanh kiếm + Bím tóc + Xâu kim + Châm biếm + Hoa sim + Lưỡi liềm - Đọc bài làm bài, lớp theo dõi Thứ 4 ngày 19 tháng 12 năm 2007 Luyện từ và câu - Tập làm văn 1. Yêu cầu: - Hệ thống từ ngữ và mở rộng vốn từ: Các dân tộc cho hsgiúp hs đặt câu có hình ảnh so sánh. - Hs biết kể, viết lại được nội dung câu chuyện dựa vào nội dung đã cho. II. Hoạt động dạy học Bài 1: Học sinh trả lời câu hỏi - Làng của đồng bào miền núi ở Tây Nguyên gọi là gì? - Vùng đất dùng để trồng trọt trên núi gọi là gì? Bài 2: ( nâng cao ) Gv ghi bài lên bảng, yêu cầu hs đọc. Trong bài thơ Quê hương có 1 số hình ảnh so sánh như: + Quê hương là chùm khế ngọt. + Quê hương là đường đi học. - Gv nhận xét, đánh giá. 2. Tập làm văn ( nâng cao ) - Gv viết đề bài lên bảng. - Dựa vào bài thơ " Gọi bạn " kể về câu chuyện cảm động về tình bạn của Bê Vàng và Dê Trắng. - Nội dung câu chuyện là gì? - Bài yêu cầu chúng ta như thế nào? - GV hướng dẫn hs kể. - Yêu cầu hs về nhà viết vào vở. 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà ôn tập các bài đã làm trong tiết học. - Viết câu chuyện trên thành câu chuyện văn xuôi vào vở. - Gọi là buôn hay sóc - Gọi là rẫy. - Hs đọc bài và yêu cầu: Dựa vào hình ảnh so sánh trên em tìm từ ngữ để điền vào chỗ trống. + Quê hương là. + Quê hương là Quê hương là tiếng ru của mẹ. Quê hương là con đò bến nước. - Hs đọc đề bài. - Hs đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài. - Dựa vào bài thơ để kể về tình bạn giữa Bê Vàng và Dê trắng. - Là tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê trắng. - Dựa vào bài thơ, hs biết tưởng tượng và dung lời của mình để kể lại câu chuyện có cốt hợp lý, cụ thể, sinh động. Ca ngợi tình bạn đẹp đẽ, thân thiết. - hs kể trong nhóm, tổ. - 1 hs khá kể, lớp theo dõi, nhận xét. Thứ 2 ngày 24 tháng 12 năm2007 Tập đọc- chíng tả I. Yêu cầu: - Rèn luyện cho HS đọc đúng, trôi chảy, biết diễn cảm giọng đọc ngắt nghỉ hơi đg cụm từBiết đọc phân vai. - Viết đẹp, trình bày khoa học, đg quy tắc chính tả. Phân biệt được ch, tr, thanh ?/~ II. Lên lớp: 1. Rèn đọc: - Gọi hs nêu tên bài TĐ kể chuyện tuần 14, 15. - y/c hs đọc bài này dưới nhiều hình thức. - Giúp hs hiểu nghĩa một số từ. 2. Chính tả: (nâng cao) - GV ghi bài lên bảng, hs đọc bài - y/c hs làm bài theo nhóm - GV phát phiếu cho hs làm bài - Gọi đại diện 3 tổ lên trình bày kq trên bảng - GV đánh giá Bài 2: GV ghi bài lên bảng, gọi hs đọc bài + Thanh k' + b'tóc + xâu k + Châm b' + Hoa s + Lưỡi l 3. Củng cố dặn dò: Về nhà xem lại bài - HS nêu tên 2 bài: Người liên lạc nhỏ, đôi bạn. - HS nối tiếp câu, đoạn, TLCHnd - Đọc phân vai - HS tìm hiểu nghĩa của từ qua phần chú giải - HS đọc bài: Nối tiếng ở cột A với tiếng ở cột B để tạo thành từ viết đg chính tả - HS nhận phiếu sau đó TL để tìm ra cách nối cho đg. - 3 tổ lên dán phiếu dã làm lên bảng nhóm khác nhận xét. Đáp án dúng A B A B Chắc Trở Tro Toàn Trắc Bò Cho Mượn Châu Nịch Chiều Đình Trâu Báu Triều Tối - HS đọc bài - HS suy nghĩ làm bài vào vở + Thanh kiếm + Bím tóc + Xâu kim + Châm biếm + Hoa sim + Lưỡi liềm - Đọc bài làm bài, lớp theo dõi Thứ 4 ngày 26 tháng12 năm2007 Luyện từ và câu- tập làm văn I. Yêu cầu: - HS nắm chắc về từ chỉ đặc điểm, mở rộng vốn từ về từ chỉ đặc điểm - Ôn tập câu:Ai thế nào? Dấu phẩy - Viết được bài văn về thành thị, nông thôn dưới dạng đọan văn. Bước đầu có hình ảnh, dùng từ đúng. II. Lên lớp: 1. Luyện từ và câu - Từ chỉ đặc điểm là từ như thế nào? Bài 1: GV nêu nội dungbài - Tìm từ chỉ đặc điểm hình dáng, tính thìn của bạn em? Bài 2: GV ghi bài lên bảng - yc hs đọc bài - Gọi hs nêu yc của bài - yc hslàm bài Bài 3: Đặt câu có dùng dáu phẩy - yc hs đọc bài sau đó tự làm - GV nhận xét, đánh giá 2. Tập làm văn(nâng cao) - GV ghi đề lên bảng - Gọi hs xác định yêu cầu đề Nội dung - yc hs viết bài vào vở - Gọi hs đọc bài viết - GV nhận xét đánh giá 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Thu bài chấm điểm - Từ chỉ đặc điểm là từ chỉ nét riêng biệt của một người, một vật. - Hình dáng:mập mạp, gầy gầy,khỏe khoắn - Tính tình: chăm ngoan, học giỏi, lễ phép,siêng năng,ngoan ngoãn - HS theo dõi - HS đọc: Hoa mận vừa tàn, thì mùa xuân.. Bầu trời ngày thêm xanh. Nắng vàng ngày càng rực rỡ. Vườn cây lại đâm chồi nảy lộc Những bác cu gáy trầm ngâm - HS nêu: Gạch dưới những câu theo mẫu Ai htế nào?Trong đọan văn trên - HS nêu câu có mẫu trên Ai (con gì, cái gì) Bầu trời Năng vàng Hoabưởi Hoa nhãn Hoa cau Thế nào Ngày thêm xanh Ngày càng rực rỡ Nồng nàn Ngọt Thoảng qua - HS đọc bài và làm vào vở vd: Em nhớ mãi tiếng nói, tiếngcười hồn nhiên và trong trẻo của bạn Hiền. - yc hs đọc đề: Viết đoạn văn ngắn về cảnh vật nông thôn hay thành thị. - HS xác định yc đề: Viết đoạn văn từ 7 dến 10 câu. - Viết về nông thôn, hoặcthành thị - HS làm bài vào vở - 3 hs đọc bài - Nhận xét bài của bạn Thứ 2 ngày 31 tháng 1 2năm2007 Tập đọc- chính tả I. Yêu cầu: - Rèn cho hs đọc đúng, trôi chảy, biết đọc đúng lời nói của nhân vât, đọc phân vai, ngắt nghỉ đúng dấu phẩy dấu chấm - Viết đẹp, trình bày khoa học, đúng chính tả II. Lên lớp: 1. Rèn đọc - Gọi hs nêu tên các bài TĐ và TLV trong tuần 17 - yc hs đọc 3 bài này - Giúp hs hiểu nghĩa một số từ 2. Rèn chữ - yc hs viết bài:Rừng cây trong nắng - GV đọc bài - Đoạn văn miêu tả cảnh gì? Đoạn văn có mấy câu? - Những chữ nào được viết hoa? - yc hs viết từ khó - GV đọc một số từ khó - GV chỉnh sửa lỗi chi hs - Viết chính tả - Đọc soát lỗi * HD hs làm bài tập: Bài 1: Tìm các từ : a. Chứa tiếng bắt đầu bằng d/gi/r có nghĩa như sau: - Có nét nặt, hình dáng, tính nết, màu sắcgần như nhau - Phần còn lại của cây lúa sau khi gặt - Truyền lại kt, kn giống khác b. Ngược với phương nam Bấm dứt ngon rau, hoa, lá bằng 2 đàu ngón tay - Trái với nghĩa rỗng 3. Củng cố và dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà rèn đọc, rèn chữ - HS nêu: + Mồ côi xử kiện + Anh đom đóm + Âm thanh thành phố - HS đọc: Phân vai bài Mồ côi xử kiện - Đọc nối tiếp câu, đọan , nhóm bài âm thanh thành phố - Đọc HLT cá nhân : Bài anh đom đóm - HS tìm hiểu nghĩa của từ qua phần chú giải - HS theo dõi, một hs đọc lại bài - Cảnh rừng cây trong nắng rất đẹp - Đoạn văn có 4 câu - Những chữ câu được viết hoa - HS nghe viết vào bảng, 2 hs lên bảng + uy nghi, tráng lệ, khổng lồ, xanh rờn - HS nhận xét - HS nghe gv đọc đẻ viết bài - HS đổi vở để soát lỗi - HS làm bài vào vở - Vài hs đọc chữa bài -> Giống -> Rạ -> Dạy -> Bắc -> Ngắt -> Đặc Thứ 4 ngày 2 tháng 1 năm2008 Luyện từ và câu - tập làm văn I. Yêu cầu - Củng cố cách nhận biết về hình ảnh nhân hóa và các nhân vật háo. Ôn tập về mẫu câu"khi nào. Tìm bộ phận trả lời câu khi nào - Rèn kỹ năng nghe kể qua câu chuyện chàng trai làng Phù ủng đg nội dung II. Lên lớp 1. Luyện từ và câu (nâng cao) Bài 1: yc hs đọc 2khổ thơ trong bài tập 1 - Gọi hs đọc câu hỏi a yêu cầu cả lớp suy nghĩ trả lời câu hỏi này? - Chúng ta thường dùng từ anh đẻ chỉ người hay vật? - Tính nết của Đom Đóm được miêu tả bằng từ nào? - Qua vd trên em hiểu nhân hóa là gì? 2. Tập làm văn - GVkể chuyện một lần - Hỏi: Truyện có những nhân vật nào? - GVkể lại câu chuyện lần 2 yc hs trả lời câu hỏi + Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì? + Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai? + Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô? - Chia hs thành 3 nhóm yc hs tập kể lại cau chuyện theo câu hỏi gợi ý trên. - Gọi đại diện nhóm kể trước lớp * Rèn kỹ năng viết văn - yc hs chọn một trong 2 ý b hoặc c . Sau đó từ viết câu trả lời của mình vào vở, lưu ý hs viết rõ ràng , đủ ý - Theo dõi bài làm của hs để sửa chữa - Nột hs đọc thành tiếng, lớp đọc thầm - HS trả lời: Con Đom Đóm được gọibằng anh - Dùng từ anh để chỉ người - Tính nết của Đom Đóm được miêu tả bằng : Lên đèn, đi gác,đi rất êm, đi suốt đêm. lo cho người ngủ - Dùng từ để gọi , tả người để gọi tả vật được gọi là phương pháp nhân hóa - Vài hs nhắc lại - HS lắng nghe - Truyện có chàng trai làng Phù ủng. Trần Hưng Dạo và những người lính - Chàng trai ngồi đan sọt - Vì chàng trai mải mê đan sọt, không để ý thấy kiệu của Trần Hưng Đạo đã đến, quân mở đường giận giữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng tỉnh ra, dời khỏ chỗ ngồi ngường đường cho Trần Hưng Đạo - Vì Trần Hưng Đạo mê trọng chàng trai là người yêu nước, tài giỏi. Chàng trai mải nghĩ việc nước đến nỗi giáo đâm vào đùi chảy náu mà không hay biết. Khi được Trần Hưng Đạo hỏi đến phép dưới binh chàng trả lời rát trôi chảy - HS tập kể theo nhóm và chỉnh sửa cho nhau - Lớp theo dõi nhận xét - HS tự làm bài, sau đó một số hs đọc bài làm của mình trước lớp cả lớp theo dõi nhận xét III. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học,về nhà xem lại bài Thứ 2 ngày 15 tháng 1 năm 2007 Rèn Đọc - Rèn Viết I. Yêu cầu - Rèn cho hs đọc đúng từ khó , đọc trôi chảy , rõ ràng , ngắt nghỉ hơi , đúng dấu phẩy , dấu chấm câu và giọng của nhân vật - Viết đúng đẹp , trình bày khoa học , đúng chính tả II. Lên lớp 1 . Rèn đọc - Gọi hs nhắc lại các bài tập đọc và học thuộc lòng của tuần 19 đã học - Y/ C hs luyện đọc 3 bài tập đọc với nhiều hình thức đọc sắm vai , đọc nối tiếp câu , đoạn cả bài . - GV theo dõi chỉnh xửa cho hs . 3. Rèn viết - Y/C hs viết bài bộ đọi về làng - GV đọc bài 1 lần - Bài có mấy khổ thơ ? - Những chữ nào trong bài được viết hoa ?- Giữa các khổ thơ trình bày như thế nào ? - Y/ C hs viết tư khó - GV chỉnh xửa lỗi cho hs - GV đọc lại cho hs viết - Đọc xoát lỗi * HD hs làm bài tập - T/ C cho hs thi tìm từ có âm đầu l /n - Tiếng có vần : iết / iếc III. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà rèn đọc , rèn chữ cho đẹp . - Hs nêu : Hai Bà Trưng ; Bộ đội về làng ; Báo cáo kết quả học tập thi đua noi gương chú bộ đội - Hs đọc lần lượt đọc từng bài theo y/c của giáo viên - Hs lắng nghe , 1 hs đọc lần lượt lại bài - Bài có 3 khổ thơ. - Những chữ đầu dòng viết hoa - Giữa các khổ thơ phải viết cách dòng - 2 hs nên bảng viết , lớp viết bài cũ + Xôn xao , nhà lá , bịn rịn , lớp lớp , nấu dở . - Hs nêu nhận xét - Hs nghe viết -Hs đổi vở - soát lỗi , chữa lỗi - Hs làm vao vở , lên bảng chữa bài - l : lo lắng , lên rừng , lả tả .... - n : nam châm , nản lòng , nóng nảy.... - iết : nhiệt liệt , triệt hại , tiết kiệm ...... - iệc : việc làm , mỏ thiếc , cá diếc , xanh biếc , nuối tiếc , bữa tiệc , liếc mắt ......... Thứ 4 ngày 17 tháng 1năm 2007 Luyện Từ Và Câu - Tập Làm Văn I. Yêu cầu - Giúp hs nhận biết và luyện tập về nhân hoá để nắm được ba cách nhân hoá , ôn luyện về mẫu câu ở đâu - Dựa vào gợi ý kể lại 1 cách đơn giản những điều em biết về một ngưòi lao động trí óc . Viết lại được những điều em vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn III. Lên lớp 1 . Luyện từ và câu Bài 1 - Yêu cầu hs đọc bài thơ Ông trời bật lửa - Yêu cầu hs viết tên các sự vật được nhân hoá , viết cách gọi tương ứng của sự vật đó , viết các từ ngữ miêu tả sự vật , viết cách tác giả gọi mưa trong bài - Có mấy cách nhân hoá , đó là những cách nào ? 2. Tập làm văn (nâng cao) - Gọi hs đọc đề bài - GV : Các em hãy suy nghĩ và giới thiệu về người mà mình định kể : Người đó là ai ? Làm nghề gì ? - Y/ C 2 hs ngồi cạnh dựa vào gợi ý nói cho nhau nghe - Gọi 5-7 hs nói trước lớp , nhận xét chỉnh sửa cho bài của hs * Y/C hs tự viết bài đã nói của mình vào vở - Gọi 3 đến 5 hs đọc bài trước lớp - Nhận xét cho điểm hs III. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài , viết lại bài văn cho tốt hơn - Hai hs đọc lớp , theo dõi - Hs làm bài theo nhóm - Đại diện các nhóm trình bày +
File đính kèm:
- tieng viet nang cao 3.doc