Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 30 - Nguyễn Thu Hải
I- Mục đích, yêu cầu
- Mở rộng vốn từ Nam và nữ; biết được các từ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam, các câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam.
- Tích cực hoá vốn từ bằng cách tìm được hoàn cảnh sử dụng các câu tục ngữ đó.
II- Đồ dùng dạy học
- Bút dạ + một số tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT1a để HS chia nhóm làm bài tập a,b,c
- Bảng phụ viết sẵn lời giải cho BT1a,b,c.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
* PP thuyết trình, trực quan. -1, 2 HS khá, giỏi đọc mẫu bài văn - HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng bài văn - đọc từng đọc. Sau đó 1,2 em đọc lại cả bài. - Cả lớp đọc thầm phần chú giải trong SGK (về bà Nguyễn THị Định và chú giải về những từ ngữ khó) - 1,2 em đọc thành tiếng hoặc giải nghĩa lại các từ đó (truyền đơn, chớ, rủi, lính mã tà, thoát ly). GV giúp các em giải nghĩa thêm những từ các em chưa hiểu (nếu có). - GV đọc mẫu toàn bài 1 lần. HS đọc (thành tiếng, đọc thầm,đọc lướt) tong đoạn, cả bài; trao đổi, thảo luận về các câu hỏi trong SGK dưới sự hướng dẫn của GV. *PP luyện tập thực hành GV hưóng dẫn HS tìm giọng bài văn (giọng kể hồi tưởng chậm rãi, hào hứng). - GV đọc mẫu đoạn đối thoại trên. - Nhiều HS luyện đọc. - HS thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài văn Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Trường THDL Đoàn Thị Điểm Thứ ngày tháng năm 2005 Lớp: 5 G Môn : Luyện từ và câu Tuần30 tiết59.... Ngày soạn : Giáo viên : Thu Hải Bài soạn : Mở rộng vốn từ: Nam và Nữ I- Mục đích, yêu cầu - Mở rộng vốn từ Nam và nữ; biết được các từ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam, các câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam. - Tích cực hoá vốn từ bằng cách tìm được hoàn cảnh sử dụng các câu tục ngữ đó. II- Đồ dùng dạy học - Bút dạ + một số tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT1a để HS chia nhóm làm bài tập a,b,c - Bảng phụ viết sẵn lời giải cho BT1a,b,c. III- Hoạt động dạy - học chủ yếu Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 3’ 35’ 2’ Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra 3 HS tìm ví dụ nói về 3 tác dụng của dấu phẩy (dự theo bảng tổng kết – BT1, tiết Ôn tập về dấu câu – dấu phẩy) tiần 29. B. Dạy bài mới 1- Giới thiệu bài: Tiết Luyện từ và câu hôm nau sẽ giúp các em mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Nam và Nữ, cung cấp cho các em các từ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam, các câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: (Lời giải: Bài a)Anh hùng-có tàI năng, khí phách , làm nên những việc phi thường. Bất khuất –Không chịu khuất phục trước kẻ thù. Trung hậu- có những biểu hiện tôt đẹp và chân thành trong quan hệ với mọi người. Đảm đang- gánh vác mọi việc , thường là việc nhà một cách giỏi giang. b)Đáp án: anh hùng vừalà tính từ vừa là danh từ. VD: Anh hùng Núp là người con xuất sắc của Tây Nguyên.( anh hùng –là danh từ) Chị út Tịch là người mẹ anh hùng.(anh hùng – là tính từ) c.Phẩm chất khác của người phụ nữ VN: cần cù , nhân hậu, độ lượng +BàI tập 2: a)Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo phần con.(Mẹ bao giờ cũng dành những gì tốt nhất cho con->Lòng thương con đức hi sinh của người mẹ .) b.Con có mẹ như măng ấp bẹ.(con có mẹ là có người yêu thương , chăm sóc che chở như măng non được ấp bởi bẹ lá.->Mẹ là người yêu thương đùm bọc che chở con) c.Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi.(Khi gia cảnh gặp khó khăn nhờ , trông cậy người vợ hiền. Đất nước có loạn nhờ cậy tướng giỏi->Phụ nữ rất đảm đang , giỏi giang, là người giữ gìn hạnh phúc, giữ gìn tổ ấm gia đình.) d.Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.(Có giặc phụ nữ cũng đánh giặc->Phụ nữ dũng cảm, anh hùng.) BàI 3: -Mẹ luôn vì chồng con. Có đĩa thịt gà mẹ dành những miếng ngon cho bố và em,mẹ thường gắp những miếng xương xẩu.Đưa em đI học, mẹ đI trước chắn đỡ gió cho em.lúc ấy em lại nghĩ tới câu tục ngữ: Chỗ ướt mẹ nằm , chỗ ráo phần con. -Mẹ rất thương yêu em, chăm sóc cho em. Khi vui, khi buồn, lúc nào em cũng có mẹ ở bên. Thật đúng là Con có mẹ như măng ấp bẹ. 5. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt. Làm lại bài 1, 2 vào vở. *PP kiểm tra ,đánh giá. -2 hs làm bài tập 3, 5 tiết trước. - Hs khác nhận xét . - GV nhận xét, đánh giá, cho điểm. *PP thuyết trình, trực quan, nhóm. Gv giới thiệu . - HS đọc các yêu cầu a,b,c của BT. Cả lớp đọc thầm lại. - HS làm bài cá nhân hoặc trao đổi theo cặp, lần lượt trả lời các câu hỏi 1a, b, c. GV phát bút dạ và phiếu cho 3, 4 HS. Những HS làm bài trên phiếu trình bay kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung chốt lại lời giải đúng. - 1 HS đọc lại lời giải đúng của lần lượt trong bài tập 1a-b-c. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại -Hs làm việc cá nhân. - Cả lớp sửa bài trong SGK theo đúng lời giải. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm lại. - HS trao đổi theo cặp. -Nhiều hs nêu. - GV nhận xét nhanh ý kiến của từng em - chấm điểm. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Trường THDL Đoàn Thị Điểm Thứ ngày tháng năm 2005 Lớp: 5 G Môn : Luyện từ và câu Tuần30 tiết60.... Ngày soạn : Giáo viên : Thu Hải Bài soạn : Ôn tập về dấu câu ( Dấu phẩy ) I- Mục đích, yêu cầu Tiếp tục ôn luyện về dấu phẩy để nắm vững tấc dụng củadấu phẩy, biết phân tích chỗ sai trong cấch dùng dấu phẩy, biết chữa lỗi dùng dấu phẩy trong các đoạn văn cụ thể. Hiểu sự tai hại khi dùng dấu phẩy sai. II- Đồ dùng dạy học Bảng phụ ghi ba tác dụng của dấu phẩy: a.Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. b.Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. c.Ngăn cách các vế câu trong câu ghép. -bảng chính viết ba lần câu văn “Bò cày không được thịt.” III- Hoạt động dạy - học chủ yếu Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 3’ 35’ 2’ Kiểm tra bài cũ: - HS làm bài về nhà tiết trước. B. Dạy bài mới 1-Giới thiệu bài: Tiết hôm nay sẽ giúp các em: Tiếp tục ôn luyện về dấu phẩy để nắm vững tấc dụng củadấu phẩy, biết phân tích chỗ sai trong cấch dùng dấu phẩy, biết chữa lỗi dùng dấu phẩy trong các đoạn văn cụ thể. Hiểu sự tai hại khi dùng dấu phẩy sai. 2. Phần Luyện tập *Gv cho hs nêu tác dụng của dấu phẩy.Gv mở bảng phụ đã viết ba tác dụng của dấu phẩy.1 hs nhìn bảng đọc. Cả lớp đọc thầm theo. Bài tập 1: +Nêu tác dụng của dấu phẩy. -Lời giải: +Đoạn a -Câu 1->Dấu phẩy ngăn cách trạng ngữ vơí CN và VN. -Câu 2 -> Dấu phẩy ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. -Câu 3-> Dấu phẩy vừa ngăn cách trạng ngữ với CN và VN; vừa ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. +Đoạn b -Câu 1-> dấu phẩy ngăn cách các vế câu trong câu ghép. -Câu 2-> dấu phẩy ngăn cách các vế câu trong câu ghép. Bài tập 2: Đọc truyện vui và trả lời câu hỏi. Lời giải: + Lời phê của cán bộ xã là “Bò cày không được thịt”, anh hàng thịt đã thêm dấu phẩy sau chữ “không được” nên lời cấm thành ra lời cho phép như sau : Bò cày không được, thịt. + Cán bộ xã cần thêm dấu phẩy vào sau chữ “bò cày” để anh hàng thịt không thể chữa lại một cách dễ dàng. Bài tập 3 Nhiều dấu phẩy đặt sai vị trí em hãy đặt lại cho đúng. -Lời giải Sách Ghi – nét ghi nhận chị Ca-rôn là người phụ nữ nặng nhất hành tinh. Ca-rôn nặng gần 700 kg nhưng lại mắc bệnh còi xương. Cuối hè năm 1994, chị phải đến cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ- lin, bang Mi-chi-gân, nước Mĩ. Để có thể đưa chị đến bệnh viện, người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu hoả. 5. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt. bàI sau : Ôn tập về dấu phẩy. *PP kiểm tra ,đánh giá. -2 hs làm bài tập 2,3 tiết trước. - Hs khác nhận xét . - GV nhận xét, đánh giá, cho điểm. *PP thuyết trình +Gv giới thiệu bài. *PP thực hành, luyện tập - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại - GV Phát phiếu cho HS trao đổi , làm bài theo nhóm. - Sau 7 phút, các nhóm dán bài lên bảng lớp, đại diện của từng nhóm trình bày kết quả. Cả lớp và Gv nhận xét. - Cả lớp sửa bài theo đúng lời giải. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm lại. -3 hs lên bảng sửa lại lời phê của anh cán bộ theo ý anh hàng thịt và sau đó viết lại câu vắnử dụng đúng dấu ngắt câu để anh hàng thịt không thể xuyên tạc được ý của xã. - Nhiều HS đọc kết quả làm bài. - GV nhận xét nhanh ý kiến của từng em - chấm điểm. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm lại. - Hs làm việc cá nhân. -1Hs chữa bàI, hs khác nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Trường THDL Đoàn Thị Điểm Thứ ngày tháng năm 2005 Lớp: 5 G Môn : Tập làm văn Tuần30 tiết59.... Ngày soạn : Giáo viên : Thu Hải Bài soạn : Ôn tập về văn tả cảnh I- Mục đích, yêu cầu -Liệt kê những bài văn tả cảnh đã đọc hoặc đã viết trong học kì I. Trình bày được dàn ý của một trong những bài văn đó. -Đọc một bài văn tả cảnh, biết phân tích trình tự của bàI văn, nghệ thuật quan sát và tháI đọ của người tả. II- Đồ dùng dạy học Những ghi chép của hs – liệt kê những bàI văn tả cảnh em đã học trong kì 1. III- Hoạt động dạy - học chủ yếu Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 5’ 30’ 5’ Kiểm tra bài cũ Gv chấm vở dàn ý hoàn chỉnh của bài văn miêu tả con vật mà em thích của một số hs.. -Kiểm tra 1 hs trình bày bàI văn (miệng ) dựa vào dàn ý đã lập. Dạy bài mới 1-Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay sẽ giúp các em ôn tập về văn tả cảnh để các em nắm vững hơn cấu tạo một bàI văn tả cảnh, cách quan sát , chọn lọc chi tiết trong bàI văn tả cảnh, tình cảm , tháI độ của người miêu tả đối với cảnh được tả. 2.BàI mới: BàI 1: Các bàI văn tả cảnh trong kì 1: 1.Hoàng hôn bên sông Hương, Nắng trưa(tr 12);Buổi sớm trên cánh đồng (tr15) 2.Rừng trưa, Chiều tối (tr23) 3.Mưa rào (tr34) 4.Ngôi trường mới (tr 47) Kiểm tra viết tả cảnh(chọn 1 trong 7 đề) 5.Các đoạn văn tả biển , tả sông. 6.Vịnh Hạ Long, tả cảnh sông nước(tr81,85) 7.Viết một đoạn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương em(tr 96). BàI 2; Lời giảI; BàI văn miêu tả buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh theo trình tự thời gian từ lúc trời hửng sáng đến lúc sáng rõ. +Những chi tiết cho thấy tác giả quan sát cảnh vật rất tinh tế (Hs phát biểu tự do) VD: Thành phố như bồng bềnh nổi giữa một biển hơi sương. Những cây xanh bỗng oà tươi trong nắng sớm. .. +Câu cuối bài : “Thành phố mình đẹp quá! Đẹp quá đi!” là câu cảm thán thể hiện tình cảm tự hào , ngưỡng mộ, yêu quý của tác giả với vẻ đẹp của thành phố. Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết làm bài của HS. - Yêu cầu HS về nhà viết lại những câu văn miêu tả dẹp trong bài buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh. -Bài sau: Ôn tập văn tả cảnh (Lập dàn ý, làm văn miệng). *PP kiểm tra ,đánh giá. - 1 hs trình bày miệng bàI văn. - Hs khác nhận xét . -GV nhận xét, đánh giá, cho điểm. *PP thuyết trình. - Gv giới thiệu. PP ôn tập - 1HS đọc yêu cầu của đề. -Hs làm việc cá nhân hoặc trao đổi theo cặp.Các em liệt kê các bàI văn tả cảnh đã học. -Hs phát biểu ý kiến.Gv nhận xét.treo bảng phụ liệt kê những bàI hs đã học như bên. -Dựa vào bảng liệt kê, mỗi hs tự chọn để trình bày dàn ý của một trong các bàI văn đã học. -Nhiều hs nối tiếp nhau trình bày.cả lớp và gv nhận xét. -Hs đọc thành tiếng toàn văn yêu cầu của bài. -Hs cả lớp đọc thầm, đọc lướt lại bàI văn, suy nghĩ để trả lời lần lượt từng câu hỏi. -Hs phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giảI đúng. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Trường THDL Đoàn Thị Điểm Thứ ngày tháng năm 2005 Lớp: 5 G Môn : Tập làm văn Tuần30 tiết60.... Ngày soạn : Giáo viên : Thu Hải Bài soạn : Ôn tập về văn tả cảnh (Lập dàn ý, làm văn miệng) I- Mục đích, yêu cầu -Trên cơ sở những hiểu biết đã có về thê loại văn tả cảnh, HS biết lập dàn ý sáng rõ, đủ các phần, đủ ý cho bàI văn tả cảnh- một dàn ý với những ý riêng của mình. -Biết trình bày miệng rõ ràng, rành mạch, với những từ ngữ thích hợp, cử chỉ , giọng nói tự nhiên, tự tin bàI văn tả cảnh mà em vừa lập dàn ý . II- Đồ dùng dạy học 3 tờ giấy khổ to và bút dạ phát cho 3 HS viết biên bản trên giấy xem như là mẫu trình bày để các bạn góp ý. III- Hoạt động dạy - học chủ yếu Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 5’ 30’ 5’ Kiểm tra bài cũ - Một dàn ý hs đã viết. Dạy bài mới 1-Giới thiệu bài: Trong tiết học này, các em sẽ thực hành lập dàn ý một bàI văn tả cảnh. Sau đó, dựa vào dàn ý đã lập trình bày miệng bàI văn. II. Hướng dẫn HS luyện tập BàI 1:Lập dàn ý miêu tả một trong những cảnh sau: a.Một ngày mới bắt đầu ở quê em. b. Một đêm trăng đẹp. c.Một hiện tương thiên nhiên. d.Trường em trước buổi học. VD: a.Mở bài : -Ngôi trường mới được xây lại: toà nhà ba tầng, màu xanh nhạt, xung quanh là hàng rào bằng gạch, dọc sân trường có hàng phượng vĩ toả bóng râm. -Cảnh trường trước giờ học buổi sáng thật sinh động. b.Thân bàI -VàI chục phút nữa mới tới giờ học.trước các cửa lớp lác đác 1,2 hs đến sớm.tiếng mở cửa, Chẳng mấy chốc, các phòng học sạch sẽ, bàn ghế ngay ngắn. -Cố hiệu trưởng , lá Quốc kì bay trên cột cờnhững bồn hoa khoe sắc -Từng tốp hs vai đeo cặp, hớn hở bước vào cổng trường, nhóm trò chuyện , nhóm vui đùa c)Kết bài: -NgôI trường, thầy cô, bè bạn, những giờ học với em lúc nào cũng thân thương. BàI 2: Tập nói theo nhóm, nói trước lớp theo dàn ý đã lập. Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết học. Khen những hs học tốt. - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh bàI văn. *PP kiểm tra ,đánh giá. - 1 hs làm lên bảng đọc bàI làm . - Hs khác nhận xét . - GV nhận xét, đánh giá, cho điểm. *PP thuyết trình. - GV yêu cầu 1 HS đọc thành tiếng nội dung ghi nhớ khi viết một biên bản bàn giao ( tr 157) - Gv giới thiệu. *PP vấn đáp, luyện tập ,thực hành. - 1HS đọc yêu cầu của bài tập1. Cả lớp đọc thầm lại. -Gv lưu ý hs về : +Đề tàI’dàn ý(song phảI là ý của riêng em). -Nhiều hs nói tên đề tàI mình chọn. -Hs làm việc cá nhân.Mỗi hs tự lập dàn ý,3-4 hs lên bảng làm(chọn tả cảnh khác nhau). -Những hs làm bàI ra giấy dán lên bảng - Cả lớp và GV nhận xét. -3,4 hs trình bày dàn ý.Gv nhận xét nhanh. -Cả lớp điều chỉnh nhanh dàn ý đã lập. -Gv nêu yêu cầu bàI tập. -Nhiều hs trình bày miệng bàI văn của mình. Cả lớp và gv nhận xét theo tiêu chí : nội dung , cánh sử dụng từ ngữ, giọng nói, cách trình bày Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Trường THDL Đoàn Thị Điểm Thứ ngày tháng năm 2005 Lớp: 5 G Môn : Kể chuyện Tuần30 tiết30.... Ngày soạn : Giáo viên : Thu Hải Bài soạn : Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I- Mục đích, yêu cầu HS kể lại được rõ ràng , tự nhiên một câu chuyện có cốt chuyện, có ý nghĩa về một bạn nam hoặc một bạn nữ được mọi người yêu quý. II- Đồ dùng dạy học Bảng phụ viết đề bàI của tiết kể chuyện , các gợi ý 3,4. III- Hoạt động dạy - học chủ yếu Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 5’ 30’ 5’ Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện em đã nghe về một phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. Dạy bài mới: 1-Giới thiệu bài: Trong tiết hôm nay, các con sẽ kể chuyện về một bạn nam hoặc một bạn nữ được mọi người yêu quý. Chúng ta cùng nghe, cùng trao đổi , thảo luận về tính cách của các nhân vật trong mỗi câu chuyện để xem một bạn nam hoặc một bạn nữ có tính cách cụ thể như thế có đúng là sẽ được mọi người quí mến không. 2.Hướng dẫn hs kể chuyện a)Hướng dẫn hiểu yêu cầu của đề bài *Gợi ý 1: Một người bạn nam như thế nào được mọi người yêu quý? Một người bạn nữ như thế nào được mọi người yêu quý? *Gợi ý 2:Em chọn người bạn nào? *Gợi ý 3:Em kể chuyện gì về bạn? *Gợi ý 4: Trình tự kể. *Gợi ý 5: Trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. 3. Thực hành kể chuyện trong nhóm 4.Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa của câu chuyện. 4. Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại chuyện . Phương pháp kiểm tra -đánh giá. + GV gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện em đã nghe hoặc đọc về một phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. + HS khác nhận xét. + GV nhận xét, đánh giá, cho điểm. Phương pháp thuyết trình. - GV giới thiệu ->1 HS đọc. -5-6 hs trả lời. ->1 HS đọc. -5-6 hs trả lời ->1 HS đọc. -1-2 hs trả lời -Kể một việc làm đặc biệt của bạn. -> Gợi ý 4,5 hs làm việc cá nhân. ->Từng hs nhìn dàn ý đã lập, kể lại câu chuyện trong nhóm.Gv giúp đỡ, uốn nắn khi hs kể chuyện. ->Đại diện nhóm kể. -Cả lớp trao đổi ý nghĩa câu chuyện,nhận xét .Gv tính điểm . -Cả lớp bình chọn câu chuyện hay nhất, người kể chuyện hay nhất . Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Trường THDL Đoàn Thị Điểm Thứ ngày tháng năm 2005 Lớp: 5 G Môn : Chính tả Tuần30 tiết30.... Ngày soạn : Giáo viên : Thu Hải Bài soạn : Ôn tập quy tắc viết hoa (Viết tên các huân chương, danh hiệu, giảI thưởng) I- Mục đích yêu cầu Nhớ - viết đúng, trình bày đúng bàI thơ Bầm ơi. Tiếp tục ôn tập quy tắc viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giảI thưởng II- Đồ dùng dạy – học Bút dạ + một số tờ phiếu phôtôcopy phóng to nội dung bài tập (BT) 2, cho 3 HS làm bài trên bảng. III- Các hoạt động dạy – học Kiểm tra bài cũ: HS chữa bài 2a ở bài tập 4 tiết trước. Hướng dẫn HS nhớ viết. GV gọi HS đọc yêu cầu của bài . 3 HS đọc lại bài HTL. Cả lớp đọc đồng thanh. HS nhớ lại bài rồi tự viết. Gv uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của HS. - GV yêu cầu HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi. - GV chấm chữa từ 7 -> 10 bài. Trong đó, từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. HS có thể tự đối chiếu SGK để tự sửa những chữ viết sai bên lề trang vở. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2: GV tổ chức cho HS làm bài theo 1 trong 3 hình thức sau: + Mỗi HS tự làm bài (cá nhân) bằng bút chì mờ vào SGK (khi chưa có Vở bài tập, Tiếng Việt) + HS làm việc theo nhóm nhỏ. GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ phiếu. Sau đó, đại diện nhóm trình bày kết quả làm bài trước lớp. + Chơi trò thi tiếp sức: 3,4 nhóm HS lên bảng lớp thi nhau điền tiếng nhanh và đúng trên phiếu), HS mỗi nhóm tiếp nối nhau – mỗi em điền 1 tiếng cos âm đầu phù hợp vào ô trống lần lượt cho đến hết, mỗi tiếng điền đúng được 1 điểm. Nhóm nào xong trước và được nhiều điểm, nhóm ấy thắng cuộc. **Gv lưu ý hs tên huy chương, giảI thưởng đặt trong ngoặc đơn chưa viết đúng quy tắc chính tả.Sau khi viết hs phảI viết hoa tên ấy. GV đánh giá kết quả làm bài của mỗi nhóm hoặc chỉ định 1 HS làm trọng tài đánh giá, GV kết luận Lời giải -a.Giải thưởng trong các kì thi văn hoá, văn nghệ, thể thao -Giải nhất: Huy chương Vàng -Giải nhì: Huy chương Bạc -Giải ba:Huy chương Đồng b.Giải thưởng cho các cầu thủ bóng đá xuất sắc: Giải nhất : Đôi giày Vàng -Giải nhì: Đôi giày Bạc c.Giải thưởng dành riêng cho thủ môn bóng đá xuất sắc: -Giải nhất: Quả bóng Vàng -Giải nhì: Quả bóng Bạc Bài tập 3: - GV nêu yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm . - 1 HS giải thích yêu cầu của bài - HS làm bài cá nhân bằng bút chì mờ vào SGK hoặc làm việc theo nhóm trên phiếu. - HS lên bảng làm bài theo phiếu (hoặc HS các nhóm dán kết quả làm bài lên bảng lớp) - Cả lớp và GV nhận xét. HS sửa bài làm trong SGK theo lời giải đúng: a.Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Huy chương Vì sự nghiệp giáo dục, Huy chương Vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam. b.Huy chương Đồng Toán quốc tế, Huy chương Vàng. 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học, biểu dương những HS học tốt trong tiết học. - Yêu cầu những HS viết sai chính tả về nhà làm lại vào vở - Làm bài tập 3 vào vở. Trường THDL Đoàn Thị Điểm Thứ ngày tháng năm 2005 Lớp: 5 G Môn : Tập đọc Tuần30 tiết60.... Ngày soạn : Giáo viên : Thu Hải Bài soạn : Tà áo dài Việt Nam I- Mục đích, yêu cầu Đọc lưu loát toàn bài. - Biết đọc diễn cảm bài văn, thể hiện cảm xúc ca ngợi, tự hào về chiếc áo dài-Biểu tượng cho y phục truyện thống của dân tộc Việt Nam. 2. Hiểu các từ ngữ khó trong bài. Hiểu nội dung bài: Bài viết về quá trình hình thành chiếc áo dài tân thời từ chiếc áo dài cổ truyền; vẻ đẹp của chiếc áo tân thời-sự kết hợp nhuẫn nhuyễn giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín dáo với phong cách hiện đại phương Tây:Vẻ duyên dáng, mềm mại , thanh thoát củaphụ nữ Việt Nam trong chiếc áo dài. II- Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. III- Hoạt động dạy - học chủ yếu Thời gian Nội dung dạy học Phương pháp dạy học Ghi chú 5’ 2’ 32’ A. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra 2,3 HS thuộc lòng bài Công việc đầu tiên và trả lời về câu hỏi các nội dung bài thơ. B. Dạy bài mới
File đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_lop_5_tuan_30_nguyen_thu_hai.doc