Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 19 - Nguyễn Thị Thắng
I- Mục đích, yêu cầu
1.Biết đọc đúng một văn bản kịch (yêu cầu cụ thể như tiết trước).
2. Hiểu nội dung ý nghĩa của phần 2: Người thanh niên yêu nước Nguyễn Tất Thành khẳng định quyết tâm ra nước ngoài tìm con đường cứu nước cứu dân.Trích đoạn kịch ca ngợi lòng yêu nước và tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của anh.
II- Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn đoạn cần hướng dẫn HS luyện đọc và cảm thụ; các cụm từ: La-tu-sơ Tơ-rê-vin, a lê hấp.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
g thì thầm vẻ bí mật kết hợp với điệu bộ); Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì? (Hơi sẵng giọng bày tỏ sự ngạc nhiên thắc mắc) III. Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét tiết học, biểu dương những hs học tốt. - Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị đoạn kịch Người công dân số một( tiếp theo ) *PP thuyết trình, trực quan. + Gv giới thiệu * PP thuyết trình, trực quan. - Gv treo tranh và giới thiệu. - Gv ghi tên bài bằng phấn màu. *PP luyện tập thực hành - 1 hs đọc . - Gv hướng dẫn các em chia đoạn. - Một nhóm 2 HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn của bài. - Hs cả lớp đọc thầm theo. - Hs nhận xét cách đọc của từng bạn. - Gv hướng dẫn cách đọc của từng đoạn . - 2 hs khác luyện đọc đoạn . - 1 hs đọc phần chú giải (Gv cho hs nêu những từ chưa hiểu và tổ chức giải nghĩa ). - 1giỏi đọc cả bài. *PP trao đổi đàm thoại - Gv tổ chức cho hs hoạt động: Đọc (thành tiếng, đọc thầm đọc lướt) từng đoạn, cả bài; trao đổi, trả lời các câu hỏi cuối bài đọc . - Gv yêu cầu hs nêu đại ý của bài. +Gv ghi đại ý lên bảng. +1 hs đọc lại đại ý. *PP luyện tập thực hành - Gv đọc diễn cảm bài văn. - Gv yêu cầu hs nêu cách đọc diễn cảm. +Gv treo bảng phụ đã chép sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. +2 hs đọc mẫu câu, đoạn văn. +Nhiều hs luyện đọc diễn cảm đoạn văn . -Từng nhóm 2 hs nối nhau đọc cả bài.Hs khác nhận xét - Gv đánh giá, cho điểm. Tranh ảnh *Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Trường THDL Đoàn Thị Điểm Thứ tư ngày 4 tháng 1 năm 2006 GV: Nguyễn Thị Thắng Kế hoạch dạy học môn tập đọc Lớp 5 Tiết 38- Tuần 19 Người công dân số 1 (tiếp) I- Mục đích, yêu cầu 1.Biết đọc đúng một văn bản kịch (yêu cầu cụ thể như tiết trước). 2. Hiểu nội dung ý nghĩa của phần 2: Người thanh niên yêu nước Nguyễn Tất Thành khẳng định quyết tâm ra nước ngoài tìm con đường cứu nước cứu dân.Trích đoạn kịch ca ngợi lòng yêu nước và tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của anh. II- Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn đoạn cần hướng dẫn HS luyện đọc và cảm thụ; các cụm từ: La-tu-sơ Tơ-rê-vin, a lê hấp. III- Hoạt động dạy - học chủ yếu Thời gian Nội dung dạy học Phương pháp dạy học Đ D D H 5’ 1’ 33’ 1’ Kiểm tra bài cũ: - 2 hs vào vai anh Thành, anh Lê đọc diễn cảm đoạn kịch ở phần 1 và lần lượt trả lời các câu hỏi trong SGK về nội dung bài đọc. B. Dạy bài mới 1- Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a)Luyện đọc Có thể chia bài làm 2 đoạn như sau: Đoạn 1: Từ đầu-> lại còn say sóng nữa. Đoạn 2: Đoạn còn lại. - Đọc thầm phần chú giải; giải nghĩa các từ được chú giải trong sgk. b)Tìm hiểu bài: *Lưu ý trong đoạn trích này, 2 câu nói của anh Lê và anh Thành về cây đèn cần được hiểu như sau: -Anh Lê nhắc anh Thành mang cây đèn đi để dùng vì anh Thành rất nghèo, tài sản chỉ có sách và cây đèn Hoa Kì. -Câu trả lời của anh Thành có hàm ý: Ngọn đèn được hiểu theo nghĩa bóng (chỉ ánh sáng của một đường lối mới, có tác dụng soi đường chỉ lối cho anh và cả dân tộc.). *Gợi ý trả lời: Câu 1: Anh Lê và anh Thành đều là những thành niên yêu nước, nhưng giữa họ có gì khác nhau? (Khác nhau là: Anh Lê : có tâm lí tự ti, cam chịu cảnh sống nô lệ vì cảm thấy mình nhỏ bé và yếu đuối trước sức mạnh vật chất của kẻ xâm lược. Anh Thành : không cam chịu , mà ngược lại lại rất tin tưởng vào con đường mình đã chọn : ra nước ngoài học cái mới về để cứu dân cứu nước.) ý 1: Cuộc nói chuyện giữa anh Thành và anh Lê. Câu 2: Quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước của anh Thành thể hiện qua những lời nói, cử chỉ nào ? -Lời nói: Để giành lại non sông, chỉ có hùng tâm, tráng khí chưa đủ, phải có trí, có lựcTôi muốn sang nước họhọc cái trí khôn của họ để về cứu dân mình.; Làm thân nô lệyên phận nô lệ thì mãi mãi làm đầy tớ cho người taĐi ngay có được không anh?; Sẽ có một ngọn đèn khác anh ạ. - Cử chỉ: xoè hai bàn tay ra” tiền đây chứ đâu?”. Câu 3: Người công dân số một trong vở kịch là ai ? Vì sao có thể gọi như vậy? (Người công dân số một ở đây chính là thanh niên yêu nước Nguyễn Tất Thành, sau này là Chủ Tịch Hồ Chí Minh. Có thể gọi Bác Hồ như vậy vì ý thức là công dân nước Việt Nam độc lập được thức tỉnh rất sớm ở Nguyễn Tất Thành. Với ý thức này Nguyễn Tất Thành đã ra nước ngoài tìm con đường cứu nước rồi lãnh đạo nhân dân giành độc lập cho đất nước. Nguyễn Tất Thành sau này là Hồ Chủ tịch vĩ đại xứng đáng được gọi là “Người công dân số 1” của nước Việt Nam độc lập do người sáng lập ra.) ý 2: Quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước của anh Thành. Đại ý: Ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước, cứu dân của anh. c) Đọc diễn cảm. +Giọng đọc như phần luyện đọc đã nêu. +Đọc nhấn giọng ở các câu hỏi: Lấy tiền đâu mà đi? Tiền ở đây chứ đâu? Đi ngay có được không anh?... III. Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét tiết học,biểu dương những hs học tốt. -Nếu có thể dung hoạt cảnh kịch gồm cả hai phần của trích đoạn . -Bài sau: Lê – nin trong hiệu cắt tóc. *PP kiểm tra ,đánh giá. - Gv kiểm tra 2hs. - Hs khác nhận xét . - GV nhận xét, đánh giá, cho điểm. * PP thuyết trình, trực quan. - Gv treo tranh và giới thiệu. - Gv ghi tên bài bằng phấn màu. *PP luyện tập thực hành -Hs đọc. - Gv hướng dẫn các em chia đoạn. +Một nhóm 2 HS nối tiếp đọc trơn từng đoạn của bài. +Hs cả lớp đọc thầm theo. +Hs nhận xét cách đọc của từng bạn. +Gv hướng dẫn cách đọc của từng đoạn . +2 hs khác luyện đọc đoạn . - 1 hs đọc phần chú giải - 1HS giỏi đọc cả bài. *PP trao đổi đàm thoại - Gv tổ chức cho hs hoạt động. - Hs đọc và trao đổi nhóm 6 về nội dung trích đoạn kịch theo 3 câu hỏi trong sgk. Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả. Cả lớp và gv nhận xét chốt lại ý đúng. - HS trả lời -Hs nêu đại ý của bài. +Gv ghi đại ý lên bảng. + 2 hs đọc lại đại ý. *PP luyện tập thực hành - Gv đọc diễn cảm bài văn. - Gv hướng dẫn hs đọc diễn cảm đoạn kịch. -Từng nhóm 4 hs nối nhau đọc cả bài theo cách phân vai. Hs khác nhận xét - Gv đánh giá, cho điểm. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Trường THDL Đoàn Thị Điểm Thứ ba ngày 3 tháng 1 năm 2006 GV: Nguyễn Thị Thắng Kế hoạch dạy học môn từ- câu Lớp 5 Tiết 37- Tuần 19 Câu ghép I- Mục đích, yêu cầu 1. Nắm được khái niệm câu ghép ở mức độ đơn giản. 2. Nhận biết được câu trong đoạn văn, xác định được các vế câu trong câu ghép; đặt được câu ghép. II- Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn ở mục 1 để hướng dẫn hs nhận xét. Phiếu học tập cá nhân: STT Vế 1 Vế 2 Câu 1 III- Hoạt động dạy - học chủ yếu Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng ĐD DH 1’ 12’ 26' 2’ 1- Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài câu ghép để hiểu thế nào là câu ghép, nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, bước đầu biết đặt câu ghép. 2. Phần nhận xét Bài tập 1: Đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn ; xác định C,V trong từng câu. - Câu 1 có 1 cụm C-V: Mỗi lần rời nhà đi, bao giờ con khỉ/ C cũng nhảy phốc lên ngồi trên lưng con chó to. V - Câu 2: có hai cụm C-V Hễ con chó / đi chậm , con khỉ / cấu hai C V C V tai chó giật giật. - Câu 3: có 2 cụm C - V Con chó/ chạy sải thì khỉ / gò lưng C V C V như người phi ngựa. - Câu 4: Chó / chạy thong thả , khỉ / C V C buông thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc V ngắc. Bài tập 2: Xếp 4 câu trên vào 2 nhóm - Câu đơn do 1 cụm C-V tạo thành : câu1. - Câu ghép do nhiều cụm C-V tạo thành : câu2, 3, 4. Bài tập 3 : Có thể tách mỗi vế câu trong câu ghép thành câu đơn được không ? Vì sao? *Lời giải : +Không được. Vì các vế câu diễn tả các ý có quan hệ chặt chẽ với nhau.(Ví dụ: hễthì ). Tách mỗi vế câu thành 1 câu đơn ( kể cả trường hợp bỏ quan hệ từ ) sẽ tạo nên đoạn văn gồm những câu rời rạc, không gắn kết với nhau về nghĩa. 3.Phần ghi nhớ: 4.Phần luyện tập. Bài 1:Tìm câu ghép, xác định các vế câu. Bài 2: Lời giải : Các vế của câu ghép không thể tách thành câu đơn vì chúng diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau. Bài 3: *Chú ý: - Dấu phẩy ở câu a, b cho biết vế câu cho sẵn với vế câu điền thêm sẽ có quan hệ liệt kê. - Từ còn ở câu c cho biết quan hệ đối chiếu. - Từ vì ở câu d cho biết quan hệ nhân quả. Ví dụ: - Mùa xuân đã về, cây cối đâm chồi nảy lộc. - Mặt trời mọc, sương tan dần. - Trong truyện cổ tích Cây khế, người em chăm chỉ, hiền lành, còn người anh thì tham lam lười biếng. 5. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt. *PP thuyết trình - Gv giới thiệu *PP thực hành, luyện tập - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, sau đó lần lượt thực hiện từng yêu cầu trong sgk dưới sự hướng dẫn trực tiếp của GV. - Hs dùng bút chì, đánh số thứ tự vào vị trí đầu mỗi câu trong sgk. (đoạn văn có 4 câu) - Sau đó tìm bộ phận C,V trong từng câu- các em gạch chéo một gạch(/) giữa bộ phận C và bộ phận V( hoặc gạch một gạch dưới bộ phận C, gạch 2 gạch dưới bộ phận V) -- GV hướng dẫn hs đặt câu hỏi : Ai? Con gì? Cái gì?(để tìm C); Làm gì? Thế nào ? (để tìm V) - Cả lớp sửa bài trong SGK theo đúng lời giải. *GV chốt lại: Làm xong các bài tập trên chúng ta đã hiểu những đặc điểm cơ bản của câu ghép. Nội dung ghi nhớ thể hiện rõ điều đó. - 3 hs đọc ghi nhớ. -1,2 hs đọc ghi nhớ không cần nhìn sgk. *PP thực hành, luyện tập - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm lại. - HS trao đổi theo cặp. - Nhiều HS đọc kết quả làm bài. - GV nhận xét , chốt lời giải đúng - chấm điểm. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2. Cả lớp đọc thầm lại. - HS trao đổi theo cặp. - Nhiều HS đọc kết quả làm bài. - GV nhận xét , chốt lời giải đúng - chấm điểm. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm lại. - Hs làm việc cá nhân. phấn màu phấn màu *Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Trường THDL Đoàn Thị Điểm Thứ năm ngày 5 tháng 1 năm 2006 GV: Nguyễn Thị Thắng Kế hoạch dạy học môn từ- câu Lớp 5 Tiết 38- Tuần 19 Cách nối các vế câu ghép I- Mục đích, yêu cầu 1. Nắm được 2 cách nối các vế trong câu ghép: Nối bằng từ có tác dụng nối( quan hệ từ hoặc cặp từ hô ứng) và nối trực tiếp (không dùng từ nối). 2. Phân tích được cấu tạo của câu ghép (các vế trong câu ghép, cách nối các vế câu ghép) và bước đầu biết cách đặt câu ghép. II- Đồ dùng dạy học - Bút dạ và 4 tờ phiếu khổ to mỗi tờ viết 1 câu ghép BT1. - 3,4 tờ giấy trắng cho HS làm bài tập 3,4. III- Hoạt động dạy - học chủ yếu Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng ĐD DH 3’ 1' 35’ 1’ Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại ghi nhớ.. - Bài tập 3. B. Dạy bài mới 1-Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét Bài tập 1,2: a) Đoạn này có 2 câu ghép, mỗi câu gồm 2 vế : - Câu 1 : Súng kípmột phát / thì súng của họ mươi phát. ->Từ thì đánh dấu ranh giới giữa 2 vế câu. - Câu 2: Quan tamới bắn, / trong khi ấy viên. ->dấu phẩy đánh dấu ranh giới giữa 2 vế câu. b) Câu này có 2 vế : Cảnh tượng lớn: / hôm nay tôi đi học. -> Dấu hai chấm đánh dấu ranh giới giữa hai vế câu. c)Câu này có 3 vế: Kia là; / đây là; / kia nữa. -> các dấu chấm phẩy đánh dấu ranh giới giữa 3 vế câu. *Sau khi làm các bài tập 1,2 các con thấy các vế của câu ghép được nối với nhau theo mấy cách? (hai cách: dùng từ có tác dụng nối; dùng dấu câu để nối trực tiếp). 3. Phần ghi nhớ: 4. Phần luyện tập: Bài 1:Tìm câu ghép và cho biết các vế câu ghép được liên kết với nhau bằng cách nào? Lời giải: +Đoạn a có 1 câu ghép với 4 vế câu: Từ xưa.lại sôi nổi, / nó to lớn, / nókhó khăn, / nó lũ cướp nước. -> Bốn vế câu nối với nhau bằng dấu phảy.( chú ý từ thì nối TN với các vế câu.) +Đoạn b có 1 câu ghép với 3 vế câu: Nó nghiến răng ken két, / nó anh, / nó khuất phục. -> Ba vế câu nối với nhau trực tiếp, gữa các vế câu có dấu phẩy. + Câu c là câu ghép có 3 vế câu.Vế 1 và 2 nối nhau trực tiếp, giữa chúng có dấu phấy.Vế 2 nối với vế 3 bằng quan hệ từ “rồi”. +Đoạn d có 2 câu ghép, mỗi câu gồm 2 vế: - Câu 1: Lòng sông rộng, / nước xanh trong. -> Hai vế câu nối với nhau trực tiếp, giữa các vế câu có dấu phảy. Câu 2; Trời chiều bảng lảng rơi dần vào hoàng hôn, /trăng lơ lửng giãi xuống bàng bạc. ->Hai vế câu nối với nhau trực tiếp , giữa các vế câu có dấu phẩy. Bài 2: Viết đoạn văn có câu ghép. VD: +Bích Vân là bạn thân nhất của em. Tháng hai vừa rồi, bạn tròn 11 tuổi. Bạn thật xinh xắn và dễ thương. Vóc người bạn thanh mảnh, dáng đi nhanh nhẹn, mái tóc cắt ngắn gọn gàng. 5. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt. - Về nhà làm lại bài tập 1 và 2 vào vở *PP kiểm tra ,đánh giá. - 3hs nêu ghi nhớ - 2 hs làm bài tập 3 tiết trước. - Hs khác nhận xét . - GV nhận xét, đánh giá, cho điểm. *PP thuyết trình. Gv giới thiệu ghi tên bài bằng phấn màu. *PP thực hành, luyện tập - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại +Hs làm việc cá nhân: dùng bút chì gạch chéo phân tách 2 vế câu ghép; khoanh tròn những từ và dấu câu ở ranh giới giữa các vế câu trong sgk. +Gv dán giấy đã viết sẵn 4 câu ghép, mời 3 hs lên bảng làm, mỗi em 1 câu. + Cả lớp và Gv nhật xét. - Cả lớp sửa bài trong SGK theo đúng lời giải. - 3 hs đọc ghi nhớ. - 2 hs đọc ghi nhớ không cần nhìn sgk. *PP thực hành, luyện tập - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm lại. - HS trao đổi theo cặp. Các em làm bài bằng bút chì . - Nhiều HS đọc kết quả làm bài. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm lại. - Yêu cầu học sinh đặt câu theo lối so sánh hoặc nhân hoá. - HS nối tiếp nhau đọc câu văn của mình. - GV nhận xét, kết luận. - Hs làm bài cá nhân. - Nhiều hs đọc đọc đoạn văn. - Cả lớp và gv nhận xét. phấn màu *Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Trường THDL Đoàn Thị Điểm Thứ ba ngày 3 tháng 1 năm 2006 GV: Nguyễn Thị Thắng Kế hoạch dạy học môn tậplàm văn Lớp 5 Tiết 37- Tuần 19 Luyện tập dựng đoạn mở bài trong bài văn tả người I- Mục đích, yêu cầu 1. Củng cố kiến thức về đoạn mở bài (MB). 2. Viết được đoạn MB cho bài văn tả người theo 2 kiểu trực tiếp và gián tiếp II- Đồ dùng dạy học - Bảng phụ chép sẵn 2 đoạn mở bài trong BT1. - Sách thử nghiệm Tiếng Việt 4, tập một (tuần 11, tr 117, 118, 119). Tiếng Việt 5, tập một (tuần 9, tr 104,105) với kiến thức về Dựng đoạn mở bài – mở bài trực tiếp và gián tiếp). III- Hoạt động dạy - học chủ yếu Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng ĐD DH 4’ 34’ 2’ 1. Giới thiệu bài GV gợi ý cho HS nhắc lại kiến thức đã học : -MB trực tiếp: Giới thiệu trực tiếp người hay sự vật định tả. -MB gián tiếp: Nói một việc khác, từ đó chuyển sang giới thiệu người định tả) 2. Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1 (Lời giải: * Đoạn a- MB trực tiếp: giới thiệu trực tiếp người định tả (người bà trong gia đình) * Đoạn b- MB gián tiếp: giới thiệu hoàn cảnh, sau đó mới giới thiệu người được tả (bác nông dân đang cày ruộng). Bài tập 2: + Bước 1: Chọn 2 đề văn sẽ viết đoạn MB (trong 4 đề đã cho). Chú ý chọn đề nói về đối tượng mà em yêu thích; em có tình cảm, hiểu biết về người đó. (4, 5 HS nói tên đề tài em chọn – mõi em nói 2 đề). + Bước 2: Suy nghĩ, nhớ lại hình ảnh người định tả để hìnhthành các ý cho đoạn văn mở bài. Cụ thể cần trả lời các câu hỏi sau: - Người em định tả là ai? Tên gì? - Em có quan hệ với người ấy thế nào? Em gặp gỡ, quen biết hoặc nhìn thấy người ấy trong dịp nào? ở đâu? - Em kính trọng, yêu quý, ngưỡng mộ.. người ấy thế nào? + Bước 3: HS viết 2 đoạn MB cho 2 đề văn em đã chọn 1 trong 2 cách: giới thiệu trực tiếp người được tả, hoặc giới thiệu hoàn cảnh xuất hiện của người ấy. 3. Củng cố – Dặn dò - 1, 2 HS nhắc lại thế nào là MB trực tiếp, MB gián tiếp trong bài văn tả người. -GV yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại 2 MB đã viết ở lớp, viết lại vào vở; Chuẩn bị nội dung cho tiết Tập làm văn tới (Luyện tập dung đoạn kết bài trong bài văn tả người). *PP kiểm tra ,đánh giá và thuyết trình: - 2hs trả lời câu hỏi. - Hs khác nhận xét . *PP thực hành, luyện tập - HS đọc toàn văn yêu cầu của bài (1 em đọc yêu cầu và đoạn mở bài a, em kia đọc mở bài b. Cả lớp đọc thầm lại. -2 HS đọc 2 đề bài -2 HS đọc 2 mở bài tương ứng -Thảo luận nhóm đôi để hoàn thành bài tập 1 - GV hướng dẫn HS nhận xét, chỉ ra sự khác nhau của hai cách MB in trong SGK. -2 HS nói mở bài khác ( cũng đề bài như ở phần a ) -2 HS nói mở bài khác ( cũng đề bài như ở phần b ) - 1 HS đọc yêu cầu của bài - GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài, làm bài theo các bước sau: * GV lưu ý HS: có thể viết MB cho 2 đề đều theo kiểu trực tiếp hoặc kiểu gián tiếp, nhưng tốt nhất nên viết MB cho 1 đề theo kiểu trực tiếp, đề kia – kiểu gián tiếp. - HS viết bài. - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc kết quả viết bài. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận những HS viết MB hay nhất. phấn màu *Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Trường THDL Đoàn Thị Điểm Thứ sáu ngày 6 tháng 1 năm 2006 GV: Nguyễn Thị Thắng Kế hoạch dạy học môn tậplàm văn Lớp 5 Tiết 38- Tuần 19 Luyện tập dựng đoạn kết bài trong bài văn tả người I- Mục đích, yêu cầu 1. Củng cố kiến thức về dựng đoạn kết bài. 2. Viết được đoạn kết bài cho bài văn tả người theo 2 kiểu: tự nhiên và mở rộng. II- Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn hai cách kết bài: + Kết bài tự nhiên: nêu nhận xét chung hoặc nói lên tình cảm của em với người được tả. + Kết bài mở rộng: từ hình ảnh, hoạtđộng của người được tả, suy rộng ra các vấn đề khác. III- Hoạt động dạy - học chủ yếu Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng ĐD DH 5’ 34’ 1’ A. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra, chấm vở của 4 HS (viết vào vở 2 đoạn mở bài ở BT2, tiết Tập làm văn trước – Luyện tập dựng đoạn MB trong bài văn tả người) B. Dạy bài mới 1-Giới thiệu bài: - Thế nào là kết bài tự nhiên, thế nào là kết bài mở rộng? 2. Hướng dẫn HS luyện tập a) Bài tập 1 (Lời giải: Đoạn a kết bài theo kiểu tự nhiên, ngắn gọn: tiếp nối lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm với người được tả. Đoạn b kết bài theo kiểu mở rộng: sau khi tả bác nông dân, nói lên tình cảm với bác, rồi bình luận về vai trò của những người nông dân với xã hội). b) Bài tập 2: c) Bài tập 3: 3. Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết học. Khen những hs học tốt. - Chuẩn bị cho tiết Tập làm văn tuần 19 (Lập chương trình hành động) *PP kiểm tra ,đánh giá. - 2 hs làm lên bảng đọc kết quả làm bài tập 3 ( tr 146). - Hs khác nhận xét . - GV nhận xét, đánh giá, cho điểm. *PP thuyết trình. - GV yêu cầu 1 HS nêu các cách kết bài của bài văn miêu tả. - Gv giới thiệu bài. *PP vấn đáp, luyện tập ,thực hành. - 1HS đọc toàn văn yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn HS nhận xét, chỉ ra sự khác nhau của 2 cách kết bài trong SGK. -HS thảo luận nhóm đôi để hoàn thành bài tập 1 -Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận -Nhóm khác nhận xét bổ sung - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc 4 đề văn ở BT2 tiết Luyện tập dungđoạn MB trong bài văn tả người (tr 13) (tả một người thân trong gia đình, tả một bạn cùng lớp, tả một ca sĩ đang biểu diễn, tả một nghệ sĩ hài mà em thích). - Gv giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài: Mỗi HS chọn 1 trong 4 đề ở BT2 (tiết Tập làm văn trước). Sau đó viết 2 đoạn kết bài cho đề văn: đoạn 1 kết bài theo kiểu tự nhiên, đoạn kia kết bài mở rộng. - Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, làm việc cá nhân. Nhiều HS tiếp nối nhau đọc kết quả làm bài. - Cả lớp và GV nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại. - Gv nhắc lại yêu cầu của bài: Bài tập yêu cầu các em tự nghĩ một đề văn tả người (không trùng với đề em vừa chọn khi làm BT2), sau đó viết đoạn kết bài hợp với đề văn đó (theo cách tự nhiên hoặc mở rộng). - 3 HS nói đề bài của mình. - HS làm việc cá nhân – các em viết vào vở hay trên nháp. GV phát giấy cho3, 4 HS làm bài. Những em này làm xong, dán lên bảng lớp. - Một vài HS đọc bài làm. Những HS làm bài trên giấy đọc kết quả làm bài. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn ngườiviết được kết bài hay nhất. phấn màu *Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Trường THDL Đoàn Thị Điểm Thứ năm ngày 5 tháng 1 năm 2006 GV: Nguyễn Thị Thắng Kế hoạch dạy học môn kể chuyện Lớp 5 Tiết 19- Tuần 19 Chiếc đồng hồ I- Mục đích, yêu cầu - Dựa vào tranh minh hoạ và lời kể của gv , HS kể lại được rõ ràng từng đoạn và
File đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_lop_5_tuan_19_nguyen_thi_thang.doc