Giáo án Tiếng việt Lớp 4 - Tuần 35 - Năm học 2010-2011 - Bùi Sinh Huy
TIẾNG VIỆT
TIẾT 1: ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc, HTL , kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu.
- Hs hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về các bài tập đọc thuộc chủ điểm
Khám phá thế giới và Tình yêu cuộc sống
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài 2.
- Phấn màu
- 19 phiếu viết tên từng bài tập đọc, HTL trong 15 tuần KII
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Bài mới
1. Giới thiệu
- Gv yêu cầu hs nêu tên các các bài tập
đọc là thuộc chủ điểm Khám phá thế
giới và Tình yêu cuộc sống đã học.
2.Kiểm tra tập đọc và HTL
( khoảng 1/6 số hs trong lớp)
- GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời.
3. Bài tập 2
- GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn, giải thích cho HS hiểu cách ghi nội dung vào từng cột.
- GV phát phiếu cho nhóm.
- Cả lớp và gv nhận xét tính điểm.
B. Củng cố dặn dò
GV nhận xét tiết học.
-Từng HS bốc thăm chọn bài
- HS đọc trong SGK( hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- HS đọc yêu cầu .Cả lớp đọc thầm lại.
- HS làm việc theo nhóm.
+ Các nhóm dán kết quả lên bảng.
+Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
Tiếng Việt Tiết 2: Ôn tập Mục tiêu - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng ( Yêu cầu như tiết 1) - Hệ thống hóa, củng cố vốn từ và kĩ năng dùng từ thuộc 2 chủ điểm Khám phá thế giới và Tình yêu cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học Viết phiếu đã kẻ bảng ở bài tập 2, phấn màu. - 19 phiếu viết tên từng bài tập đọc, HTL trong 15 tuần KII III. Các hoạt động dạy học hoạt động của thầy hoạt động của trò A. Bài mới 1. Giới thiệu - Gv giới thiệu 2.Kiểm tra tập đọc và HTL ( khoảng 1/6 số hs trong lớp) GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời. 3. Hướng dẫn HS làm BT Bài tập 2 - Ghi các từ ngữ đã học trong các tiết mở rộng vốn từ theo 2 chủ điểm Khám phá thế giới và Tình yêu cuộc sống. - GV nhận xét, tính điểm. ( Bảng tổng kết) Bài tập 3 - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV mời 1 HS làm mẫu trướclớp: giải nghĩa một từ đã thống kê được, đặt câu với từ đó. VD: góp vui: góp thêm, làm cho mọi người thêm vui. + Đêm liên hoan, lớp em đã góp vui bằng hai tiết mục văn nghệ. GV cho HS làm việc nhóm đôi. GV nhận xét. B. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS cuẩn bị tranh ảnh cây xương rồng. -Từng HS bốc thăm chọn bài HS đọc trong SGK( hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. HS đọc yêu cầu BT 1.Cả lớp đọc thầm lại. - HS làm việc theo nhóm, mỗi bạn sẽ tìm từ ở một chủ điểm sau đó thống kê lại. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét tính điểm. - 1 HS đọc yêu cầu BT2 - Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài. -1 HS làm mẫu - Cả lớp nhận xét. - HS làm việc nhóm đôi, phát biểu Khám phá thế giới Hoạt động du lịch Đồ dùng cần cho chuyến du lịch Va li, cần câu, lều trại, quần áo bơi, thiết bị nghe nhạc, điện thoại, đồ ăn, nước uống,.. Phương tiện giao thông Tàu thủy, bến tàu, tàu hỏa, ô tô con, máy bay, tàu điện, xe buýt, sân bay, vé tàu, vé xe, xe máy, xe đạp, Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch Khách sạn, ướng dẫn viên, nhà nghỉ, công ty du lịch, tuyến du lịch, phòng nghỉ,.. Địa điểm tham quan, du lịch. Phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đền, chùa, bảo tàng, nhà lưu niệm,.. Hoạt động thám hiểm Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm La bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin, dao, bật lửa, diêm,.. Khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua. Bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, tuyết, mưa gió, sóng thần,.. Những đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm. Kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, nhanh nhẹn, tò mò, hiếu kì, thích khám phá, thích tìm tòi, không ngại khó ngại khổ,thông minh, sáng tạo, Tình yêu cuộc sống Những từ có tiếng lạc (lạc nghĩa là vui, mừng) Lạc quan, lạc thú Những từ phức chứa tiếng vui Vui cơi, góp vui, vui chơi, vui thích, mua vui, vui mừng, vui sướng, vui lòng, vui thú, vui vui, vui tính, vui nhộn, vui tươi, vui vẻ. Từ miêu tả tiếng cười Cười khanh khách, rúc rích, ha hả, hì hì, hi hí, hơ hơ, khềnh khệch, khùng khục, khúc khích, rinh rích, sằng sặc, sặc sụa,.. Tiếng Việt Tiết 3: Ôn tập I. Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng ( Yêu cầu như tiết 1) - Ôn luyện viết đoạn văn miêu tả cây cối ( tả cây xương rồng). II. Đồ dùng dạy học 19 phiếu viết tên từng bài tập đọc, HTL trong 15 tuần KII Tranh ảnh cây xương rồng. Các hoạt động dạy học hoạt động của thầy hoạt động của trò A. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2.Kiểm tra tập đọc và HTL ( khoảng 1/6 số hs trong lớp) GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời. 3. Bài tập 2: Viết đoạn văn tả cây xương rồng - Yêu cầu HS đọc nội dung, quan sát tranh trong SGK và tranh sưu tầm. - GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu: + Dựa vào bài văn trong SGK, mỗi em viết 1 đoạn văn khác miêu tả cây xương rồng. + Đọc kĩ bài văn để có hiểu biết về cây -> tả 1 cây xương rồng mà em đã nhìn thấy ở đâu đó. + Chú ý miêu tả những đặc điểm nổi bật của cây, đưa ý nghĩ, cảm xúc của mình vào đoạn tả. - Cho HS viết cá nhân. - GV nận xét, chấm điểm một số đoạn văn viết tốt. B. Củng cố, dặn dò. - Gv nhận xét tiết học Dặn HS về nhà hoàn thành bài viết. -Từng HS bốc thăm chọn bài HS đọc trong SGK( hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. 1 Hs đọc yêu cầu của bài, lớp đọc thầm. HS làm việc cá nhân. - HS đọc đoạn văn trước lớp. - Cả lớp nhận xét. Tiếng Việt Tiết 1: Ôn tập I. Mục tiêu: - Kiểm tra lấy điểm tập đọc, HTL , kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu. - Hs hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về các bài tập đọc thuộc chủ điểm Khám phá thế giới và Tình yêu cuộc sống II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài 2. - Phấn màu - 19 phiếu viết tên từng bài tập đọc, HTL trong 15 tuần KII Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài mới 1. Giới thiệu - Gv yêu cầu hs nêu tên các các bài tập đọc là thuộc chủ điểm Khám phá thế giới và Tình yêu cuộc sống đã học. 2.Kiểm tra tập đọc và HTL ( khoảng 1/6 số hs trong lớp) GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời. 3. Bài tập 2 - GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn, giải thích cho HS hiểu cách ghi nội dung vào từng cột. - GV phát phiếu cho nhóm. Cả lớp và gv nhận xét tính điểm. B. Củng cố dặn dò GV nhận xét tiết học. -Từng HS bốc thăm chọn bài HS đọc trong SGK( hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - HS đọc yêu cầu .Cả lớp đọc thầm lại. - HS làm việc theo nhóm. + Các nhóm dán kết quả lên bảng. +Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Khám phá thế giới TT Tên bài Tác giả Thể loại Nội dung chính 1 Đường đi Sa Pa Nguyễn Phan Hách Văn xuôi Ca ngợi cảnh đẹp Sa Pa, thể hiện tình yêu mến cảnh đẹp đất nước. 2 Trăng ơi...từ đâu đến Trần Đăng Khoa Thơ Thể hiện tình cảm gắn bó với trăng, với quê hương, đất nước. 3 Hơn một nghìn Ngày vòng quanh Trái đất Hồ Diệu Tần, Đỗ Thái Văn xuôi Ma-gien-lăng cùng đoàn thủy thủ trong chuyến thám hiểm hơn một nghìn ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiệnThái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. 4 Dòng sông mặc áo Nguyễn Trọng Tạo Thơ Dòng sông duyên dáng luôn đổi màu – Sáng, trưa, chiều, tối – như mỗi lúc lại khoác lên mình một chiếc áo mới. 5 Ăng-co Vát Sách: Những kì quan thế giới Văn xuôi Ca ngợi vẻ đẹp của khu đền Ăng-co Vát Cam-pu0chia 6 Con chuồn chuồn nước Nguyễn Thế Hội Văn xuôi Miêu tả vẻ đẹp của con chuồn chuồn nước, thể hiện tình yêu đối với quê hương. Tình yêu cuộc sống TT Tên bài Tác giả Thể loại Nội dung chính 1 Vương quốc vắng Nụ cười Trần Đức Tiến Văn xuôi Một vương quốc rất buồn chán, có nguy cơ tàn lụi vì vắng tiếng cười. Nhờ một chú bé, nhà vua và cả vương quốc biết cười, thoát khỏi cảnh buồn chán và nguy cơ tàn lụi. 2 Ngắm trăng – Không đề Hồ Chí Minh Thơ Thể hiện tinh thần lạc quan, yêu đời của Bác Hồ. 3 Con chim chiền chiện Huy Cận Thơ H/a con chim chiền chiện bay lượn, hát ca giữa không gian cao rộng, thanh bìn là h/a của cuộc sống ấm no, hạnh phúc, gieo trong lòng người cảm giác yêu đời, yêu cuộc sống. 4 Tiếng cười là liều Thuốc bổ Báo: Giáo dục và Thời đại Văn xuôi Tiếng cười, tính hài hước làm cho con người khỏe mạnh, sống lâu hơn. 5 Ăn “mầm đá” Truyện dân gian Việt Nam Văn xuôi Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa Biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng , vừa khéo răn chúa. Tiếng Việt Tiết 4: Ôn tập I. Mục tiêu: - Ôn luyện về các kiểu câu ( câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến) - Ôn luyện về trạng ngữ. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu viết sẵn nội dung BT2. - Tranh minh họa SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò B. Bài mới 1. Giới thiệu - GV giới thiệu và ghi tên bài 2. Bài tập 1,2 - Gọi HS đọc nội dung BT1,2 + Nội dung truyện? ( Sự hối hận của một HS vì đã nói dối, không xứng đáng với sự quan tâm của cô giáo và các bạn.) - Cho HS đọc thầm lại truyện, tìm các câu hỏi, cảm, kể, khiến trong bài học theo nhóm 2 - GV nhận xét, chốt kết quả đúng: + Câu hỏi: Răng em đau, phải không? + Câu cảm: Ôi, răng đau quá! Bộng răng......má khác rồi! + Câu khiến: Em về nhà đi! Nhìn kìa! + Câu kể: Các câu còn lại. 3. Bài tập 3: - GV cho HS làm nhóm 2 -GV chốt kết quả: + Câu có TN chỉ t/g: Có một lần,... + Câu có TN chỉ nơi chốn: Ngồi trong lớp,... B. Củng cố dặn dò GV nhận xét tiết học. - Dổn HS cưa có điểm về nhà tiếp tục luyện đọc. - HS mở SGK - 2 HS đọc .Cả lớp đọc thầm. - HS phát biểu - HS làm việc theo nhóm, 3 nhóm làm phiếu. - Cả lớp nhận xét . -Hoạt động nhóm 2, phát biểu Tiếng Việt Tiết 5: Ôn tập I.Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng ( Yêu cầu như tiết 1) Hs nghe-viết đúng chính tả, trìn bày đúng bài thơ Nói với em II. Đồ dùng dạy học Phấn màu ; - 19 phiếu viết tên từng bài tập đọc, HTL trong 15 tuần KII III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài mới 1. Giới thiệu Gv yêu cầu và ghi tên bài. 2. Kiểm tra tập đọc và HTL ( khoảng 1/6 số hs trong lớp) GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời. 3. Nghe- viết bài Nói với em GV đọc bài thơ Nói với em một lượt. Nhắc HS cách trình bày từng khổ thơ và lưu ý một số tiếng khó. : lộng gió, lích rích, chìa vôi, sớm khuya,.. + Nội dung đoạn văn? (Trẻ em sống giữa thế giới của thiên nhiên, thế giới của truyện cổ tích, giữa tình yêu thương của cha mẹ.) Gv đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết GV đọc lại toàn bài. GV chấm một số bài, nhận xét. B. Củng cố dặn dò GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà quan sát hoạt động của chim bồ câu. HS mở SGK, vở. -Từng HS bốc thăm chọn bài HS đọc trong SGK( hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. HS nghe. - HS phát biểu. HS viết. HS tự soát bài. Từng cặp đổi vở, chữa lỗi cho nhau. Tiếng Việt Tiết 6: Ôn tập I. Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. - Ôn luyện viết đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật ( chim bồ câu). II. Đồ dùng dạy học Phấn màu, tranh SGK - 19 phiếu viết tên từng bài tập đọc, HTL trong 15 tuần KII Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài mới 1. Giới thiệu Gv yêu cầu và ghi tên bài. 2. Kiểm tra tập đọc và HTL ( khoảng 1/6 số hs trong lớp) GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời. 3.Viết đoạn văn tả hoạt động của chim bồ câu - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - GV nhắc HS: Viết đoạn văn tả hoạt động của con cim bồ câu: chú ý miêu tả những đặc điểm nổi bật, đưa ý nghĩ, cảm xúc của mình vào đoạn miêu tả. - Cho HS viết bài. - GV nhận xét, chấm một số đoạn viết tốt. B. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS hoàn thành bài viết. HS mở SGK, vở. -Từng HS bốc thăm chọn bài HS đọc trong SGK( hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. 1 HS đọc, lớp đọc thầm, quan sát tranh SGK - HS nghe HS viết bài. Vài HS đọc đoạn viết. Tiếng Việt Tiết 7: Ôn tập ( KT đọc hiểu) I. Mục tiêu: Kiểm tra đọc hiểu, luyện từ và câu. II. Đồ dùng dạy học Phấn màu Phiếu III. Các hoạt động dạy học GV phát phiếu , HS làm trong 30 phút. GV nhắc HS đọc kĩ bài văn hoặc bài thơ rồi khoanh vào ý trước câu trả lời đúng. Tiếng Việt Tiết 8: Ôn tập ( KT viết) I. Mục tiêu: Kiểm tra chính tả - Tập làm văn. II. Đồ dùng dạy học Phấn màu Phiếu Các hoạt động dạy học GV nêu yêu cầu ( Ban giám hiệu ra đề ) Chính tả HS viết trong vòng 10 phút. Tập làm văn HS viết một bài văn miêu tả con vật ( khoảng 12-15 câu) trong vòng 30 phút.
File đính kèm:
- 35.doc