Giáo án Tiếng việt Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2010-2011 - Bùi Sinh Huy

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

 A. Kiểm tra bài cũ.

- Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Con chim chiền chiện, TLCH 1,4 và nêu ý nghĩa bài thơ.

- GV nhận xét, cho điểm.

B. Dạy bài mới.

1. Giới thiệu bài.

- Gv giới thiệu và ghi tên bài.

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.

a) Luyện đọc:

- GV chia bài thành 3 đoạn:

Đ 1: từ đầu mỗi ngày cười 400 lần.

Đ 2: Tiếp theo làm hẹp mạch máu.

Đ 3: Còn lại.

- Gọi Học sinh tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài ( khoảng 3 lượt)

- GV nghe, kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi.

- Giáo viên đọc bài văn.

b) Tìm hiểu bài.

Yêu cầu Học sinh đọc thành tiếng, đọc thầm bài trả lời các câu hỏi?

- Phân tích cấu tạo của bài báo trên. Nêu ý chính của từng đoạn văn.

- Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ?

- Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì?

- Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ý đúng nhất.

-> Tiếng cười làm cho con người khác với động vật. Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Hãy tạo ra xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài hước, tiếng cười.

c) Đọc diễn cảm.

- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn văn.

- GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn:

“ Tiếng cười là liều thuốc bổ. Bởi vì khi cười, tốc độ thở của con người lên đến 100 ki-lô-mét một giờ, các cơ mặt được thư giãn thoải mái / và não thì tiết ra một chất làm người ta có cảm giác sảng khoái, thỏa mãn. Ngược lại, khi người ta ở trong trạng thái nổi giận hoặc căm thù, cơ thể sẽ tiết ra một số chất làm hẹp mạch máu.”

- GV cho HS luyện đọc theo nhóm 2

- GV chấm điểm một số em.

C. Củng cố- dặn dò:

- Gv nhận xét tiết học.

-Yêu cầu học sinh về nhà kể lại tin khoa học trên cho người thân.

 

doc16 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 546 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng việt Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2010-2011 - Bùi Sinh Huy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 chính tả( nghe - viết)
 Nói ngược 
i. mục tiêu : 
	- Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng bài vè dân gian Nói ngược.
	- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt những tiếng có âm vần và dấu thanh dễ lẫn: r/d/gi, dấu hỏi/dấu ngã.
ii. đồ dùng dạy học:
	Một số tờ phiếu viết nội dung bài tập 2.
iii. các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ:
- Mời 1 HS đọc cho 2 bạn viết bảng lớp một số từ láy bắt đầu bằng s/x.
- GV nhận xét.
2 HS lên bảng, lớp viết nháp.
HS nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu và ghi tên bài.
HS ghi tên bài.
2. Hướng dẫn HS nhớ - viết:
- Gọi HS Đọc yêu cầu, sau đó đọc bài vè.
- Nội dung bài vè? (nói những chuyện phi lí, ngược đời, không thể nào xảy ra nên gây cười)
- GV nhắc HS cách trình bày đoạn văn và những từ ngữ khó viết.: liếm lông, nuốt, nậm rượu, lao đao, lươn, trúm,..
 - GV đọc cho HS viết bài vè.
- GV chấm nhanh bài của 1 số HS, nhận xét chung.
- Một HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK đọc thầm lại bài vè.
- HS nêu
- HS gấp SGK, nghe, viết bài.
- HS đổi vở soát bài và tự sửa lỗi cho nhau.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2:
- GV nêu yêu cầu.
- Yờu cầu HS làm bài vào vở ,3 HS làm vào phiếu.
+ Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Lời giải: 
- HS nghe.
-HS làm bài, 3 HS làm phiếu
Giải đáp – tham gia – dùng một thiết bị – theo dõi – bộ não – kết quả - bộ não – bộ não – không thể.
C. Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết trong bài.
- GV nhận xét tiết học.
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
i. mục tiêu : 
	1. Rèn kĩ năng nói:
- HS chọn được một câu chuyện về một người vui tính. Biết kể chuyện theo cách nêu những sự việc minh họa cho đặc điểm tính cách của nhân vật (kể không thành truyện ), hoặc kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật ( kể thành truyện).
- Biết trao đối với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ.
2. Rèn kĩ năng nghe:	
	- Lắng nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn.
ii. đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết gợi ý 3.
iii. các hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
A. Bài cũ:
- Kiểm tra 1 HS kể lại một câu chuyện đã nghe, đã đọc về một người có tinh thần lạc quan, yêu đời. Nêu ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét, cho điểm.
1 HS kể.
- HS nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
 GV giới thiệu và ghi đầu bài 
2. Hướng dẫn hs kể chuyện:
a)Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu của đề bài. 
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Gọi HS nối tiếp đọc gợi ý 1,2,3.
- GV nhắcHS :
+ Nhân vật trong câu chuyện của mỗi em là một người vui tính mà em biết trong cuộc sống thường ngày.
+ Có thể kể chuyện theo 2 hướng:
* Giới thiệu một người vui tính, nêu những sự việc minh họa cho đặc điểm tính cách đó ( kể không thành chuyện). Nên kể hướng này khi nhân vật là người thật, quen.
* kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về 
một người vui tính ( kể thành truyện). Nên kể hướng này khi nhân vật là người em biết không nhiều.
- Cho HS nối tiếp nhau giới thiệu nhân vật mình sẽ kể trong câu chuyện.
- 1 HS đọc.
- 3 HS đọc.
- HS nghe.
- HS nối tiếp nhau giới thiệu .
b) HS thực hành kể chuyện
a) Kể chuyện theo cặp:
- Kể chuyện theo nhóm 2 em.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện.
-Kể theo nhóm, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
b) Thi kể chuyện trước lớp.
- 1 vài HS kể.
- Bình chọn bạn kể hay nhất, hiểu chuyện nhất.
- Mỗi cá nhân kể xong đều nói ý nghĩa của câu chuyện.
- Cả lớp nhận xét và bình chọn.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân.
Tập đọc
tiếng cười là liều thuốc bổ
i. mục tiêu : 
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài . Biết đọc bài văn với giọng rõ ràng, rành mạch, phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học.
2. Hiểu điều bài báo muốn nói: Tiếng cười làm cho con người khác với động vật. Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Từ đó, làm cho HS có ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài hước, tiếng cười.
II. Đồ dùng- dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK., bảng phụ
III. Các hoạt động dạy và học.
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
 A. Kiểm tra bài cũ. 
- Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Con chim chiền chiện, TLCH 1,4 và nêu ý nghĩa bài thơ.
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài.
Gv giới thiệu và ghi tên bài.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc:
- GV chia bài thành 3 đoạn:
Đ 1: từ đầu mỗi ngày cười 400 lần.
Đ 2: Tiếp theolàm hẹp mạch máu.
Đ 3: Còn lại.
Gọi Học sinh tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài ( khoảng 3 lượt)
- GV nghe, kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi.
- Giáo viên đọc bài văn.
b) Tìm hiểu bài.
Yêu cầu Học sinh đọc thành tiếng, đọc thầm bài trả lời các câu hỏi?
- Phân tích cấu tạo của bài báo trên. Nêu ý chính của từng đoạn văn.
- Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ?
- Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì?
- Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ý đúng nhất.
-> Tiếng cười làm cho con người khác với động vật. Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Hãy tạo ra xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài hước, tiếng cười.
c) Đọc diễn cảm.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn văn.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn:
“ Tiếng cười là liều thuốc bổ. Bởi vì khi cười, tốc độ thở của con người lên đến 100 ki-lô-mét một giờ, các cơ mặt được thư giãn thoải mái / và não thì tiết ra một chất làm người ta có cảm giác sảng khoái, thỏa mãn. Ngược lại, khi người ta ở trong trạng thái nổi giận hoặc căm thù, cơ thể sẽ tiết ra một số chất làm hẹp mạch máu.” 
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm 2
- GV chấm điểm một số em.
C. Củng cố- dặn dò:
- Gv nhận xét tiết học.
-Yêu cầu học sinh về nhà kể lại tin khoa học trên cho người thân.
- 2 học sinh đọc bài đọc và trả lời câu hỏi 
- HS nhận xét.
HS mở SGK
- HS đánh dấu SGK
Học sinh tiếp nối nhau đọc 3 đoạn.
- HS nghe.
-HS trả lời
+ Đoạn 1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài ĐV khác. Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ. Đoạn 3: Người có tính hài hước sẽ sống lâu hơn.
+ Vì khi cườithỏa mãn.
+ Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho nhà nước.
+ ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ.
- 3 HS đọc.
- học sinh luyện đọc.
- Vài HS nêu.
Tập đọc
ăn mầm đá
i. mục tiêu : 
Đọc lưu loát toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể vui, hóm hỉnh. Đọc phân biệt lời các nhân vật trong truyện ( người dẫn truyện, Trạng Quỳnh, chúa Trịnh).
Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài và nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo răn chúa: No thì chẳng có gì vừa miệng đâu ạ.
II- Đồ dùng dạy học 
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi câu, đoạn cần luyện đọc.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
 Đọc bài : Tiếng cười là liều thuốc bổ và trả lời câu hỏi 2, 3 ,4 , nêu ý nghĩa của bài.
+ GV đánh giá, cho điểm.
B.Bài mới:
1-Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu bài học
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
Luyện đọc: 
- GV chia bài thành 4 đoạn:
Đ 1: 3 dòng đầu.
Đ 2: Tiếp theođại phong.
Đ 3: Tiếp theo.khó tiêu.
Đ 4: Còn lại.
Gọi Học sinh tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài ( khoảng 3 lượt)
GV nghe kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi
+ GV đọc mẫu toàn bài.
c)Tìm hiểu bài
Yêu cầu HS đọc thầm, TLCH
Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món “ mầm đá”?
Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho chúa như thế nào?
- Cuối cùng chúa có được ăn món mầm đá không? Vì sao?
Vì sao chúa ăn tương vẫn thấy ngon miệng?
Em có nhận xét gì về nhân vật Trạng Quỳnh?
 c) Hướng dẫn đọc diễn cảm 
- Gọi 3 HS đọc bài theo cách phân vai 
+ GV treo bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
“ Thấy chiếc lọchẳng có gì vừa miệng đâu ạ.” 
-GV cho điểm 2, 3 em đọc tiến bộ nhất để động viên.
C.Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc .
+ 3 HS đọc bài . 
+ Cả lớp nhận xét. 
HS mở SGK
-HS đánh dấu SGK
- Học sinh tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài 
- HS nghe
+ Vì chúa ăn gì cũng không ngon miệng, thấy “mầm đá là món lạ thì muốn ăn.
+ cho người lấy đá về ninh, chuẩn bị sẵn một lọ tương, để cho chúa đói mềm.
+ Chúa không được ăn vì thật ra không hề có món đó.
+ Vì đói thì ăn gì cũng thấy ngon.
+ Vài HS phát biểu.
HS nêu cách đọc. 
+ học sinh luyện đọc 
 + HS thi đọc trước lớp. 
Cả lớp và GV nhận xét.
Tập làm văn
Trả bài văn miêu tả con vật
I-mục tiêu : 
1. Nhận thức đúng về lỗi trong bài viết của bạn và của mình khi đã được thầy, cô giáo chỉ rõ.
2. Biết tham gia cùng các bạn trong lớp chữa những lỗi chung về bố cục bài, về ý, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả; biết tự chữa những lỗi thầy, cô yêu cầu chữa trong bài viết của mình.
3. Nhận thức được cái hay của bài được thầy, cô khen.
II- Đồ dùng dạy - học 
Phiếu học tập để HS chữa lỗi.
Phấn màu.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
ổn định lớp.
B. Bài mới:
1. GV nhận xét chung về kết quả bài làm của cả lớp.
- GV viết đề kiểm tra lên bảng.
- Nhận xét về bài làm của HS:
+ Ưu điểm: xác định đúng đề bài, kiểu bài, bố cục
+ Thiếu sót, hạn chế: câu văn còn lủng củng, diễn đạt ý chưa thoát,
Thông báo điểm số cho HS.
Trả bài cho HS
2. Hướng dẫn HS chữa bài.
a) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi
- GV phát phiếu học tập cho từng HS, giao nhiệm vụ:
+ Đọc lời phê của thầy, cô giáo.
+ Đọc những chỗ thầy, cô chỉ lỗi trong bài.
+ Viết vào phiếu các lỗi và sửa lỗi.
+ Đổi phiếu với bạn bên cạnh để soát việc sửa lỗi.
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
b) Hướng dẫn chữa lỗi chung
- GV chép các lỗi định chữa lên bảng, yêu cầu HS chữa.
- GV chữa lại (nếu sai) bằng phấn màu.
3. Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay.
- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của một số HS trong lớp ( hoặc sưu tầm ) cho hS nghe.
- Cho HS trao đổi tìm ra cái hay.
- Yêu cầu HS viết lại 1 đoạn trong bài cho hay hơn.
C. Củng cố, dặn dò 
GV nhận xét và dặn dò.
- Yêu cầu những HS làm bài chưa tốt về nhà làm lại bài để tiết sau nộp.
- HS nghe.
- HS nhận bài.
HS nhận phiếu, làm việc cá nhân.
-HS chữa vào nháp, 2,3 HS lên bảng.
HS nghe.
HS trao đổi tìm ra cái hay.
HS viết vào vở TV.
Tập làm văn
Điền vào giấy tờ in sẵn
i. mục tiêu : Giúp học sinh: 
1. Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước.
2. Biết điền nội dung cần thiết vào một bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Mẫu Điện chuyển tiền đi và Giấy đặt mua báo chí trong nước (phóng to hơn SGK ) phát cho HS.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Đọc lại Thư chuyển tiền đã điền ở tiết trước
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới
1- Giới thiệu bài:
Gv nêu yêu cầu và ghi tên bài.
2-Hướng dẫn HS điền những nội dung cần thiết vào giấy tờ in sẵn.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV lưu ý HS tình huống của BT: giúp mẹ điền những điều cần thiết vào mẫu Điện chuyển tiền về quê biếu bà.
- GV giải nghĩa những chữ viết tắt, những từ khó hiểu trong mẫu 
+ N3 VNPT: là những kí hiệu riêng của ngành bưu điện.
+ ĐCT: viết tắt của Điện chuyển tiền.
- Gọi 2 HS đọc nội dung của mẫu
-GV hướng dẫn HS điền vào mẫu 
-Yêu cầu HS điền cá nhân.
- Gọi hS đọc Điện chuyển tiền đã đầy đủ nội dung.
-GV nhận xét.
Bài 2:
Gọi HS đọc yêu cầu BT2.
- GV giải thích các từ viết tắt, các từ ngữ khó hiểu. (nêu trong chú thích)
-GV lưu ý HS về những thông tin mà đề bài cung cấp để các em ghi cho đúng:
+ Tên các báo chọn đặt cho mình, cho ông, bà, bố mẹ, anh chị.
+ Thời gian đặt mua báo ( 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng).
- Yêu cầu HS điền vào giấy đặt mua báo chí.
- Gọi hS đọc Giấy đặt mua báo chí đã đầy đủ nội dung.
-GV nhận xét.
C- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu Hs về nhà ghi nhớ cách điền nội dung vào Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước.
2 HS đọc
HS nhận xét.
-1 HS đọc.
- HS nghe, chú ý.
- 2HS đọc.
-HS nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-2,3 HS đọc
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 2
- HS nghe.
-HS làm cá nhân .
- 2,3 HS đọc.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Lạc quan – Yêu đời
i. mục tiêu : 
1. Tiếp tục mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời.
2. Biết đặt câu với các từ đó.
II- Đồ dùng dạy học 
Phiếu viết sẵn bài tập1 ,3
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Nói lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết học trước, làm lại BT 3.
- Một HS đặt câu có TN chỉ mục đích.
+ GV đánh giá, cho điểm.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài,nêu MĐ, YC tiết học .
2. Hướng dẫn HS làm các bài tập
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu.
GV cho HS làm theo nhóm đôi, 3 nhóm làm phiếu.
GV chữa, chốt kết quả đúng.
a)Từ chỉ hoạt động: vui chơi, góp vui, mua vui.
b)Từ chỉ cảm giác: vui thích, vui mừng, vui sướng, vui lòng, vui thú, vui vui.
c)Từ chỉ tính tình: vui tính, vui nhộn, vui tươi.
d)Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác: vui vẻ.
Bài 2: GV nêu yêu cầu.
cho HS làm bài cá nhân.
GV chữa, nhận xét nhanh. Ví dụ:
+ Cảm ơn các bạn đã đến góp vui với bọn mình.
 Bài 3: GV nêu yêu cầu.
- GV nhắc HS: chỉ tìm các từ miêu tả tiếng cười – tả âm thanh ( không tìm các từ miêu tả nụ cười như: cười ruồi, cười nụ, cười tươi,..)
Cho HS thảo luận theo nhóm 6 làm phiếu
- GV nhận xét.VD:
Cười ha hả, cười hì hì, cười hi hí, khanh khách, khùng khục, khúc khích, khinh khích, rúc rích, sằng sặc, sặc sụa,..
+ Anh ấy cười ha hả đầy vẻ khoái chí.
+ Ông cụ cười khùng khục trong cổ họng.
C. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS nhớ các từ ngữ ở trên, làm BT3 vào vở.
+ 2HS nêu miệng .
+ 1 HS lờn bảng
+ HS đổi vở kiểm tra và nhận xét.
HS mở SGK.
-1 HS nêu.
- Làm việc nhóm đôi, 3 nhóm làm phiếu.
HS nhận xét.
-HS nghe.
-HS làm bài cá nhân, tiếp nối nhau đọc câu vừa đặt.
HS nghe.
- HS thảo luận theo nhóm 6
Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu
i. mục tiêu : 
1. Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ phương tiện ( trả lời cho câu hỏi: Bằng cái gì? Với cái gì? )
2. Nhận biết trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu, thêm các trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu. 
II- Đồ dùng dạy học 
Bảng phụ viết sẵn các bài tập 1,(phần luyện tập).
Giấy khổ to, tranh ảnh một vài con vật.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS chữa lại BT1,3 tiết trước
+ GV đánh giá, cho điểm.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
GV giới thiệu và ghi tên bài.
2. Phần nhận xét
- Gọi HS nờu yờu cầu, làm bài theo nhúm đụi
* Trạng ngữ trả lời cho câu hỏi gì? Bổ sung ý nghĩa gì cho câu?
- Cả lớp và GV nhận xét kết luận đáp án đúng. 
- Bằng món “mầm đá “độc đáo, với một chiếc khăn bình dị là trạng ngữ bổ sung ý nghĩa phương tiện cho câu. 
- Trạng ngữ đó trả lời cho câu hỏi: Bằng cái gì? Với cái gì?
3.Phần ghi nhớ:
4. Phần Luyện tập:
 Bài 1: Tìm trạng ngữ chỉ phương tiện trong các câu: 
+ GV mời 2 em lên bảng gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong các câu văn 
-GV chốt lại lời giải đúng.
a)Bằng một giọng thân tình, thầy khuyên chúng em gắng học bài, làm bài đầy đủ.
b)Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, người họa sĩ dân gian đã sáng tạo nên những bức tranh làng Hồ nổi tiếng.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc nội dung BT2.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh các con vật, viết một đoạn văn tả con vật, trong đó có ít nhất 1 câu có trạng ngữ chỉ phương tiện.
- GV chữa bài, nhận xét :
VD một số câu văn có trạng ngữ chỉ phương tiện:
+ Bằng đôi cánh to rộng, gà mái che chở cho đàn con.
+ Với cái mõm to, con lợn háu ăn tợp một loáng là hết cả máng cám.
+ Bằng đôi cánh mềm mại, đôi chim bồ câu bay lên nóc nhà.
C. Củng cố, dặn dò:
Mời 1 – 2 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ của bài.
- GV nhận xét tiết học.
+ 2HS chữa.
+ HS nhận xét.
HS mở SGK
+1 HS đọc yêu cầu 1. Cả lớp đọc thầm lại.
+ Từng cặp HS trao đổi, trả lời câu hỏi.
+ 2 – 3 HS phát biểu ý kiến.
+ 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. 
+ HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ , phát biểu ý kiến.
+ 2 em lên bảng 
-HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm lại.
-HS quan sát tranh
- HS làm việc cá nhân – các em viết bài ra nháp, 3 HS viết giấy khổ to.
+ Cả lớp nhận xét.
1 – 2 HS nhắc lại 

File đính kèm:

  • doc34.doc