Giáo án Tiếng việt Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2010-2011 - Bùi Sinh Huy

TẬP ĐỌC

CON CHIM CHIỀN CHIỆN

I. MỤC TIÊU :

1. Đọc lưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, tràn đầy tình yêu cuộc sống.

2. Hiểu ý nghĩa bài thơ: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn, hát ca giữa không gian cao rộng, trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình là hình ảnh của cuộc sống ấm no, hạnh phúc, gieo trong lòng người đọc cảm giác thêm yêu đời, yêu cuộc sống.

3. HTL bài thơ.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ ghi câu, đoạn cần luyện đọc.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

5

32

3

 A. Kiểm tra bài cũ

 Đọc bài : Vương quốc vắng nụ cười theo cách phân vai và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 , nêu ý nghĩa của bài.

+ GV đánh giá, cho điểm.

B.Bài mới:

1-Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu bài học

2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc:

+ Gọi HS nối nhau đọc 6 khổ thơ cho đến hết bài. (3 lượt)

GV nghe kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi

+ GV đọc mẫu toàn bài.

c)Tìm hiểu bài

Yêu cầu HS đọc thầm, TLCH

- Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cảnh thiên nhiên như thế nào?

- Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ lên hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn giữa không gian cao rộng?

- Tìm những câu thơ nói về tiếng hót của con chim chiền chiện .

- Tiếng hót của chiền chiện gợi cho em cảm giác như thế nào?

 c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL

-GV đọc diễn cảm bài thơ

- Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài.

+ GV treo bảng phụ đã chép sẵn đoạn thơ cần luyện đọc.

“ Con chim chiền chiện Đời lên đến thì”

-GV cho điểm 2, 3 em đọc tiến bộ nhất để động viên.

C.Củng cố, dặn dò

GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng.

+ 3 HS đọc bài .

+ Cả lớp nhận xét.

HS mở SGK

+ HS nối nhau đọc 6 khổ thơ cho đến hết bài.

- HS nghe

+ trên cánh đồng lúa, giữa một không gian rất cao, rất rộng.

+ chim bay, chim sà, bay cao, cao vút,

+ khúc hát ngọt ngào, tiếng hót long lanh, chim gieo từng chuỗi,

- Vài HS phát biểu

HS nêu cách đọc.

+ Nhiều HS đọc diễn cảm đoạn thơ.

+ học sinh luyện đọc thuộc lòng từng khổ thơ, bài thơ.

 + HS thi đọc thuộc lòng trước lớp.

- Cả lớp và GV nhận xét.

 

doc16 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 371 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng việt Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2010-2011 - Bùi Sinh Huy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	chính tả( nhớ - viết)
Ngắm trăng – Không đề
i. mục tiêu : 
- Nhớ và viết đúng chính tả, trình bày đúng hai bài thơ Ngắm trăng – Không đề.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt những tiếng có âm vần dễ lẫn: tr/ch, iêu/iu.
ii. đồ dùng dạy học:
-Một số tờ phiếu viết nội dung bài tập 2a, 3a
iii. các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ:
- Mời 1 HS đọc cho 2 bạn viết bảng lớp một số từ ngữ bắt đầu bằng s/x.
- GV nhận xét.
2 HS lên bảng, lớp viết nháp.
HS nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu và ghi tên bài.
HS ghi tên bài.
2. Hướng dẫn HS nhớ - viết:
- Gọi HS Đọc yêu cầu, sau đó đọc thuộc lòng 2 bài thơ.
- GV nhắc HS cách trình bày đoạn văn và những từ ngữ khó viết.: hững hờ, tung bay, xách bương, ...
- GV cho HS tự nhớ viết lại bài thơ
- GV chấm nhanh bài của 1 số HS, nhận xét chung.
- Một HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK đọc thầm lại 2 bài thơ.
- HS gấp SGK, viết bài.
- HS đổi vở soát bài và tự sửa lỗi cho nhau.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
- GV Lựa chọn bài để làm (2a), 3a
Bài 2a:
- GV nêu yêu cầu, nhắc HS chỉ điền vào bảng những tiếng có nghĩa.
- Yờu cầu HS làm bài vào vở theo nhóm đôi, 3 nhóm làm vào phiếu.
+ Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Lời giải: 
- HS đọc.
+ Các nhóm làm bài
+ Đại diện nhóm đọc.
 Tr: tra lúa, thanh tra, trả bài, trả giá 
 Rừng tràm, quả trám, xử trảm,..
 Tràn đầy, tràn lan, tràn ngập,..
 Trang vở, tráng phim, trạng ngữ,..
Ch: cha mẹ, chả giò, chà xát,..
 áo chàm, chạm trán, chạm trổ,..
 Chan canh, chán ghét, chạn bát,..
 Chàng trai, chang chang,
Bài 3a:
+ Thế nào là từ láy?
-GV nhắc HS chỉ điền từ láy vào bảng.
- Cho HS làm nhóm như bài 2
-GV chữa:
+ tròn trịa, trắng trẻo, trơ trẽn, trùng trình,..
+ chông chênh, chống chếnh, chong chóng, chói chang,
+ là từ phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần hoặc cả âm đầu và vần giống nhau.
-Lám nhóm
C. Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết trong bài.
- GV nhận xét tiết học.
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
i. mục tiêu : 
	1. Rèn kĩ năng nói:
	- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện, đoạn truyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghĩa, nói về tinh thần lạc quan, yêu đời.
	- Biết trao đối với các bạn về ý nghĩa câu chuyện, đoạn truyện
2. Rèn kĩ năng nghe:	
	- Lắng nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn.
ii. đồ dùng dạy học:
Một số truyện nói về người có hoàn cảnh khó khăn nhưng vẫn lạc quan, yêu đời.
Bảng phụ viết dàn ý bài kể chuyện.
iii. các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS kể lại câu chuyện Khát vọng sống.
- GV nhận xét, cho điểm.
2 HS kể.
- HS nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
 GV giới thiệu và ghi đầu bài 
2. Hướng dẫn hs kể chuyện:
a)Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 1 HS đọc đề bài, GV gạch chân dưới những từ quan trọng: được nghe, được đọc, tinh thần lạc quan, yêu đời.
- Gọi HS nối tiếp đọc gợi ý 1,2.
- GV lưu ý HS nên tìm các câu chuyện ngoài SGK.
- Cho HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện, nhân vật mình sẽ kể trong câu chuyện.
- 1 HS đọc.
-2 HS đọc, lớp theo dõi SGK
- HS nghe.
- HS nối tiếp nhau giới thiệu .
b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
- GV nhắc HS nên kết chuyện theo lối mở rộng; có thể kể 1-2 đoạn.
a) Kể chuyện trong nhóm:
- Kể chuyện theo nhóm 2, 3 em.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện.
-Kể theo nhóm, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
b) Thi kể chuyện trước lớp.
- 1 vài HS kể.
- Bình chọn bạn kể hay nhất, hiểu chuyện nhất.
- Mỗi cá nhân kể xong đều nói ý nghĩa của câu chuyện.
- Cả lớp nhận xét và bình chọn.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân.
Tập đọc
Vương quốc vắng nụ cười (tiếp)
i. mục tiêu : 
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng, đọc phân biệt lời các nhân vật ( nhà vua, cậu bé).
2. Hiểu được nội dung phần tiếp của truyện và ý nghĩa toàn truyện: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta.
II. Đồ dùng- dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK., bảng phụ
III. Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 A. Kiểm tra bài cũ. 
- Gọi 4 học sinh đọc thuộc lòng 2 bài Ngắm trăng – Không đề và nêu ý nghĩa 2 bài thơ.
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài.
Gv giới thiệu và ghi tên bài.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc:
- GV chia bài thành 3 đoạn:
Đ 1: từ đầu ta trọng thưởng.
Đ 2: Tiếp theođứt giải rút ạ.
Đ 3: Còn lại.
Gọi Học sinh tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài ( khoảng 3 lượt)
- GV nghe, kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài văn.
b) Tìm hiểu bài.
Yêu cầu Học sinh đọc thành tiếng, đọc thầm bài trả lời các câu hỏi?
- Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu?
- Vì sao những chuyện ấy buồn cười?
- Bí mật của tiếng cười là gì?
- Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào?
c) Đọc diễn cảm.
- Gọi 3 HS đọc toàn truyện theo cách phân vai. ( người dẫn chuyện, nhà vua, cậu bé).
- GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn:
“ Tiếng cười thật dễ lây. Ngày hôm đó, vương quốc nọ như có phép mầu làm thay đổi. Đến đâu cũng gặp những gương mặt tươi tỉnh, rạng rỡ. Hoa bắt đầu nở. Chim bắt đầu hót. Còn những tia nắng mặt trời thì nhảy múa và sỏi đá cũng biết reo vang dưới những bánh xe. Vương quốc u buồn đã thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.”
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm 2
- GV chấm điểm một số em.
C. Củng cố- dặn dò:
+ Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
-> GV chốt (mục tiêu)
- Gv nhận xét tiết học.
-Yêu cầu học sinh về nhà luyện đọc bài.
- 4 học sinh đọc bài đọc và trả lời câu hỏi 
- HS nhận xét.
HS mở SGK
- HS đánh dấu SGK
Học sinh tiếp nối nhau đọc 3 đoạn.
- HS nghe.
-HS trả lời
+ ở xung quanh cậu: ở nhà vua, quan coi vườn, ở chính mình
+ vì nó bất ngờ và trái ngược với tự nhiên: trong buổi thiết triều trang nghiêm, vua ngồi trên ngai vàng nhưng mép dính hạt cơm
+ nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những chuyện mâu thuẫn, bất ngờ, trái ngược, với một cái nhìn vui vẻ, lạc quan.
+ làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh,
- 3 HS đọc.
- học sinh luyện đọc.
- Vài HS nêu.
Tập đọc
Con chim chiền chiện
i. mục tiêu : 
Đọc lưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, tràn đầy tình yêu cuộc sống.
Hiểu ý nghĩa bài thơ: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn, hát ca giữa không gian cao rộng, trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình là hình ảnh của cuộc sống ấm no, hạnh phúc, gieo trong lòng người đọc cảm giác thêm yêu đời, yêu cuộc sống.
HTL bài thơ. 
II- Đồ dùng dạy học 
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi câu, đoạn cần luyện đọc.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
32’
3’
A. Kiểm tra bài cũ
 Đọc bài : Vương quốc vắng nụ cười theo cách phân vai và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 , nêu ý nghĩa của bài.
+ GV đánh giá, cho điểm.
B.Bài mới:
1-Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu bài học
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
Luyện đọc: 
+ Gọi HS nối nhau đọc 6 khổ thơ cho đến hết bài. (3 lượt)
GV nghe kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi
+ GV đọc mẫu toàn bài.
c)Tìm hiểu bài
Yêu cầu HS đọc thầm, TLCH
Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cảnh thiên nhiên như thế nào?
Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ lên hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn giữa không gian cao rộng?
Tìm những câu thơ nói về tiếng hót của con chim chiền chiện .
Tiếng hót của chiền chiện gợi cho em cảm giác như thế nào?
 c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL
-GV đọc diễn cảm bài thơ
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài.
+ GV treo bảng phụ đã chép sẵn đoạn thơ cần luyện đọc.
“ Con chim chiền chiệnĐời lên đến thì”
-GV cho điểm 2, 3 em đọc tiến bộ nhất để động viên.
C.Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng.
+ 3 HS đọc bài . 
+ Cả lớp nhận xét. 
HS mở SGK
+ HS nối nhau đọc 6 khổ thơ cho đến hết bài.
- HS nghe
+ trên cánh đồng lúa, giữa một không gian rất cao, rất rộng.
+ chim bay, chim sà, bay cao, cao vút,
+ khúc hát ngọt ngào, tiếng hót long lanh, chim gieo từng chuỗi,
Vài HS phát biểu
HS nêu cách đọc. 
+ Nhiều HS đọc diễn cảm đoạn thơ.
+ học sinh luyện đọc thuộc lòng từng khổ thơ, bài thơ.
 + HS thi đọc thuộc lòng trước lớp. 
Cả lớp và GV nhận xét.
Tập làm văn
Tiết 65: Miêu tả con vật (Kiểm tra viết )
I-mục tiêu : 
Học sinh thực hành viết bài văn miêu tả con vật sau giai đoạn học về văn miêu tả con vật – bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đầy đủ ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân thực.
II- Đồ dùng dạy - học 
- tranh ảnh một số con vật.
- Vở tập làm văn, bút
- Bảng phụ viết dàn ý của bài văn tả con vật.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Nhận xét chung.
B. Bài mới:
1- GV viết đề bài: Tả một con vật mà em yêu thích ( mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng).
- GV treo dàn ý bài văn miêu tả con vật.
- GV nhắc nhở HS trước khi viết bài
2. Viết bài
- GV cho HS viết bài
- Quan sát HS làm bài
3. Thu bài
- GV thu bài.
C. Củng cố, dặn dò 
GV nhận xét và dặn dò.
- Yêu cầu những HS làm bài chưa tốt về nhà làm lại bài để tiết sau nộp.
-HS viết đề vào vở
Hs quan sát ảnh minh hoạ.
- HS viết bài.
- HS nộp bài.
Tập làm văn
Tiết 66: Điền vào giấy tờ in sẵn
i. mục tiêu : Giúp học sinh: 
1. Hiểu các yêu cầu trong Thư chuyển tiền.
2. Biết điền nội dung cần thiết vào một mẫu Thư chuyển tiền.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Mẫu Thư chuyển tiền (phóng to hơn SGK ) phát cho HS.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Đã biết điền vào mẫu giấy tờ nào?
B. Bài mới
1- Giới thiệu bài:
Gv nêu yêu cầu và ghi tên bài.
2-Hướng dẫn HS điền vào mẫu Thư chuyển tiền.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV lưu ý HS tình huống của BT: giúp mẹ điền những điều cần thiết vào mẫu Thư chuyển tiền về quê biếu bà.
- GV giải nghĩa những chữ viết tắt, những từ khó hiểu trong mẫu thư
+ SVĐ, TBT, ĐBT: là những kí hiệu riêng của ngành bưu điện.
+ Nhật ấn: dấu ấn trong ngày của bưu điện.
+ Căn cước: giấy chứng minh thư.
+ Người làm chứng: người chứng nhận việc đã nhận đủ tiền.
- Gọi 2 HS đọc nội dung của mẫu
-GV hướng dẫn HS điền vào mẫu 
-Yêu cầu HS điền cá nhân.
- Gọi hS đọc Thư chuyển tiền đã đầy đủ nội dung.
-GV nhận xét.
Bài 2:
Gọi HS đọc yêu cầu BT2.
GV hướng dẫn HS nội dung cần viết của người nhận được tiền (bà)
+ Số chứng minh thư
+ Ghi rõ họ tên, địa chỉ hiện tại.
+ Kiểm tra lại số tiền được lĩnh xem có đúng với số tiền ghi ở mặt trước thư chuyển tiền không.
+ Kí nhận đã nhận đủ tiền, ngày tháng năm nào, ở địa điểm nào.
- Cho HS làm cá nhân phần còn lại
- GV cho 2,3 em đọc nội dung vừa điền, nhận xét chung.
C- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu Hs về nhà ghi nhớ cách điền nội dung vào Thư chuyển tiền.
2;3 HS trả lời
HS nhận xét.
-1 HS đọc.
- HS nghe, chú ý.
- 2HS đọc.
-HS nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-2,3 HS đọc
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 2
- 
-HS làm cá nhân 
Luyện từ và câu
Tiết 65: Mở rộng vốn từ: Lạc quan – Yêu đời
i. mục tiêu : 
1. Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời, trong các từ đó có từ Hán Việt.
2. Biết thêm một số tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, bền gan, không nản chí trong những hoàn cảnh khó khăn.
II- Đồ dùng dạy học 
Phiếu viết sẵn các bài tập1 ,2,3
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Nói lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết học trước, làm lại BT 2.
- Một HS đặt câu có TN chỉ nguyên nhân.
+ GV đánh giá, cho điểm.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài,nêu MĐ, YC tiết học .
2. Hướng dẫn HS làm các bài tập
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu.
GV cho HS nối với nghĩa đúng.
GV chữa, chốt kết quả đúng.
+ Tình hình đội tuyển rất lạc quan: Có triển vọng tốt đẹp.
+ Chú ấy sống rất lạc quan; Lạc quan là liều thuốc bổ: Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp.
Bài 2. GV nêu yêu cầu
GV cho HS làm theo nhóm đôi, 3 nhóm làm phiếu.
GV chữa, chốt kết quả đúng.
a) lạc quan, lạc thú.
b) lạc hậu, lạc điệu, lạc đề.
Bài 3: GV cho HS làm nhóm như BT2
GV chữa, chốt kết quả đúng.
a) quan quân
b) lạc quan
c) quan hệ, quan tâm.
 Bài 4: GV nêu yêu cầu.
Cho HS thảo luận theo nhóm 6, phát biểu
GV cho HS hiểu nghĩa đen của câu tục ngữ trước, rồi đưa ra lời khuyên.
a) Sông có khúc, người có lúc.
- Nghĩa đen: dòng sông có khúc thẳng, khúc quanh, khúc rộng, khúc hẹp,..; con người có lúc sướng, lúc khổ, lúc vui, lúc buồn.
- Lời khuyên: Gặp khó khăn là chuyện thường tình, không nên buồn phiền, nản chí.
b) Kiến tha lâu cúng đầy tổ.
- Nghĩa đen: Con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha được một ít mồi, nhưng tha mãi cũng có ngày đầy tổ.
- Lời khuyên: Nhiều cái nhỏ dồn góp lại sẽ thành lớn, kiên trì và nhẫn nại ắt thành công.
C. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS nhớ các từ ngữ ở trên, HTL các tục ngữ.
+ 2HS nêu miệng .
+ 1 HS lờn bảng
+ HS đổi vở kiểm tra và nhận xét.
HS mở SGK.
-1 HS nêu.
-HS làm cá nhân, 1 HS nối vào phiếu.
-HS nhận xét
-HS nghe.
-Làm việc nhóm đôi, 3 nhóm làm phiếu.
HS nhận xét.
HS làm nhóm như BT2
-HS nghe.
-HS thảo luận theo nhóm 6, phát biểu
Luyện từ và câu
Tiết 66: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu
i. mục tiêu : 
1. Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích ( trả lời cho câu hỏi: Để làm gì? Nhằm mục đích gì? Vì cái gì? )
2. Nhận biết trạng ngữ chỉ mục đích trong câu, thêm các trạng ngữ chỉ mục đích cho câu. 
II- Đồ dùng dạy học 
Bảng phụ viết sẵn các bài tập 1,2,3 (phần luyện tập).
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS chữa lại BT2,3 tiết trước
+ GV đánh giá, cho điểm.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
GV giới thiệu và ghi tên bài.
2. Phần nhận xét
- Gọi HS nờu yờu cầu, làm bài theo nhúm đụi
*Nêu ý nghĩa của trạng ngữ trong câu. Trạng ngữ trả lời cho câu hỏi gì? 
- Cả lớp và GV nhận xét kết luận đáp án đúng. 
- Để dẹp nỗi bực mình là trạng ngữ bổ sung ý nghĩa mục đích cho câu. 
- Trạng ngữ đó trả lời cho câu hỏi: Để làm gì? Nhằm mục đích gì? Vì cái gì?
3.Phần ghi nhớ:
4. Phần Luyện tập:
 Bài 1: Tìm trạng ngữ chỉ mục đích trong các câu: 
+ GV mời 3 em lên bảng gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong các câu văn 
-GV chốt lại lời giải đúng.
a) Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, tỉnh đã cử nhiều đội y tế về các bản.
b) Vì Tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng!
c) Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh, các trường đã tổ chức nhiều hoạt động thiết thực.
Bài 2: Điền các từ nhờ, vì, hoặc tại vì vào chỗ trống.(Bảng phụ )
-GV chữa bài.VD
a) Để lấy nước tưới cho ruộng đồng, xã em vừa đào một con mương.
b) Vì danh dự của lớp, chúng em quyết tâm học tập và rèn luyện thật tốt.
c) Để thân thể khỏe mạnh, em phải năng tập thể dục.
Bài 3: 
- Gọi 2 HS đọc nội dung BT3.
- GV nhắc HS đọc kĩ đoạn văn, chú ý câu hỏi mở đầu mỗi đoạn để thêm đúng trạng ngữ chỉ mục đích vào câu in nghiêng, làm đoạn văn thêm mạch lạc.
- GV cho HS làm bài cá nhân, 2 HS làm bảng phụ.
- GV chữa bài, chốt kết quả đúng:
a) Để mài cho răng mòn đi, chuột gặm các đồ vật cứng.
b) Để tìm kiếm thức ăn, chúng dùng cái mũi và mồm đặc biệt đó dũi đất.
C. Củng cố, dặn dò:
Mời 1 – 2 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ của bài.
- GV nhận xét tiết học.
+ 2HS chữa.
+ HS nhận xét.
HS mở SGK
+1 HS đọc yêu cầu 1. Cả lớp đọc thầm lại.
+ Từng cặp HS trao đổi, trả lời câu hỏi.
+ 2 – 3 HS phát biểu ý kiến.
+ 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. 
+ HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ , phát biểu ý kiến.
+ 3 em lên bảng 
-HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm lại.
- HS làm việc cá nhân – các em viết bài ra nháp.
+ 3 – 4 HS đọc bài của mình. 
+ Cả lớp nhận xét.
-2 HS đọc.
-HS đọc thầm đoạn văn.
-HS làm bài cá nhân, 2 HS làm bảng phụ.
1 – 2 HS nhắc lại 

File đính kèm:

  • doc33.doc