Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 6 - Nguyễn Thị Đào
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ D, Đ hoa.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ Đ.
- Gv treo chữ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo chữ Đ?
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng dụng.
· Luyện viết chữ hoa.
- Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài:
K, D, Đ.
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ.
- Gv yêu cầu Hs viết chữ “K, D, Đ” vào bảng con.
· Hs luyện viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng:
Kim Đồng.
- Gv giới thiệu: Kim Đồng là một trong những đội viên đầu tiên của đội TNTP HCM. Kim Đồng tên thật là Nông Văn dền quê ở bản Nà Mạ huyện Hà Nam tỉnh Cao Bằng .
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
· Luyện viết câu ứng dụng.
- Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn.
- Gv giải thích câu tục ngữ: Con người phải chăm học mới khôn ngoan, trưởng thành.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:
+ Viết chữ D: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viế chữ Đ và K: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viế chữ Kim Đồng: 2 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết câu tục ngữ: 2 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
* Hoạt động 3: Chấm chữa bài.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại cho đúng.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là Đ. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp.
- Gv công bố nhóm thắng cuộc.
Kể chuyện. - Mục tiêu: Dưạ vào các tranh minh họa kể lại câu chuyện. a) Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự câu chuyện. - Gv treo 4 tranh đã đánh số. - Gv mời hs tự sắp xếp lại các tranh. - Gv nhận xét: thứ tự đúng là : 3 – 4 – 2 – 1 . b) Kể lại một đoạn của câu chuyện theo lời của em. - Gv mời vài Hs kể . - từng cặp hs kể chuyện. - Gv mời 3Hs thi kể một đoạn bất kì của câu chuyện. - Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay. PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan. Học sinh đọc thầm theo Gv. Hs xem tranh minh họa. Hs đọc từng câu. Hai Hs đọc lại, cả lớp đọc đồng thanh. Hs đọc từng câu. Hs đọc từng đoạn trước lớp. Hs giải thích và đặt câu với từ “ ngắn ngủn”. Hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài. 1 Hs đọc lại toàn truyện. PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải. Cả lớp đọc thầm. Cô – li –a . Em đã làm gì để giúp đo84 mẹ.. Vì thỉnh thoảng bạn ấy mới giúp đỡ mẹ. Hs đọc đoạn 3. Cố nhớ lại những việc mình làm và kể ra những việc mình chư bao giờ làm. Học sinh đọc đoạn 4. Hs thảo luận nhóm đôi. Hs đứng lên trả lới. Hs nhận xét. Lời nói phải đi đôi với việc làm. PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi. Một vài Hs thi đua đọc diễn cảm bài văn. Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. Hs nhận xét. PP: Quan sát, thực hành, trò chơi. Hs quan sát. Hs phát biểu. Cả lớp nhận xét. Hs kể chuyện. Từng cặp hs kể chuyện. Ba Hs lên thi kể chuyện. Hs nhận xét. 5. Tổng kềt – dặn dò. Về luyện đọc lại câu chuyện. Chuẩn bị bài: Ngày khai trường. Nhận xét bài học. Tập viết Ôn chữ hoa D, Đ - Kim Đồng I/ Mục tiêu: Kiến thức: Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa D, Đ Viết tên riêng “Kim Đồng” bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ. Kỹ năng: Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng. Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Mẫu viết hoa D, Đ. Các chữ Kim Đồng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: - Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà. Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước. Gv nhận xét bài cũ. Giới thiệu và nê vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Giới thiệu chữ D, Đ hoa. - Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ Đ. - Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát. - Nêu cấu tạo chữ Đ? * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con. - Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng dụng. Luyện viết chữ hoa. Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: K, D, Đ. - Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ. - Gv yêu cầu Hs viết chữ “K, D, Đ” vào bảng con. Hs luyện viết từ ứng dụng. - Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Kim Đồng. - Gv giới thiệu: Kim Đồng là một trong những đội viên đầu tiên của đội TNTP HCM. Kim Đồng tên thật là Nông Văn dền quê ở bản Nà Mạ huyện Hà Nam tỉnh Cao Bằng . - Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con. Luyện viết câu ứng dụng. Gv mời Hs đọc câu ứng dụng. Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn. - Gv giải thích câu tục ngữ: Con người phải chăm học mới khôn ngoan, trưởng thành. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết. - Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết. - Gv nêu yêu cầu: + Viết chữ D: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viế chữ Đ vàø K: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viế chữ Kim Đồng: 2 dòng cỡ nhỏ. + Viết câu tục ngữ: 2 lần. - Gv theo dõi, uốn nắn. - Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. * Hoạt động 3: Chấm chữa bài. - Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại cho đúng. - Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm. - Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp. - Trò chơi: Thi viết chữ đẹp. - Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là Đ. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp. - Gv công bố nhóm thắng cuộc. PP: Trực quan, vấn đáp. Hs quan sát. Hs nêu. PP: Quan sát, thực hành. Hs tìm. Hs quan sát, lắng nghe. Hs viết các chữ vào bảng con. Hs đọc: tên riêng Kim Đồng.. Một Hs nhắc lại. Hs viết trên bảng con. Hs đọc câu ứng dụng: Hs viết trên bảng con các chữ: Dao. PP: Thực hành, trò chơi. Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở. Hs viết vào vở PP : Kiểm tra đánh giá, trò chơi. Đại diện 2 dãy lên tham gia. Hs nhận xét. Tổng kết – dặn dò. Về luyện viết thêm phần bài ở nhà. Chuẩn bị bài: Ê - Đê. Nhận xét tiết học. Chính tả Nghe – viết : Bài tập làm văn I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Nghe viết chính xác đoạn văn tóm tắt truyện “ Bài tập làm văn” . - Biết viết tên riêng người nước ngoài. Kỹ năng: Làm đúng bài tập phân biệt cặp vần eo/oeo. Phân biệt một số tiếng có âm đầu dễ lẫn. Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ . II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng lớp viết BT2. Bảng phụ kẻ bảng chữ BT3. * HS: VBT, bút. II/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Mùa thu của em. - GV mời 3 Hs lên viết bảng :cái kẻng, thổi kèn, lời khen, dế mèn . - Gv mời 2 Hs đọc thuộc bảng chữ. - Gv nhận xét bài cũ Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết. - Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. - Gv đọc thong thả, rõ ràng nội dung tóm tắt truyện Bài tập làm văn. - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết. - Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi: + Tìm tên riêng trong bài chính tả? + Tên riêng trong bài chính tả được viết như thế nào? - Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: làm văn, Cô – li – a, lúng túng, ngạc nhiên. Gv đọc cho Hs viết bài vào vở. - Gv đọc thong thả từng cụm từ. - Gv theo dõi, uốn nắn. Gv chấm chữa bài. - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. - Mục tiêu: Giúp Hs điền đúng chữ vào ô trống chữ s/x vào các câu trong bài tập. + Bài tập 2: - Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài. - GV mời 3 Hs lên bảng làm. - - Gv nhận xét, chốt lại: Câu a): khoeo chân. Câu b): người lẻo khoẻo. Câu c): ngoéo tay. + Bài tập 3 : - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv mời 1 Hs lên bảng điền từ. - Gv nhận xét, sửa chữa. Câu a: Tay siêng làm lụng, mắt hay kiếm tìm. Cho sâu cho sáng mà tin cuộc đời. Câu b: Tôi lại nhìn, như đôi mắt trẻ thơ. Tổ quốc tôi. Chưa đẹp bao giờ! Xanh núi, xanh sông, xanh đồng, xanh biển. Xanh trời, xanh của những ước mơ. PP: Phân tích, thực hành. Hs lắng nghe. 1- 2 Hs đọc đoạn viết. Cô – li – a.. Viết hoa.. Hs viết ra nháp. Học sinh nêu tư thế ngồi. Học sinh viết vào vở. Học sinh soát lại bài. Hs tự chữ lỗi. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. Một Hs đọc yêu cầu của đề bài. Ba Hs lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào nháp. Hs nhận xét. Cả lớp làm vào vào VBT. Hs đọc yêu cầu của bài. Hs lên bảng điền. Cả lớp sửa bài vào VBT. Tổng kết – dặn dò. Về xem và tập viết lại từ khó. Chuẩn bị bài: Ngày khai trường. Nhận xét tiết học. Tập đọc Ngày khai trường I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Niềm vui sướng của Hs trong ngày khai trường. - Hiểu được các từ ngữ trong bài : tay bắt mặt mừng, gióng giả. b) Kỹ năng: - Rèn cho Hs đúng các từ dễ phát âm sai. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ, giữa các khổ thơ. c) Thái độ: Giáo dục Hs biết yêu thích ngày khai trường. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. * HS: Xem trước bài học, SGK, VBT. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Bài tập làm văn. - GV kiểm tra 4 Hs kể 4 đoạn trong câu chuyện Bài tập làm văn. + Cô giáo ra cho lớp đề văn thế naò? + Vì sao Cô – li –a thấy khó viết bài tập làm văn? + Thấy các bạn viết nhiều, Cô – li – a làm cách gì để viết bài dài ra? - GV nhận xét bài cũ. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Luyện đọc. - Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các dòng, khổ thơ. Gv đọc bài thơ. Giọng hồn nhiên, vui tươi, diễn tả niềm vui hớn hở của các bạn nhỏ trong ngày khai trường. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ. - Gv mời đọc từng dòng thơ. - Gv yêu cầu lần lược từng em đọc tiếp nối đến hết bài thơ. - Gv gọi Hs đọc từng khổ thơ trước lớp - Gv yêu cầu Hs giải nghĩ các từ mới: tay bắt mặt mừng, gióng giả. - Gv cho Hs đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng 2 khổ thơ đầu và trả lời các câu hỏi: + Ngày khai trường có gì vui? - Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng 3, 4 khổ thơ cuối: + Ngày khai trường có gì mới lạ? - Gv chia lớp thành 2 nhóm. Thảo luậm câu hỏi: + Tiếng trống khai trường muốn nói điều gì với em? - Gv nhận xét, chốt lại chốt lại: . Tiếng trống giục em vào lớp. . Tiếng trống nói với em năm học đã đến.. * Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ. - Mục tiêu: Giúp các em nhớ và đọc thuộc bài thơ. - Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng tại lớp. - Gv xoá dần từ dòng , từng khổ thơ. - Gv mời 5 Hs đại diện 5 nhóm tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ. - Gv nhận xét đội thắng cuộc. - Gv mời 3 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ . - Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành. Học sinh lắng nghe. Hs đọc từng dòng thơ. Hs đọc tiếp nối mỗi em đọc 2 dòng thơ. Hs đọc từng khổ thơ trước lớp. Hs giải thích và đặt câu với những từ. Hs đọc từng khổ thơ trong nhóm 5 nhóm tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ. Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải. Một Hs đọc khổ 1: Hs được gặp nhau, mặc quần áo mới, gặp thầy cô Hs đọc khổ 3, 4. Trong ngày khai trường bạn nào cũng lớn lên, các thầy cô như trẻ lại, sân trường vàng nắng mới, lá cờ bay như reo. Hs thảo luận. Đại diện hai nhóm phát biểu. Hs nhận xét. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. Hs đọc thuộc tại lớp từng khổ thơ. 5 Hs đọc 5 khổ thơ. Hs nhận xét. Hs đại diện 3 Hs đọc thuộc cả bài thơ. Hs nhận xét. Tổng kết – dặn dò. Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài:Nhớ lại buổi đầu đi học. Nhận xét bài cũ. Luyện từ và câu Từ ngữ về trường học, dấu phẩy I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Mở rộng vốn từ về trường học qua bài tập giải ô chữ. - Ôn tập về dấu phẩy. Kỹ năng: Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT. Thái độ: Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng lớp viết BT1. Bảng phụ viết BT2. * HS: Xem trước bài học, VBT. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: - Gv đọc 2 Hs làm BT2 và BT3. - Gv nhận xét bài cũ. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập. - Mục tiêu: Giúp cho các em biết giải đúng ô chữ. . Bài tập 1: - Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv chỉ bảng ,nhắc lại từng bước thực hiện . + Bước 1:Dựa theo lời gợi y,ù các em phải đoán đó là từ gì? + Bước 2:Ghi từ vào các ô trống theo hàng ngang, mỗi ô trống ghi một chữ cái. + Bước 3:Sau khi điền đủ 11 từ vào ô trống theo hàng ngang, em sẽ đọc để biết từ mới xuất hiện ở cột là từ nào. - Gv cho Hs trao đổi theo cặp. - Gv dán lên bảng lớp 3 phiếu, mời 3 nhóm Hs, mỗi nhóm 10 em thi tiếp sức. Mỗi em điền thật nhanh một từ. - Gv nhận xét, công bố nhóm thắng cuộc. Lên lớp. Diễu hành. Sách giáo khoa. Thời khóa biểu. Cha mẹ. Ra chơi. Học giỏi. Lười học. Giảng bài. Thông minh. Cô giáo. * Hoạt động 2: Thảo luận. - Mục tiêu: Giúp cho các em biết thêm dấu phẩy vào câu đúng. . Bài tập 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv mời 3 Hs lên bảng thi làm bài. - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng : Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ. Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi. Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 đều Bác Hồ dạy, tuân theo Điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội. PP:Trực quan, thảo luận, giảng giải, thực hành. Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs lắng nghe. Hs thảo luận. Hs lên bảng thi tiếp sức. Hs nhận xét. Hs làm vào VBT. PP: Thảo luận, thực hành. Hs đọc yêu cầu của bài. Ba Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp nhận xét. Hs chữa bài vào VBT. Tổng kết – dặn dò. Nhắc Hs ghi nhớ những điều đã học. Nhận xét tiết học. Tập đọc Nhớ lại buổi đầu đi học I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Giúp học sinh nắm được nội dung bài: Bài văn là những hồi tưởng đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu tiên đến trường. - Hiểu các từ : buổi đầu, nao nức, mơn man, nảy nở quang đãng, bỡ ngỡ, ngập ngừng. b) Kỹ năng: - Rèn cho Hs đọc trôi chảy ccảø bài, đọc đúng các từ dễ phát âm sai. - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. c) Thái độ: Giáo dục Hs biết yêu quí những kỉ niệm đẹp. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.. Bảng phụ ghi đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. * HS: Xem trước bài học, SGK, VBT. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Ngày khai trường. - GV gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ “ Mùa thu của em ” và trả lời các câu hỏi: + Ngày khai trường có gì vui? + Ngày khai trường có gì mới lạ? + Tiếng trống khai trường muốn nói với em điều gì? - Gv nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Luyện đọc. - Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng giữa câu câu văn dài. Gv đọc toàn bài. - Gv đọc hồi tưởng nhẹ nhàng, tình cảm. - Cho Hs quan sát tranh minh hoạ trong SGK. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. - Gv mời Hs đọc từng câu. - Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp. - Bài này chia làm 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). - Gv giúp Hs hiểu nghĩa các từ: náo nức, mơn man, bỡ ngỡ, ngập ngừng. - Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trong nhóm. - Gv mời 1 Hs đọc lại toàn bài. - Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng đoạn 1 và trả lời các câu hỏi: + Điều gì gợi tác giả nhớ những kỉ niệm của buổi tựa trường? - Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng đoạn 2. - Gv cho Hs thảo luận theo cặp. + Trong ngày đến trường đầu tiên, vì sao tác giả thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn? - Gv chốt lại: Ngày đến trường đầu tiên với mỗi trẻ em và với gia đình của mỗi em đều là ngày quan trọng. Vì vậy ai cũng hồi hộp, khó có thể quên kỉ niệmcủa ngày đến trường đầu tiên. - Gv mời Hs đọc đoạn còn lại. + Tìm những hình ảnh nói lên sự bở ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựa trường? * Hoạt động 3: Học thuộc lòng một đoạn văn. - Mục tiêu: Giúp các em học thuộc lòng đoạn văn. - Gv chọn đọc 1 đoạn văn (đã viết trên bảng phụ). - Gv hướng dẫn Hs đọc diễn cảm đoạn văn với giọng hồi tưởng nhẹ nhàng, đầy cảm xúc, nhấn giọng ở những từ gợi cảm. - Ba bốn Hs đọc đoạn văn - Gv yêu cầu mỗi em học thuộc 1 đoạn mình thích nhất. - Gv yêu cầu Hs cả lớp thi đua học thuộc lòng đoạn văn. - Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. PP: Quan sát, giảng giải, thực hành. Học sinh lắng nghe. Hs đọc từng câu. Hs đọc từng đoạn trước lớp. 3 Hs đọc 3 đoạn. Hs giải thích nghĩa và đặt câu với các từ đó. Ba nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh đoạn văn. Một Hs đọc lại toàn bài. PP: Hỏi đáp, đàm thoại, quan sát. 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm. Lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối thu. Hs đọc Hs thảo luận. Đại diện các cặp lên trình bày ý kiến của nhóm mình. Hs nhận xét. Hs đọc đoạn còn lại. Chỉ dám đi từng bước nhẹ ; như con chim nhìn quãng trời rộng muốn bay nhưng lại ngập ngừng e sợ. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. Hs lắng nghe. Hs đọc lại đoạn văn. Hs học cả lớp thuộc một đoạn văn. Hai nhóm thi đua đọc hai đoạn văn.. Tổng kết – dặn dò. Về luyện đọc thêm ở nhà. Chuẩn bị bài :Trận bóng dưới lòng đường. Nhận xét bài cũ. Chính tả Nghe viết : Nhớ lại buổi đầu đi học” I/ Mục tiêu: a) Kiến thức: Nghe viết chính xác một đoạn của bài “ Nhớ lại buổi đầu đi học”. b) Kỹ năng: Làm đúng các bài tập những tiếng có âm vần dễ lẫn: eo/ oeo; s/x c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ viết BT2. * HS: VBT, bút. II/ Các hoạt động: 1) Khởi động: Hát. 2) Bài cũ: “ Ngày khai trường”. Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ: lẻo khoẻo, bỗng nhiên, nũng nịu, khỏe khoắn. Gv và cả lớp nhận xét. 3) Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. 4) Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị. - Mục tiêu: Giúp Hs nhìn viết đúng bài thơ vào vở Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. Gv đọc một lần đoạn viết. Gv mời 2 HS đoạc lại đoạn văn sẽ viết. - Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung bài thơ: + Đoạn viết gồm có mấy câu? + Các chữ đầu câu thường viết thế nào? - Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai. Gv đọc choHs viết bài vào vở. - Gv quan sát Hs viết. - Gv theo dõi, uốn nắn. Gv chấm chữa bài - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. - Mục tiêu: Giúp Hs làm đúng bài tập trong VBT. + Bài tập 2: - Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. - Gv mời 2 Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng: Nhà nghèo, đường ngoằn ngoèo, cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu. + Bài tập 3: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv chia lớp thành 2 nhóm. Thảo luận: - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Câu a) Siêng năng – xa – xiết . Câu b) Mướng
File đính kèm:
- tieng viet.doc