Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 4 - Nguyễn Thị Đào

* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết.

- Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.

· Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.

- Gv đọc một lần đoạn văn viết chính tả.

 - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết.

- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:

 + Đoạn văn có mấy câu?

 + Tìm các tên riêng trong bài chính tả?

 + Các tên riêng ấy được viết như thế nào?

 + Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn?

- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai

· Hs chép bài vào vở.

- Gv đọc thong thả từng cụm từ.

- Gv theo dõi, uốn nắn.

· Gv chấm chữa bài.

- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.

- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).

- Gv nhận xét bài viết của Hs.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.

- Mục tiêu: Giúp Hs tìm đúng chữ điền vào bài tập, giải được câu đố.

+ Bài tập 2:

- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.

- GV phát 3 băng giấy cho 3 Hs thi làm bài.

- Sau khi Hs làm bài xong, dán giấy lên bảng, đọc kết quả.

- Gv nhận xét, chốt lại:

 Câu a): Là hòn gạch.

 Hòn gì bằng đất nặn ra.

 Xếp vào lò lửa nung ba bốn ngày.

 Khi ra, da đỏ hây hây.

 Thân hình vuông vắn đem xây cửa nhà.

Câu b): Phấn trăng viết những hàng chũ trên bảng đen.

+ Bài tập 3 :

- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.

- Chia lớp thành 2 nhóm. Thi viết nhanh từ tìm được trên bảng

- Gv nhận xét, sửa chữa.

- Gv chốt lời giải đúng.

Câu a) Ru – dịu dàng – giải thưởng.

Câu b) Thân thể – vâng lời – cái cân.

 

doc18 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 539 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 4 - Nguyễn Thị Đào, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
eo vai.
Hs nhận xét.
5. Tổng kềt – dặn dò.
Về luyện đọc lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài: Mẹ vắng nhà ngày bão.
Nhận xét bài học.
Tập viết
Bài : C – Cửu Long
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa C. Viết tên riêng “Cửu Long” bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ.
Kỹ năng: Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng.
Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở.
II/ Chuẩn bị:	* GV: Mẫu viết hoa C.
	 Các chữ Cửu Long và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
 * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ:
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nê vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ C hoa.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ C.
- Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo chữ C?
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng dụng.
Luyện viết chữ hoa.
 Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: 
 C, L, T, S, N. 
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ.
- Gv yêu cầu Hs viết chữ “C, S, N” vào bảng con.
Hs luyện viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Cửu Long.
 - Gv giới thiệu: Cửu Long là dòng sông lớn nhất nước ta, chảy qua nhiều tỉnh ở Nam Bộ.
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
 Công cha như núi Thái Sơn
 Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
- Gv giải thích câu tục ngữ: Công ơn của cha mẹ rất lớn.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:
 + Viết chữ C: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viế chữ L vàø N: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viế chữ Cửu Long: 2 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết câu tục ngữ: 2 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
* Hoạt động 3: Chấm chữa bài.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại cho đúng.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là C. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp.
- Gv công bố nhóm thắng cuộc.
PP: Trực quan, vấn đáp.
Hs quan sát.
Hs nêu.
PP: Quan sát, thực hành.
Hs tìm.
Hs quan sát, lắng nghe.
Hs viết các chữ vào bảng con.
Hs đọc: tên riêng Cửu Long.
Hs viết trên bảng con.
Hs đọc câu ứng dụng: 
Hs viết trên bảng con các chữ: Công, Thái sơn, nghĩa.
PP: Thực hành.
Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
Hs viết vào vở
PP : Kiểm tra đánh giá, trò chơi. 
Đại diện 2 dãy lên tham gia.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
Chuẩn bị bài.
Nhận xét tiết học.
Chính tả
Nghe – viết : Người mẹ
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Nghe viết chính xác đoạn văn tóm tắt nội dung truyện “ Người mẹ” (62 tiếng).
- Biết viết hoa các chữ đầu câu và các tên riêng. 
- Viết đúng các dấu câu.
Kỹ năng: Rèn Hs làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu hoặc dễ lẫn: d/gi/r hoặc ă/ăng.
Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Ba băng giấy nội dung BT2.
	 Vở bài tập.
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Chị em.
- GV mời 3 Hs lên viết bảng :ngắc cứ, ngoặc kép, mở cửa, đổ vỡ .
- Gv nhận xét bài cũ
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa. 
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc một lần đoạn văn viết chính tả.
 - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
 + Đoạn văn có mấy câu?
 + Tìm các tên riêng trong bài chính tả?
 + Các tên riêng ấy được viết như thế nào?
 + Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn?
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai
Hs chép bài vào vở.
- Gv đọc thong thả từng cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp Hs tìm đúng chữ điền vào bài tập, giải được câu đố.
+ Bài tập 2: 
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- GV phát 3 băng giấy cho 3 Hs thi làm bài.
- Sau khi Hs làm bài xong, dán giấy lên bảng, đọc kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 Câu a): Là hòn gạch.
 Hòn gì bằng đất nặn ra.
 Xếp vào lò lửa nung ba bốn ngày.
 Khi ra, da đỏ hây hây.
 Thân hình vuông vắn đem xây cửa nhà.
Câu b): Phấn trăng viết những hàng chũ trên bảng đen.
+ Bài tập 3 :
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Chia lớp thành 2 nhóm. Thi viết nhanh từ tìm được trên bảng
- Gv nhận xét, sửa chữa.
- Gv chốt lời giải đúng.
Câu a) Ru – dịu dàng – giải thưởng.
Câu b) Thân thể – vâng lời – cái cân.
PP: Phân tích, thực hành.
Hs lắng nghe.
1- 2 Hs đọc đoạn viết.
Có 4 câu.
Thần Chết, Thần Đêm Tối.
Viết chữ cái đầu mỗi tiếng.
Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm.
Hs viết ra nháp.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữ lỗi.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
 Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Cả lớp làm bài vào nháp.
Hs nhận xét.
Cả lớp làm vào vào VBT.
Hs làm vào nháp.
Nhóm 1 làm câu a.
Nhóm 2 làm câu b.
Cả lớp nhận xét bài trên bảng.
Cả lớp sửa bài vào VBT.
Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Chuẩn bị bài:Ông ngoại.
Nhận xét tiết học.
Tập đọc
Mẹ vắng nhà ngày bão
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Giúp học sinh hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: thể hiện tình cảm gia đình đầm ấm , mọi người luôn nghĩ đến nhau, hết lòng yêu thương nhau. 
- Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ mới giải nghĩa ở sau bài học: thao thức, củi mùn, nấu chua.
b) Kỹ năng:
 - Rèn cho Hs đúng các từ dễ phát âm sai. 
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ, giữa các khổ thơ.
c) Thái độ: Giáo dục Hs biết tình cảm của mọi người trong gia đình.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. 
 Bảng phụ viết những khổ thơ luyện đọc và học thuộc lòng.
	* HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Người mẹ.
	- GV kiểm tra 6 Hs kể theo vai trong câu chuyện Người mẹ.
	+ Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?
 + Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà?
 - GV nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các dòng, khổ thơ.
Gv đọc bài thơ.
Giọng đọc nhẹ dàng, tình cảm, rất vui ở khổ thơ cuối.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời đọc từng dòng thơ.
- Gv yêu cầu lần lược từng em đọc tiếp nối đến hết bài thơ.
- Gv gọi Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Gv nhắc nhở các em ngắt nghỉ hơi trong các khổ thơ sau:
Mấy ngày mẹ về quê Nhưng chị vẫn hái lá
Là mấy ngày bão nổi Con thở mẹ, / thỏ con
Con đường mẹ đi về Em thì chăm đàn ngan
Cơn mưa dài chặn lối // Sáng lại chiều no bữa.
 Bố đội nón đi chợ Mua cá về nấu chua .. //
- Gv yêu cầu Hs giải nghĩ các từ mới : thao thức, củi mùn , nấu chua. 
- Gv cho Hs đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Gv cho 1 Hs đọc thành tiếng trả lời các câu hỏi:
 + Vì sao mẹ vắng nhà ngày bão?
- Cả lớp đọc thầm khổ 2, 3, 4: 
+ Ngày bão mẹ vắng nhà ba bố con vất vả như thế nào?
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Thảo luậm câu hỏi:
+ Tìm những câu thơ cho thấy cả nhà luôn nghĩ đến nhau?
- Gv nhận xét, chốt lại chốt lại: 
. Ba bố con luôn nghĩ đến mẹ: Ba người nằm chung một chiếc giường. Vẫn thấy trống phía trong vì thiếu mẹ nên Nằm ấm mà thao thức.
. Ở quê mẹ, mẹ cũng không ngủ được vì Thương nhớ bố con vụn về. / Củi mùn thì lại ướt.
- Gv mời 1 Hs đọc khổ thơ cuối.
+ Tìm hình ảnh nói lên niềm vui của cả nhà khi mẹ về?
Gv hỏi thêm:
Khi mẹ em vắng nhà, em có cảm giác nhớ và thấy thiếu mẹ như bố con bạn nhỏ trong bài thơ này không? Hãy nói cảm nghĩ của em?
* Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ.
- Mục tiêu: Giúp các em nhớ và đọc thuộc bài thơ.
- Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng tại lớp.
- Gv xoá dần từ dòng , từng khổ thơ.
- Gv mời 5 Hs đại diện 5 nhóm tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ.
- Gv nhận xét đội thắng cuộc.
- Gv mời từ 2 đế 3 em đọc thuộc lòng cả bài thơ 
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành.
Học sinh lắng nghe.
Hs đọc từng dòng thơ.
Hs đọc tiếp nối mỗi em đọc 2 dòng thơ.
Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
Hs tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ.
Hs giải nghĩa. Đặt câu với thao thức.
Hs đọc từng khổ thơ trong nhóm.
Năm nhóm đọc tiếp nối nhau thi đọc 5 khổ thơ.
Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải.
Một Hs đọc khổ 1:
Vì mẹ về quê gặp bão, mưa to gió lớn làm mẹ không trở về nhà được.
Giường có hai chiếc thì một chiếc ướt nước mưa. Củi mùn để nấu cơm cũng bị ướt. Ba bố con phải thay mẹ làm mọi việc: Chị hái lá nuôi thỏ, em chăm đàn ngan, bố đội nón đi chợ, nấu cơm.
Hs thảo luận.
Đại diện hai nhóm phát biểu.
Hs nhận xét.
Mẹ về như nắng mới làm cả gian nhà sáng ấm lên.
Hs tự do phát biểu suy nghĩ của mình.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Hs đọc thuộc tại lớp từng khổ thơ.
5 Hs đọc 5 khổ thơ.
Hs nhận xét.
Hs đại 3 Hs đọc thuộc cả bài thơ.
Tổng kết – dặn dò.
Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
Chuẩn bị bài:Ông ngoại.
Nhận xét bài cũ.
Luyện từ và câu
Từ ngữ về gia đình - Ôn tập câu: Ai là gì?
I/ Mục tiêu: 
Kiến thức: 
- Giúp cho Hs mở rộng các vốn từ trong về gia đình.
- Ôn các kiểu câu “Ai (cái gì, con gì) – là gì?”
Kỹ năng: Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT.
Thái độ: Giáo dục Hs hiểu rõ về gia đình.
II/ Chuẩn bị: 	
 * GV: Bảng phụ viết BT2.
	* HS: Xem trước bài học, VBT.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ:
- Gv đọc 2 Hs làm BT1 và BT3.
- Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết tìm những từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình.
. Bài tập 1: 
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv thảo luận theo từng cặp, viết ra nháp những từ vừa mới tìm đựơc.
- Gv viết nhanh lên bảng
- Gv chốt lại lời giải đúng.
Các từ chỉ gộp những người trong gia đình: ông bà, ông cha, cha ông, cha chú, chú bác, anh chị, chú dì, dì dượng, cô chú, chú cô, cậu mợ, bác cháu, chú cháu, dì cháu, cô cháu, cha mẹ, cha con 
* Hoạt động 2: Thảo luận.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết xếp các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp.
. Bài tập 2: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv mời 1 Hs lên làm mẫu.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Thảo luận.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng :
+ Cha mẹ đối với con cái:
 c) Con có cha như nhà có nóc.
Con có mẹ như măng ấp bẹ.
 + Con cháu đối với ông bà, cha mẹ:
 Con hiền, cháu thảo.
 Con cái khôn ngoan, vẻ vang cha mẹ.
+ Anh chị đối với nhau:
Chị ngã em nâng.
Anh em như thể tay chân.
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
. Bài tập 3: 
- Gv mời một Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 1 Hs làm mẫu.
- Gv cho Hs trao đổi theo từng cặp.
- Gv nhận xét nhanh các câu Hs vừa đặt.
 - Gv chốt lại :
Câu a) : Tuấn là anh của Lan. / Tuấn là người anh biết nhường nhịn em. / Tuấn là đứa con ngoan . / Tuấn là đứa con hiếu thảo
Câu b) Bạn nhỏ là cô bé rất ngoan. / Bạn nhỏ là một cô bé rất hiếu thảo. / Bạn nhỏ là đứa cháu rất thương bà.
Câu c) Bà mẹ là người rất yêu thương con. / Bà mẹ là người dám làm tất cả vì con. / Bà mẹ là người sẵn sàng hi sinh thân mình vì con 
Câu d) Sẻ non là người bạn tốt. / Chú sẻ là người bạn quý của bé Thơ và cây bằng lăng. / Sẻ non là người bạn rất đáng yêu 
PP:Trực quan, vấn đáp, giảng giải, thực hành.
Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Hs thảo luận nhómđôi.
Hs phát biểu ý kiến.
Hs nhận xét.
Nhiều Hs đọc lại các từ đúng.
Hs làm vào VBT.
PP: Thảo luận, thực hành.
Một Hs đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm.
1 Hs lên bảng làm mẫu.
Đại diện 2 bạn trình bày kết quả trên lớp.
Hs nhận xét.
Cả lớp chữa bài trong VBT.
Một Hs đọc yêu cầu bài:
Cả lớp đọc thầm.
Hs trao đổi theo nhóm.
Hs tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
Cả lớp làm vào VBT.
Tổng kết – dặn dò.
Nhắc Hs ghi nhớ những điều đã học.
Nhận xét tiết học.
Tập đọc
Ông ngoại
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Giúp học sinh nắm được nội dung bài, hiểu được tình cảm ông cháu rất sâu nặng: Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông, ông là người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa tiểu học.
- Nắm được nghĩa và biết cách dùng từ mới: loang lổ.
b) Kỹ năng:
 - Rèn cho Hs đọc trôi chảy cà bài, đọc đúng các từ dễ phát âm sai. 
 - Đọc đúng các kiểu câu. Phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
c) Thái độ: Giáo dục Hs tình cảm ông cháu trong gia đình. Lòng biết ơn của cháu đối với ông.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK..
	 Bảng phụ ghi đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
 * HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Mẹ vắng nhà ngày bão.
	- GV gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ “ Mẹ vắng nhà ngày bão ” và trả lời các câu hỏi:
	+ Ngày bão vắng me, bố con vất vả như thế nào?
 + Tìm những câu thơ cho thấy cả nhà đang nghĩ đến nhau?
 + Tìm những hình ảnh nói lên niềm vui của cả nhà khi thấy mẹ về?
	- Gv nhận xét.	
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng giữa câu câu văn dài.
Gv đọc toàn bài.
- Gv đọc bài với giọng chậm rãi, dịu dàng. 
- Cho Hs quan sát tranh minh hoạ trong SGK.
- Bài này có thể chia làm 4 đoạn:
Đoạn 1: Từ Thành phố  những ngọn cây hè phố.
Đoạn 2: Từ Năm nay  xem trường thế nào.
Đoạn 3: Từ Ông chậm rãi.  trong đời đi học của tôi sau này.
Đoạn 4: Còn lại.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
 - Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Gv nhắc nhở các em ngắt nghỉ hơi đúng ở câu sau:
- Gv kết hợp với việc giúp Hs hiểu các từ mới trong từng đoạn : loang lổ.
- Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Gv cho Hs đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
+ Thành phố sắp vào mùa thu có gì đẹp?
- Gv mời 2 Hs đọc thành tiếng đoạn 2: 
+ Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào?
- Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng đoạn 3:
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Thảo luận câu hỏi:
+ Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường?ù
- Gv nhận xét, chốt lại: Các em có thể thích các hình ảnh khác nhau:
. Ông chậm rãi nhấn từng nhịp chân trên chiếc xe đạp cũ, đèo bạn nhỏ tới trường.
. Ông dẫn bạn nhỏ lang thang khắp các căn lớp trong trong cái vắng lặng của ngôi trường cuối hè.
. Ông nhấc bổng bạn nhỏ trên tay, cho gõ thử vào mặt da loang lổ của chiếc trống trường.
- Gv mời 1 Hs đọc đoạn 4:
+ Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên?
- Gv nhận xét, chốt lại ý: Vì ông dạy bạn những chữ cái đầu tiên, ông là người đầu tiên dẫn bạn đến trường học, nhấc bổng bạn lên tay, cho bạn gõ thử vào chiếc trống trường, nghe tiếng trống trường đầu tiên.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Mục tiêu: Giúp các em nối tiếp nhau đọc đúng toàn bộ bài.
- Gv treo bảng phụ, hướng dẫn các em đọc đúng, đọc diễn cảm đoạn văn.
Thành phố sắp vào thu. // Những cơn gió nóng mùa hè đã nhường chỗ / cho luồng không khí mát dịu buổi sáng. // Trời xanh ngắt cao lên, / xanh như dòng sông trong, / trôi lặng lẽ / giữa những ngọn cây hè phố.//
Trước ngưỡng cửa của tiểu học, / tôi đã may mắn có ông ngoại - // thầy giáo đầu tiên của tôi.// 
- Gv cho Hs chơi trò chơi: “Ai đọc diễn cảm”. Cho 4 học sinh đoạn văn trên.
- Gv mời 2 Hs thi đua đọc cả bài.
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
PP: Quan sát, giảng giải, thực hành.
Học sinh lắng nghe.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
Hs giải thích nghĩa và đặt câu với từ : loang lổ.
Hs đọc từ đoạn trong nhóm.
Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
PP: Hỏi đáp, đàm thoại, quan sát.
Hs đọc thầm đoạn 1:
Không khí mát dịu mỗi sáng. Trời xanh ngắt cao lên, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố..
Hs đọc.
 Ông dẫn bạn đi mua vở chọn bút, hướng dẫn bạn cách bọc vở, dán nhãn, pha mực, dạy bạn những chữ cái đầu tiên.
Hs đọc.
Hs thảo luận.
Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến của nhóm mình.
Hs nhận xét.
Một hs đọc lại cả bài.
Hs phát biểu theo suy nghĩ của mình.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Hs đọc lại đọn văn trên.
Bốn Hs thi đua đọc hai đoạn văn..
Hai Hs thi đua đọc cả bài.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Về luyện đọc thêm ở nhà.
Chuẩn bị bài :Người lính dũng cảm.
Nhận xét bài cũ.
Chính tả
Nghe – viết : Ông ngoại
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Giúp Hs nghe viết, trình bày đúng đoạn văn trong bài “ Ông ngoại”.
 b) Kỹ năng: Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âmđầu : r/gi/d hoặc ân/âng.
c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị:
	

File đính kèm:

  • doctieng viet.doc