Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 2 - Nguyễn Thị Đào

 Tập viết

 – Âu Lạc

I/ Mục tiêu:

a) Kiến thức: Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa Ă, Â. Viết tên riêng “Âu Lạc” bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ.

b) Kỹ năng: Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng.

c) Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở.

II/ Chuẩn bị: * GV: Mẫu viết hoa Ă, Â, L.

 Các chữ Âu lạc và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.

 * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.

III/ Các hoạt động:

1. Khởi động: Hát.

2. Bài cũ:

- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.

- Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.

- Gv nhận xét bài cũ.

3. Giới thiệu và nê vấn đề.

 Giới thiệu bài + ghi tựa.

4. Phát triển các hoạt động:

 

doc17 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 532 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 2 - Nguyễn Thị Đào, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: Quan sát, giảng giải, hỏi đáp, thực hành.
Hs quan sát.
Hs kể.
1 Hs kể đoạn 1.
1 hs kể đoạn 2.
1 Hs kể đoạn 3.
1 Hs kể đoạn 4. 
1 Hs kể đoạn 5.
Hs nhận xét.
Bạn bè phải nhường nhịn lẫn nhau..
Phải can đảm nhận lỗi khi cư xử không tốt với nhau.
Tổng kết – dặn dò.
Về tập kể lại chuyện.
Chuẩn bị bài:Khi mẹ vắng nhà.
Nhận xét tiết học.
v Rút kinh nghiệm:
 Tập viết
 – Âu Lạc
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa Ă, Â. Viết tên riêng “Âu Lạc” bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ.
Kỹ năng: Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng.
Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở.
II/ Chuẩn bị:	* GV: Mẫu viết hoa Ă, Â, L.
	 Các chữ Âu lạc và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
 * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ:
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nê vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết trên bảng con.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs biết cách viết đúng con chữ trên bảng con.
Luyện viết chữ hoa.
- Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: Ă, Â, L.
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ.
- Gv yêu cầu Hs viết từng chữ “ Ă, Â, L” trên bảng con.
Hs viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Âu Lạc
 - Gv giới thiệu: Âu Lạc là tên nước ta thời cổ, có Vua An Dương Vương, đóng đô ở Cổ Loa.
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
- Gv cho Hs viết bảng con.
- Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
- Gv giải thích câu tục ngữ: Phải biết nhớ ơn những người đã giúp đỡ mình, những người đã làm ra những thứ cho mình thừa hưởng.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:
 + Viết chữ Ă: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viế chữ Â, L: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viế chữ Âu Lạc: 2 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết câu tục ngữ: 2 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
* Hoạt động 3: Chấm chữa bài.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại cho đúng.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là L. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp.
PP: Trực quan, hỏi đáp, giảng giải, thực hành.
Hs tìm.
Hs quan sát, lắng nghe.
Hs viết chữ vào bảng con.
Hs đọc: tên riêng Âu Lạc.
Hs tập viết trên bảng con.
Hs đọc câu ứng dụng:
 Aên quả nhớ kẻ trồng cây.
Aên khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng..
Hs viết trên bảng con các chữ: Aên khoai, Aên quả.
PP: Thực hành.
Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
Hs viết vào vở
PP : Kiểm tra đánh giá, trò chơi. 
Đại diện 2 dãy lên tham gia.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
Chuẩn bị bài: Bố hạ.
Nhận xét tiết học.
v Rút kinh nghiệm:
Chính tả
Nghe – viết : Ai có lỗi?
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Nghe viết chính xác đoạn 3 của bài “ Ai có lỗi”.
- Viết đúng tên riêng của người nước ngoài. 
- tìm đúng các từ có vần uênh, vần uyu.
Kỹ năng: Rèn Hs nghe viết đúng. Tránh viết thừa, viết thiếu từ.
Thái độ: Giáo dục Hs có ý .
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ viết nội dung BT3.
	 Vở bài tập.
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: 
- GV mời 3 Hs lên viết bảng :ngọt ngào, ngao ngán, hiền lành, chìm nổi, cái liềm.
- Gv nhận xét bài cũ
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa. 
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc một lần đoạn văn viết chính tả.
 - Gv yêu cầu 2 –3 HS đọc lại đoạn viết.
 - Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
 + Đoạn văn nói điều gì?
+ Tên riêng trong bài chính tả? 
+ Nhận xét về cách viết tên riêng nói trên?
- Gv hướng dẫn Hs viết bảng con : Cô-rét-ti, khuỷa tay, sứt chỉ.
Hs chép bài vào vở.
- Gv đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc từ 2 đến 3 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp hs làm đúng bài tập trong VBT.
+ Bài tập 2: 
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- GV chia bảng thành 4 cột, chia lớp thành 4 nhóm. Mời các nhóm chơi trò tiếp sức.
- Gv và Hs nhật xét bốn nhóm
- Gv chốt lại:
Nguệch ngoạc, rỗng tuếch, bộc tuệch, khuếch khoác, trống huếch trống hoác.
Khuỷa tay, khuỷa chân, ngã khuỵa, khúc khuỷa.
+ Bài tập 3:Chọn từ điền vào chỗ trống.
- Gv mở bảng phụ đã viết sẵn.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Đại diện hai nhóm lên trình baỳ.
- Gv nhận xét, sửa chữa.
- Gv chốt lại: 
 Câu 3a) : Cây sấu, chữ sấu ; san sẻ, xẻ gỗ, xắn tay áo, củ sắn.
Câu 3b) : Kiêu căng, căn dặn ; nhọc nhằn, lằng nhằng, ; vắng mặt, vắn tắt.
PP: Phân tích, thực hành.
Hs lắng nghe.
2- 3 Hs đọc đoạn viết.
Eân-ri-cô ân hận khi bình tĩnh lại. Nhìn vai áo bạn sức chỉ, cậu muốn xin lỗi bạn nhưng không đủ can đảm.
Cô-rét-ti.
Viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt dấu gạch nối giữa các chữ. Vì tên riêng của người nước ngoài.
Hs viết vào bảng con
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữ lỗi.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs trong nhóm thi đua viế từ chứa tiếng có vần uêch/uyu.
Cả lớp viết vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Nhóm 1 làm bài 3a.
Nhóm 2 làm bài 3b.
Hs nhận xét.
Cả lớp sửa bài vào VBT.
Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Nhận xét tiết học.
v Rút kinh nghiệm:
Thứ ngày tháng năm 
Tập đọc
Khi mẹ vắng nhà
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Giúp học sinh hiểu tình cảm thương yêu mẹ rất sâu nặng của bạn nhỏ: Bạn tự nhận mình chưa ngoan vì chưa làm cho mẹ hết vất vả, khó nhọc. 
- Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ mới giải nghĩa ở sau bài học: buổi, quang.
b) Kỹ năng:
 - Rèn cho Hs đọc trôi chảy cà bài, đọc đúng các từ dễ phát âm sai. 
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
c) Thái độ: Giáo dục Hs biết yêu thương ông bà, cha mẹ.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. 
 Bảng phụ viết những khổ thơ luyện đọc và học thuộc lòng.
	* HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Ai có lỗi?.
	- GV gọi 5 học sinh tiếp nối nhau kể lại 5 đọan trong câu chuyện “ Ai có lỗi?
	- GV nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng bài thơ, ngắt hơi đúng, giọng đọc tự nhiên
Gv đọc bài thơ.
Giọng đọc vui, dịu dàng, tình cảm.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv đọc từng dòng thơ
 - Gv cho 1 Hs đọc.
 - Gv yêu cầu lần lược từng em đọc tiếp nối đến hết bài thơ.
- Gv gọi Hs đọc từng khổ thơ.
- Gv nhắc nhở các em ngắt nghỉ hơi đúng, giọng đọc tự nhiên.
- Gv yêu cầu Hs giải nghĩ các từ mới :buổi, quang.
- Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Gv cho Hs đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
 + Bạn nhỏ làm những việc gì đỡ mẹ?
- Gv mời 2Hs đọc 2 khổ thơ còn lại.
+ Kết quả công việc của bạn nhỏ thế nào?
- Gv cho Hs thảo luận theo nhóm đôi.
+ Vì sao bạn nhỏ không dám nhận lời khen của mẹ?
- Gv chốt lại: Bạn nhỏ thấy minh chưa ngoan vì chưa giúp mẹ được nhiều hơn. Mẹ vất vả, khó nhọc ngày đêm nên áo bạc màu vì mưa, đầu cháy tóc vì nắng.
- Gv cho cả lớp đọcthầm baì thơ, trao đổi trong nhóm câu hỏi: Em thấy bạn nhỏ có ngoan không ? Vì sao?
- Gv và Hs nhận xét.
+ Em có thương mẹ như bạn nhỏ trong bài thơ không? Ở nhà, em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?
=> Gv rút ra nhận xét.
* Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ.
- Mục tiêu: Giúp các em nhớ và đọc thuộc bài thơ.
- Gv treo bảng phụ đã chép sẵn bài thơ.
- Gv xoá dần từ dòng của đoạn thơ.
- Gv chia lớp thành 2 tổ thi tiếp sức đọc thơ: Tổ 1 đọc trước, mỗi Hs tiếp nối nhau đọc 1 dòng thơ cho đến hết bài. Tiếp đến tổ 2.
=> Gv nhận xét đội thắng cuộc.
- Gv cho từ 2 đến 3 em đọc thuộc lòng cả bài thơ 
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành.
Học sinh lắng nghe.
Hs đọc tiếp nối từng dòng thơ.
1 Hs đọc.
Từng em lần lược đọc đến hết bài thơ.
Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
Hs tiếp nối nhau đọc 2 khổ thơ
Hs giải nghĩa.
Hs đọc từng khổ thơ trong nhóm.
Từng cặp Hs đọc.
Cả lớp đọc ĐT cả bài.
PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải.
Một Hs đọc thầm khổ 1:
Luộc khoai, cùng chị giã gạo, thổi cơm, nhổ cỏ vườn, quét sân và quét cổng.
Hs đọc.
. Lúc mẹ đi làm về cũng thấy mọi việc con đã làm xong đâu vào đấy: khoan đã chín, gạo đã giã trắng tinh, cơm dẻo và ngon, cỏ quang vườn, cổng nhà được quét sạch sẽ.
Hs thảo luận.
Từng nhóm phát biểu.
Hs trao đổi với nhau.
Đại diện Hs lên phát biểu.
Hs tự do phát biểu suy nghĩ củ mình.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Hs đọc thuộc tại lớp từng khổ thơ.
Hs tham gia trò chơi.
Hs nhận xét.
Hs đại diện đọc thuộc cả bài thơ.
Tổng kết – dặn dò.
Về nhà học thuộc lòng bài thơ.
Chuẩn bị bài :Cô giáo tí hon.
Nhận xét bài cũ.
v Rút kinh nghiệm:
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: thiếu nhi
Ôn tập: Ai là gì?
I/ Mục tiêu: 
Kiến thức: 
- Giúp cho Hs mở rộng vốn từ về trẻ em, tính nết của trẻ em, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em.
- Ôn kiểu câu Ai là gì? (cái gì, con gì).
Kỹ năng: Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT.
Thái độ: Giáo dục Hs biết được tình cảm của người lớn dành cho các em.
II/ Chuẩn bị: 	
 * GV: Hai phiếu photô BT1.
 Bảng phụ viết BT3.
	* HS: Xem trước bài học, VBT.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ:
- Gv đọc khổ thơ, mời 2 Hs tìm vật được so sánh trong khổ thơ của “ Trần Đăng Khoa”
Sân nhà em sáng quá.
Nhờ ánh trăng sáng ngời.
Trăng tròn như cái đĩa.
Lơ lững mà không ngơi.
- Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp cho các em hiểu được những từ ngữ chỉ trẻ em, tính nết, tình cảm của người lớn đối với trẻ và giải được các bài tập.
. Bài tập 1: 
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm thảo luận.
- Gv dán lên bảng 2 phiếu photô.
- Gv nhận xét nhóm nào điền đầy đủ và công bố 
nhóm chiến thắng.
- Gv nhận xét.
- Gv chốt lại lời giải đúng.
+ Chỉ trẻ em: thiếu nhi, thiếu niên , trẻ thơ, nhi đồng, trẻ em , trẻ con .
+ Chỉ tính nết củ trẻ: ngoan ngoãn, lễ phép, ngây thơ, hiền lành, thật thà 
+ Chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đồi với trẻ: thương yêu, yêu quý, quý mến, quan tâm, nâng đỡ, nâng niu, chăm sóc, chăm bẩm, lo lắng
* Hoạt động 2: Thảo luận.
- Mục tiêu: Giúp cho các em hiểu và làm được bài tập.
. Bài tập 2: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv mời 1 Hs lên làm mẫu câu a)
- Chia lớp làm 2 nhóm thảo luận:
+ Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “ Ai (cái gì, con gì)”.
+ Gạch dưới 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “ Là gì?”
- Gv mở bảng phụ mời đại diện hai nhóm lên gạch vào. 
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng :
Ai (cái gì, con gì) : Thiếu nhi, Chúng em, Chích bông.
Là gì: là măng non cuả đất nước ; là Hs tiểu học ; là bạn của trẻ em.
. Bài tập 3: 
- Gv mời một Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu các em đặt đúng câu hỏi cho bộ phận in đậm đó.
- Gv và Hs nhận xét, chốt lời giải đúng.
 + Cái gì là hình ảnh thân thuộc của làng quê Việt Nam?
 + Ai là chủ nhân của Tổ Quốc?
 + Đội Thiếu niên Tiền pnong Hồ Chí Minh là gì?
PP:Trực quan, vấn đáp, giảng giải, thực hành.
Hs đọc. Cả lớp đọc thầm.
Hs thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm lên tham gia.
Cả lớp đọc bảng từ mới vừa tìm được.
Hs đọc ĐT bảng từ đã hoàn chỉnh.
Hs sữa vào VBT.
PP: Thảo luận, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Cả lớp đọc thầm.
Hs lên làm mẫu.
Nhóm 1 câu a).
Nhóm 2 câu b).
Hs đại diện lên bảng làm.
Hs khác nhận xét.
Cả lớp chữa bài trong VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs và cả lớp làm bài ra giấy nháp.
Hs nối tiếp nhau đọc câu hỏi vừa đặt cho bộ phận in đậm trong câu a, b, c.
Cả lớp làm vào VBT.
Tổng kết – dặn dò.
Nhắc Hs ghi nhớ những điều đã học.
Nhận xét tiết học.
v Rút kinh nghiệm:
Chính tả
Nghe viết: Cô giáo tí hon
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: 
Giúp Hs nghe viết chính xác đoạn văn 55 tiếng trong bài “ Cô giáo tí hon”. 
b) Kỹ năng: Biết phân biệt s/x , tìm đúng những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng đã cho có âm đầu là s/x. 
c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Năm tờ giấy photô bài tập 2.
	 Vở bài tập, SGK.
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1) Khởi động: Hát.
 2) Bài cũ: “ Ai có lỗi”.
Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ: nguệch ngoạc, khuỷa tay, xấu hổ, cá sấu, sông sâu, xâu kim.
Gv và cả lớp nhận xét.
3) Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
4) Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe và viết đúng đoạn viết vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv đọc một lần đoạn văn.
Gv mời 2 HS đọc lại đoạn văn.
- Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung đoạn văn. 
 + Đoạn văn có mấy câu?
 + Chữ đầu các câu viết như thế nào?
 + Chữ đầu đoạn viết như thế nào?
 + Tìm tên riêng trong đoạn văn?
 + Cần viết tên riêng như thế nào?
- Gv hướng dẫn Hs viết bảng con những tiếng các em dễ viết sai.
Gv đọc cho Hs viết vào vở.
 - Gv đọc mỗi cụm từ hoặc câu đọc hai đến 3 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp hs làm đúng bài tập trong VBT.
+ Bài tập 2: 
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
 + Phải tìm đúng từ ghép với mỗi tiếng đã cho.
 + Viết đúng chính tả những tiếng đó.
- Gv mời 1 Hs làm mẫu trên bảng.
- Gv chia lớp thành 5 nhóm.
- Gv phát 5 phiếu photô cho 5 nhóm.
- Gv và Hs nhận xét.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Câu a) 
Xét: xét xử, xem xét, xét duyệt, xét hỏi. Xét lên lớp.
Sét: sấm xét, lưỡi tầm sét, đất sét.
Xào: xào rau, rau xào, xào xáo.
Sào: sào phơi áo, một sào đất.
Xinh: xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, xinh xinh.
Sinh: ngày sinh, sinh ra, sinh sống, sinh hoạt lớp, sinh nhật.
Câub)
Gắn: gắn bó, hàn gắn, keo gắn, gắn kết.
Gắng: cốgắng, gắng sức, gắng gượng, gắng công, gắng lên.
Nặn: nặn tượng, nhào nặn, nặn óc nghĩ .
Nặng: nặng nề, nặng nhọc, cân nặng, nặng ký.
Khăn: khó khăn, khăn tay, khăn lụa, khăn quàng.
Khăng: khăng khăng, khăng khít, cái khăng.
PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành.
Học sinh lắng nghe.
Một, hai Hs đọc lại. Cả lớp đọc thầm theo.
Có 5 câu.
Viết hoa chữ cái đầu.
Viết lùi vào một chữ.
Bé – tên bạn đóng vai cô giáo.
Viết hoa.
Hs viết bảng con.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa bài.
PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi.
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Hs nhận xét.
Hs của 5 nhóm điền vào phiếu photô.
Đại diện nhóm dán phiếu photô lên bảng, đọc kết quả.
Hs nhận xét.
Hs lời gải đúng vào VBT.
5.Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
Nhận xét tiết học.
v Rút kinh nghiệm:
Tập làm văn
Viết đơn
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs dựa theo mẫu đơn của bài tập đọc Đơn xin vào Đội, mỗi Hs viết được một lá đơn xin vào đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh .
Kỹ năng: Rèn Hs biết viết đúng, chính xác nội dung của đơn.
Thái độ: Giáo dục Hs biết tôn trọng Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
II/ Chuẩn bị:	
 * GV: Giấy rời để Hs viết đơn, VBT.
	 * HS: VBT, bút.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: 
- Gv kiểm tra vở của 3 Hs viết đơn xin cấp thẻ đọc sách.
- Nói những điều em biết về Đội Thiếu Niên Tiền Phong Hồ Chí Minh.
- Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs dựa theo mẫu đơn , viết được một lá đơn xin vào Đội.
 - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- GV hỏi: Phần nào trong đơn phải viết theo mẫu, phần nào không nhất thiết phải hoàn toàn như mẫu? Vì sao?
- Gv chia lớp thành 2 nhóm thảo luận.
- Gv và Hs nhận xét bổ sung thêm.
- Gv chốt lại:
+ Lá đơn phải trình bày theo mẫu:
 . Mở đầu đơn phải viết tên Đội ( Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh).
 . Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn.
 . Tên của đơn : Đơn xin.
 . Tên người hoặc tổ chức nhận đơn.
 . Ho,ï tên và ngày, tháng, năm sinh của người viết đơn ; người viết là Hs của lớp nào .
 . Trình bày lí do viết đơn.
 . Lời hứa của người viết đơn khi đạt được nguyện vọng.
 . Chữ kí và họ, tên của người viết lá đơn.
+ Trong các nội dung trên thì phần lí do viết đơn, bày tò nguyện vọng, lời hứa là những nội dung không cần thiết viết khuôn mẫu. Vì mỗi người có một lí do, nguyện vọng và lời hứa 
riêng. Người viết được tự nhiên, thoải mái viết theo suy nghĩ riêng của mình, miễn là thể hiện đủ những ý cần thiết.
Sau đó Gv có thể cho một ví dụ giúp Hs hiểu rõ hơn .
Gv mời một số Hs đọc đơn.
Gv nhận xét xem
+ Đơn viết có đúng mẫu không? 
+ Cách diễn đạt trong lá đơn. 
+ Nội dung lá đơn có chân thực có thể hiện những hiểu biết về Đội, tình cảm cu

File đính kèm:

  • doctieng viet.doc