Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Ôn tập (Tiết 6)

Bài 2: Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi “ Vì sao?”

+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

+ Câu hỏi “ Vì sao?” dùng để hỏi về nội dung gì?

+ Hãy đọc câu văn trong phần a.

- GV ghi bảng: Sơn ca khô cả họng vì khát.

+ Vì sao sơn ca khát khô họng?

+ Bộ phân nào trả lời cho câu hỏi Vì sao?

=> GV kết hợp gạch chân từ “vì khát” trên bảng lớp.

- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm phần b.

b/ Vì mưa to, nước suối dâng ngập hai bên bờ.

+ Vì sao nước suối dâng ngập hai bên bờ?

+Nước suối dâng ngập hai bên bờ vì sao?

+ Vì sao? dùng để hỏi về nội dung gì?

Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Gọi HS đọc câu văn trong phần a

* Ghi bảng: Bông cúc héo lả đi vì thương xót sơn ca.

+ Bộ phận nào trongcâu được in đậm?

+ Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào?

+ HS thực hành hỏi - đáp với câu hỏi :Vì sao?

Ví dụ : Vì sao hôm nay bạn không đi học?

- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận trong nhóm đôi, sau đó gọi 1 số cặp lên thực hành hỏi đáp.

 

doc3 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 433 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Ôn tập (Tiết 6), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP ( Tiết 6 )
I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức: Kiểm tra lấy điểm TĐ và học thuộc lòng.
 2.Kĩ năng :Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao?
 3. Thái độ: Luyện đọc bài: Gấu trắng là chúa tò mò.
II. ĐỒ DÙNG :
 Giáo viên: Phiếu, bảng phụ.
 Học sinh: Bút, vở, SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
1’
13’
17’
4’
1’
A. Ôn định tổ chức:
B. Bài mới : 
1. Giới thiệu 
2. Nội dung:
*. Kiểm tra đọc.
*. Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi vì sao?
* Luyện cách đáp lời khẳng định, phủ định của người khác.
* Viết một đoạn văn ngắn ( từ 3 - 5 câu ) về một con vật mà em biết.
*Luyện đọc bài : Gấu trắng là chúa tò mò
D. Củng cố 
E. Dặn dò.
- Nêu mục tiêu tiết học, ghi đầu bài . 
- Gọi 4 – 5 HS lên bốc thăm và đọc bài.
- GV nhận xét từng em.
Bài 2: Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi “ Vì sao?”
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Câu hỏi “ Vì sao?” dùng để hỏi về nội dung gì?
+ Hãy đọc câu văn trong phần a.
- GV ghi bảng: Sơn ca khô cả họng vì khát.
+ Vì sao sơn ca khát khô họng?
+ Bộ phân nào trả lời cho câu hỏi Vì sao?
=> GV kết hợp gạch chân từ “vì khát” trên bảng lớp.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm phần b.
b/ Vì mưa to, nước suối dâng ngập hai bên bờ.
+ Vì sao nước suối dâng ngập hai bên bờ?
+Nước suối dâng ngập hai bên bờ vì sao?
+ Vì sao? dùng để hỏi về nội dung gì? 
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi HS đọc câu văn trong phần a
* Ghi bảng: Bông cúc héo lả đi vì thương xót sơn ca.
+ Bộ phận nào trongcâu được in đậm?
+ Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào? 
+ HS thực hành hỏi - đáp với câu hỏi :Vì sao?
Ví dụ : Vì sao hôm nay bạn không đi học?
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận trong nhóm đôi, sau đó gọi 1 số cặp lên thực hành hỏi đáp.
Bài 4 : Nói lời đáp của em trong những trường hợp sau:
a/ Cô (hoặc thầy) hiệu trưởng nhận lời đến dự liên hoan văn nghệ với lớp em.
- Thay mặt lớp em xin cảm ơn cô (thầy) đã đến dự liên hoan văn nghệ với lớp em.
b/ Cô giáo (thầy giáo) chủ nhiệm đồng ý cho lớp em đi thăm viện bảo tàng.
- Ôi thích quá! Chúng em cảm ơn thầy (cô) ạ!
- Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm đôi để đóng vai thể hiện từng tình huống.
- Gọi HS trình bày trước lớp.
- GV nhận xét.
- GV đọc mẫu bài.
- Gọi HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Cho HS đọc đồng thanh.
* Tìm hiểu bài.
+ Chúng ta vừa học bài gì?
+ Câu hỏi Vì sao dùng để hỏi nội dung gì?
+ Khi đáp lời đồng ý của người khác chúng ta phải có thái độ như thế nào?
- Hát.
- HS theo dõi. Ghi vở.
- HS đọc bài.
- 1 HS trả lời.
- ....về nguyên nhân, lí do của một sự việc nào đó.
- HS đọc.
+ Vì khát.
- Vì khát.
- Vì mưa to.
- Nguyên nhân, lí do của sự việc nào đó.
- HS đọc .
- HS đọc.
- Bộ phận: Vì thương xót.
- Vì sao bông cúc héo lả 
đi?
- Một số HS trình bày, cả 
lớp theo dõi và nhận xét.
- 1- 2 HS nêu.
- 1 HS nói lời đồng ý, 1 HS đáp lại( theo cặp cùng bàn)
- 1 số HS trả lời. HS khác nhận xét bổ sung.
- HS theo dõi SGK- trang 53 - 54.
- 3 HS đọc nối tiếp.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HSTL
về nguyên nhân, lí do của một sự việc nào đó.
- Lịch sự và đúng mực.

File đính kèm:

  • doctieng_viet_on_tap_tiet_6.doc