Giáo án Tiếng Anh Lớp 7 - Unit 10, Lesson 2: A4 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Thúy Nga

+ Câu (2) Dùng “have” với thì hiện tại tiếp diễn (am/is/are + Ving) vì có dấu hiệu “now”

+ Câu (3) dùng “take” với thì tương lai đơn (will + V0 (động từ nguyên mẫu))

+ Câu (4) Dùng động từ “take” dạng nguyên mẫu vì “how + to V

+ Câu (5) Dùng động từ “get” với thì hiện tại đơn (S + V0 / Vs,es) vì có từ every day. Do chủ từ là “I” nên động từ “get” dùng nguyên mẫu.

+ Câu (6) Dùng động từ “go” với thì hiện tại đơn (S + V0 / Vs,es) vì có từ never. Do chủ từ là “I” nên động từ “go” dùng nguyên mẫu.

+ Câu (7) Dùng động từ “wash”, câu 8 dùng “iron” với thì hiện tại đơn (S + V0 / Vs,es) vì có từ often. Do chủ từ là “I” nên động từ “wash, iron” dùng nguyên mẫu.

+ Câu (9) Dùng “eat” với thì hiện tại tiếp diễn (am/is/are + Ving) vì có dấu hiệu “now”

 

docx3 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 473 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Anh Lớp 7 - Unit 10, Lesson 2: A4 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Thúy Nga, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 22 – Tiết 62
UNIT 10: HEALTH AND HYGIENE
Lesson 2: A4 (Page 102)
1. Vocabulary :
- glad (a) : vui sướng
- strange (a) : xa lạ
- (to) take care of : chăm sóc
- (to) tell : kể
- Các em viết tựa bài và từ vựng (trong khung ) vào vở
- Phần từ vựng các em tự xem từ diển và luyện đọc nhé.
- Tiếp theo các em hãy nhìn vào sách giáo khoa trang 102. Đây là lá thư Hoa gửi cho mẹ bạn ấy. Tuy nhiên lá thư còn một số chỗ để trống. Các em hãy đọc lá thư và điền từ thích hợp trong khung vào chỗ trống. Lưu ý sử dụng thì thích hợp. 
take (2) , wash , see, eat, tell, be, iron, have, go (2), get
- Các em xem đáp án
* Complete Hoa’s reply to her mother with siutable verbs.
Dear Mom,
 Thanks for your letter. I’m glad to hear you are well. I’m doing fine at school. At first, everything(1) was strange and difficult. Now, I am (2) having a lot of fun. I hope you will visit HaNoi after the harvest. We will (3) take you around the city.
 Don’t worry about me, Mom. I know how to(5) take care of myself. Every day, I (5) get up early to take morning exercises, and I never (6) go to bed late. I often (7) wash my clothes and (8) iron them carefully. I am not (9) eating much candy now.
 I (10) told all of my friends about your visit, and they all hope to (11) see you in HaNoi. It is 9.30 now, so I must (12) go to bed.
 Take care, Mom. Write again soon.
Love, 
Hoa
+ Câu (1) dùng động từ “be” với thì quá khứ đơn vì diễn tả sự việc đã xảy ra. 
At first, everything(1) was strange and difficult. ( Đầu tiên mọi thứ thì xa lạ và khó khăn)
+ Câu (2) Dùng “have” với thì hiện tại tiếp diễn (am/is/are + Ving) vì có dấu hiệu “now”
+ Câu (3) dùng “take” với thì tương lai đơn (will + V0 (động từ nguyên mẫu))
+ Câu (4) Dùng động từ “take” dạng nguyên mẫu vì “how + to V
+ Câu (5) Dùng động từ “get” với thì hiện tại đơn (S + V0 / Vs,es) vì có từ every day. Do chủ từ là “I” nên động từ “get” dùng nguyên mẫu.
+ Câu (6) Dùng động từ “go” với thì hiện tại đơn (S + V0 / Vs,es) vì có từ never. Do chủ từ là “I” nên động từ “go” dùng nguyên mẫu.
+ Câu (7) Dùng động từ “wash”, câu 8 dùng “iron” với thì hiện tại đơn (S + V0 / Vs,es) vì có từ often. Do chủ từ là “I” nên động từ “wash, iron” dùng nguyên mẫu.
+ Câu (9) Dùng “eat” với thì hiện tại tiếp diễn (am/is/are + Ving) vì có dấu hiệu “now”
+ Câu (10) dùng động từ “be” với thì quá khứ đơn vì diễn tả sự việc đã xảy ra. 
 I (10) told all of my friends about your visit. (Con đã kể với bạn về việc viếng thăm của mẹ)
+ Câu (11) dùng “hope” dạng nguyên mẫu vì “hope + to V”
+ Câu (12) dùng “go” dạng nguyên mẫu vì “must + V0”
* Các em hãy dựa vào những thông tin gợi ý dưới đây viết một lá thư
Write a letter to your pen pal, using the given words.
Dear.
 Thanks / your letter. I’m glad /hear you are well. I/doing fine at school and my friends and I/ having a lot of fun at school. I hope you/ visit our city on your summer vacation.I / take you around the city.
 I/ working very hard. Every day ,I/ get up / 6.00 o’clock and/ take morning exercises for half an hour . I / go / school after breakfast. I /go home/ 11.15 and have lunch with my parents. In the afternoon. I / help my mom doing the housework, I/ wash/ iron/ my clothes carefully and do my homework / night. I/ never go to bed late.
 I hope/ see you soon. It/ 9.45 now, so I must go to bed.
Write again soon.
Love,
.
4. Củng cố. 
TENSES
FORM
MARKERS (DẤU HIỆU)
1. Simple present
(Hiện tại đơn)
* To be
(+) I -> am
 He/She/It/Ba/N(ít) -> is
 You/We/They/N(nhiều) -> are
(-) S + am / is / are + not
 (/) Am / Is / Are + S ?
Every ., always, usually, often, sometimes, never
- Một sự thật hiển nhiên, một thói quen hàng ngày.
* Động từ thường
(+) I/You/We/They/N(nhiều) + V
 He/She/It/Ba/N(ít) + V(s/es)
(-) I/You/We/They/N(nhiều) + don’t + V
 He/She/It/Ba/N(ít) + doesn’t + V
(?) Do + You/We/They/N(nhiều) + V?
 Does + He/She/It/Ba/N(ít) + V?
* To have :
He/She/It/Ba/N(ít) + has
2. Simple past
(Quá khứ đơn)
* To be:
(+) : I/He/She/It/Ba/N(ít) + was
 You/We/They/N(nhiều) + were
(-) S + was / were + not
(?) Was / Were + S ?
- Yesterday
- Last + time ( last year, last week,)
- Time + ago (three days ago,)
* Động từ thường
(+) S + V(2/ed)
(-) S + didn’t + V
(?) Did + S + V ?
3. Simple future
(Tương lai đơn)
(+) S + will/shall + V
(-) S + will / shall + not + V
 Will not=won’t/ shall not = shan’t
(?) Will / Shall + S + V ?
- tomorrow, Next + time (next week, next month,)
- In future = in the future (trong tương lai)
4. Present continuous.
(Hiện tại tiếp diễn)
(+) S + am / is / are + V-ing
(-) S + am / is / are + not + V-ing
(?) Am / Is / Are + S + V-ing ?
- now, right now, at the moment, at the present.
- Câu mệnh lệnh với : Look, listen
5. Dặn dò :
- Viết lá thư, lưu ý sử dụng thì, giới từ dựa vào bài 4 trang 102. Chụp hình gửi chậm nhất hết tuần sau.
- Soạn phần B1 (toothache, appointment, dentist, drill, scared, fill, cavity)

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_anh_lop_7_unit_10_lesson_2_a4_nam_hoc_2019_202.docx