Giáo án Tiếng Anh lớp 6 - Week: 9 - Revision: UInit 4: (cont…) period: 25+ 26 + 27
Cách thêm (s, es) vào động từ khi đi với ngôi thứ ba số ít (she, he, it) ở thể khẳng định:
+ Thêm (S): đối với hầu hết các động từ chia ở ngôi ba số ít thể khẳng định đều phải them (S):
Ex: - She likes music - John plays tennis on Sundays.
- He swims well. - Mary’s teacher lives in London.
Date: Week: 9 REVISION: UNIT 4: (CONT…) Period: 25+ 26 + 27 I.Grammar: 1. Thì hiện tại đơn của động từ thường: -Động từ thường là tất cả động từ ngoại trừ 10 động từ sau: be, have, can, may, must, ought to, will, shall, need, dare. (+) I, we, you, they + V ( infinitive)….. She, he, it + V(s, es)……… (-) S + do not (don’t)/ does not (doesn’t) + V ( inf)…. (?) (từ hỏi) + do/ does + S + V(inf)….? *Cách thêm (s, es) vào động từ khi đi với ngôi thứ ba số ít (she, he, it) ở thể khẳng định: + Thêm (S): đối với hầu hết các động từ chia ở ngôi ba số ít thể khẳng định đều phải them (S): Ex: - She likes music - John plays tennis on Sundays. - He swims well. - Mary’s teacher lives in London. + Thêm (ES): _ Đối với các động từ có kết thúc tận cùng là: O, CH, SH, X, SS, Z, S. Ex:-to do -> does to watch -> watches To wash -> washes to mix -> mixes To kiss -> kisses _ Đối với động từ kết thúc tận cùng là “Y” đứng trước nó là một phụ âm thì ta phải đổi Y -> i + es Ex: to study -> studies To photocopy (sao chép) -> photocopies Nhưng: to play -> plays (vì trước y là một nguyên âm) *Cách đọc đuôi (s hay es) của động từ khi đi với câu khẳng định của ngôi thứ ba số ít (she, he, it): Nó được phát âm như dạng số nhiều của danh từ (chữ s,es được đọc là: -Đọc là / -s/ khi động từ có âm cuối cùng là: / p, t, k, f/ Ex: looks /lu:ks/ stops /stɒp s/ Starts/ sta:ts/ laughs/ la:fs/ -Đọc là / -iz/ khi động từ có âm cuối cùng là /s, dʒ, tʃ,ʃ, z, ʒ / Ex: misses /mi:siz / watches/wɒtʃiz / washes/wɒʃiz / changes/ tʃ / dresses (mặc q.áo)/dresiz/ -Đọc là /z/ dành cho các động từ còn lại không thuộc các dạng trên. ( loại động từ nay chiếm đa số) Ex: sees /si:z/ reads/ri:d z/ comes/ k^mz/ rides/ raidz/ Note: Từ goes/ gәʊz/ Từ does/ dәz/ or/ d^z/ 2. Cách nói giờ (Telling the time): a) Hỏi: What time? Mấy giờ? Ex: Excuse me, What time is it? Or: Could you tell me the time, please? Or: Could you please tell me what time it is? b) Cách nói giờ: -Giờ chẵn: It’s + số giờ + o’clock. -Giờ lẻ: (có phút kèm theo) It’s + số giờ + số phút. *Ngoài rat a có cách nói khác: +Số phút nhỏ hơn 30: It’s + số phút + past + số giờ (quá) +Số phút bằng 30: It’s + half past + số giờ. +Số phút lớn hơn 30: It’s + số phút + to + số giờ (kém) *Nếu số phút là 15, chúng ta có thể dùng a quarter để thay thế ( ¼): +Quá 15 phút: It’s + a quarter + past + số giờ. +Kém 15 phút: It’s + a quarter + to + số giờ. *Để phân biệt trước hay sau 12 giờ trưa ta thêm: Trước12h dùng a.m (0h-> 12h) Sau 12h dùng p.m (12h-> 24h). *Khi nói giờ, ta dùng giới từ At (lúc) Ex: I get up at 5 a.m. II.Exercise: EX1: Write in words the following time: 9:35 6. 1:50 7:15 7. 5:40 3:45 8. 11:25 12:00 9. 2:55 8:10 10. 6:50 EX2: Supply the correct verb form: Ba (go) ….. to school at half past six. Lan’s house (be) …. Small. He (live) ….. in HCM City. Nga (watch) ….. T.V every morning. …… you (work) ….. in the factory? I (love) …. My family. I (not do) ….. my homework. We (brush) ….our teeth every day. …..She (walk) …. To school every morning? ……She (not brush) …. Her teeth before bedtime. Mai (have) ….. one sister and one brother. Tomny and John (play) ….. volleyball after school. …. You (go) … to school in the morning? ….her brother (be)….. an engineer? What time…. your parents (get)…. up? EX3: Find the mistake and correct it: Our classroom is on the three floor. Nam’s house haves six rooms. What time your teacher gets up. How many teachers there are in your school? Her bedroom is big. It’s a bedroom big. Hung brushes his tooth at 6:15. This is my book and those is my books, too. Do Lan’s sister go to school at 7:15? EX4: Change the sentences in to the negative form and interrogative form: (+) I have got a new shirt. (+) My father goes to school every morning. (+) His parents go to the city today. (+) He is a good student. (+) I wash my face every morning. (+) Her daughter has a big white cat. EX5: Put the words in the correct order. On/ floor/ I/ the/ live/ second. Breakfast/ he/ at/ has/ thirty/ six. What/ get/ do/ you/ time/ up? How many/ does/ floors/ school/ your/ have? Grade/ which/ he/ in/ is? School/ Thu’s/ is/ big/ small/ or? Her/ country/ is/ the/ school/ in. Hundred/ are/ there/ five/ our/ students/ school/ in. These/ notebooks/ their/ new/ are? They/ do/ have/ in/ a/ Hanoi/ house/ big? EX6: Look at the information in Mai’s diary and write about her typical day (ngày điển hình). 5:25: get up 5:30: do morning exercise 6:00: clean teeth and face; have a bath 6:20: have breakfast 6:45: go to work 7:30: start work 11:30: have lunch in the canteen 4:15: finish work 4:30: come home
File đính kèm:
- Ga day them Anh 6 tuan 9.doc