Giáo án Tiếng Anh lớp 6 - Unit 15: Countries (6 tiết)
- Hỏi đáp về quê hương xứ sở:
Where is she from? - She's from Vietnam.
- Hỏi đáp về quốc tịch:
What's her nationality? - She's Vietnamese.
- Hỏi đáp về ngôn ngữ:
Which language does she speak? - She speaks Vietnamese.
(Chuyển chủ ngữ từ she thành he, you, hoặc they)
* Thì hiện tại đơn giản nói về những điều mang tính cố định: quê hương xứ sở, ngôn ngữ và quốc tịch.
Unit 15: Countries (6 tiết) Tiết 1: A1,2,3 1. Mục tiêu - Học sinh đọc và hiểu được tên nước và ngôn ngữ của một số nước quen thuộc. - Các em có thể giới thiệu được về quê hương, ngôn ngữ của mình hoặc của người khác. 2. Từ vựng - Dạy từ về đất nước và ngôn ngữ. Vietnam - Vietnamese Japan - Japanese China - Chinese Australia - English Great Britian - English Canada - English and French 3. Ngôn ngữ - Giới thiệu quê hương, xứ sở: I'm from Vietnam. She's from Great Britain. - Giới thiệu ngôn ngữ mình nói: I speak Vietnamese. She speaks English. Tiết 2: A 4,5&6 1. Mục tiêu - Học sinh hỏi đáp được về quê hương xứ sở, quốc tịch và ngôn ngữ của mình hay của người khác. 2. Từ vựng - Nationality: Australian, British Canadian - Language: Vietnamese, Japanese, Chinese ... (Ôn tập) - Country: Japan, China, Australia ... 3. Ngôn ngữ - Hỏi đáp về quê hương xứ sở: Where is she from? - She's from Vietnam. - Hỏi đáp về quốc tịch: What's her nationality? - She's Vietnamese. - Hỏi đáp về ngôn ngữ: Which language does she speak? - She speaks Vietnamese. (Chuyển chủ ngữ từ she thành he, you, hoặc they) * Thì hiện tại đơn giản nói về những điều mang tính cố định: quê hương xứ sở, ngôn ngữ và quốc tịch. Tiêt 3: B1,2 1. Mục tiêu - Học sinh hiểu và thuộc dạng so sánh hơn và hơn nhất của tính từ một âm tiết. (quy tắc chung) - Đọc hiểu 1 đoạn văn nói về một số thủ đô quen thuộc. - Sau bài học các em có thể giới thiệu được về một thành phố (hoặc đất nước) mà các em yêu thích. 2. Từ vựng - Dạy mới: population, cách đọc số: 13.6 million, 6.3 million, 2.6 million. 3. Ngôn ngữ - Nói so sánh hơn: Tokyo is smaller than Mexico City. Mexico City is the biggest city in the world. Tiết 4: B3,4 1. Mục tiêu - Đọc hiểu những đoạn văn ngắn về một số tụ điểm du lịch trên thế giới. - Sau bài học các em có thể giới thiệu được về một số tụ điểm du lịch mà em biết. 2. Từ vựng - Dạy mới cách đọc số: 442 meters high, 6.000 kilometers long, 12 meters thick - Ôn tập một số tính từ: long, high, thick 3. Ngôn ngữ - Hỏi đáp so sánh Which is taller Sears Tower or Petronas Twin Tower? - Hỏi đáp về độ dài, độ cao của vật How long(high/thick) is the Great Wall? It's ... Tiết 5: C1,2 1. Mục tiêu - Đọc hiểu đoặn văn nói về một số đặc điểm tự nhiên ở Việt Nam. - Sau bài học các em có thể nói và viết được một số đặc điểm chính về tự nhiên ở Việt Nam có sử dụng a lot/ lots of/ much. 2. Từ vựng - Dạy mới: a lot of, lots of, natural features, rain, desert, forest. 3. Ngôn ngữ - Ôn tập cách dùng "any" trong câu phủ định và câu hỏi. - Dạy mới cách dùng many/ lots of/ a lot of với danh từ đếm được trong câu khẳng định. There are/ a lot of / lots of beaches in Vietnam. - Cách dùng "much, lots of, a lot of" với danh từ không đếm được We have lots of rain. Tiết 6: C3 1. Mục tiêu - Đọc hiểu đoạn văn nói về một số con sông lớn và những dãy núi cao nhất ở Việt Nam và trên thế giới. - Sau bài học các em có thể kể được về một con sông hoặc dãy núi mà các em biết. 2. Từ vựng - Ôn tập từ vựng nói về đặc điểm tự nhiên: river, mountain, sea, các tính từ so sánh hơn, hơn nhất: longer-longest, bigger-biggest, high-highest. - Dạy mới một số danh từ riêng: the Red River, the Mekong River, The Nile River, The Gulf of Tonkin, Tibet, the Mediterranean Sea, Mountain Everest, động từ: flow to 3. Ngôn ngữ - Câu hỏi chủ ngữ: Which is the longest river in Vietnam?
File đính kèm:
- U15.doc