Giáo án Tiếng Anh lớp 6 - Tiết 9 đến tiết 51
Kiểm tra bài cũ. (3-5 phút)
Câu hỏi 1: Nêu những nét nổi bật của phong trào công nhân Quốc tế cuối thế kỷ XIX? Vì sao Quốc tế thứ 2 tan rã?
3. Dẫn dắt vào bài mới.
Đầu thế kỷ XIX, kế tục sự nghiệp của Mác và Ăng-ghen, V.I.Lênin đã tiến hành cuộc đấu tranh không khoan nhượng chống các trào lưu tư tưởng cơ hội chủ nghĩa, đưa chủ nghĩa Mác ngày càng ảnh hưởng sâu rộng trong phong trào công nhân Nga và phong trào công nhân quốc tế. Để hiểu cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa cơ hội dưới sự lãnh đạo của Lênin như thế nào? Diễn biến, kết quả, ý nghĩa cuộc Cách mạng 1905 - 1907 ra sao, chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.
(Bình Định) và trong quá trình đấu tranh kiên cường của mình đã làm nên 2 sự nghiệp lớn: Thống nhất đất nước và đánh bại giặc ngoại xâm, bảo vệ độc lập dân tộc. 4 Tổ chức hoạt động dạy và học. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM 10-12p I. PHONG TRÀO TÂY SƠN VÀ SỰ NGHIỆP THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC CUỐI THẾ KỶ XVIII. * Nguyên nhân. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM - PV: Nguyên nhân bùng nổ phong trào đấu tranh của nông dân là gì? - GV đàm thoại với HS về 3 anh em Nguyễn Huệ, Nguyễn Nhạc, Nguyễn Lữ: gốc họ Hồ, lớn lên gặp lúc Quốc phó Trương Thúc Loan chuyên quyền; nhân dân lầm than cực khổ. Ba anh em đã lên vùng Tây Sơn xây dựng căn cứ khởi nghĩa. Năm 1771 cả ba anh em đổi sang họ Nguyễn, dựng cờ chống Trương Thúc Loan, tại Tây Sơn - Bình Định. - PV: Trình bày những nét chính cuat PT Tây Sơn? Ý nghĩa của PT Tây sơn? - PV: Nguyên nhân quân Xiêm xâm lược nước ta? - PV: Cuộc kháng chiến chống Xiêm diễn ra như thế nào? - GV: Tường thuật kháng chiến chống quân Xiêm trên lược đồ. - PV: Nguyên nhân quân Thanh xâm lược nước ta? - PV: Cuộc kháng chiến chống quân Thanh xâm lược diễn ra như thế nào? - GV: Tường thuật kháng chiến chống quân Thanh trên lược đồ. - GV đọc bài hiểu dụ của vua Quang Trung trong SGK trang 107 để giúp HS thấy được mục tiêu của cuộc tiến quân ra Bắc lần này và ý nghĩa của hiểu dụ (Thể hiện tinh thần đt cao cả, ý thức quyết tâm bảo vệ độc lập). Bài hiểu dụ đã cổ vũ, tạo khí thể quyết tâm chiến đấu của nghĩa quân Tây Sơn sau 5 ngày hành quân thần tốc, ngày 5 Tết nghĩa quân thắng lợi ở Ngọc Hồi - Đống Đa. 12-15p - Giữa thế kỷ XVIII chế độ phong kiến ở cả Đàng Ngoài, Đàng Trong khủng hoảng sâu sắc ® Phong trào nông dân bùng nổ. * Diễn biến. - 1771 khởi nghĩa nông dân bùng lên ở Tây Sơn (Bình Định). + Từ một cuộc khởi nghĩa nhanh chóng thành phong trào lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng Trong. - 1886 - 1788 nghĩa quân tiến ra Bắc lật đổ tập đoàn Lê - Trịnh, thống nhất đất nước. II. CÁC CUỘC KHÁNG CHIẾN Ở CUỐI THẾ KỶ XVIII. 1. Kháng chiến chống quân Xiêm 1785. - Nguyễn Ánh cầu viện quân Xiêm ® 5 vạn quân Xiêm hầu vào nước ta. - Năm 1785 Nguyễn Huệ đã tổ chức trận đánh phục kích Rạch Gầm - Xoài Mút (trên sông Tiền - tỉnh Tiền Giang) đánh tan quân Xiêm, Nguyễn Ánh phải chạy sang Xiêm. 2. Kháng chiến chống quân Thanh (1789) - Vua Lê Chiêu Thống cầu viện quân Thanh kéo sang nước ta. - Năm 1788 Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Quang Trung chỉ huy quân tiến ra Bắc. - Mùng 5 Tết 1789 nghĩa quân Tây Sơn giành chiến thắng vang dội ở Ngọc Hồi - Đống Đa tiến vào Thăng Long đánh bại hoàn toàn quân xâm lược. - Phong trào nông dân Tây Sơn đã bước đầu hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước và bảo vệ tổ quốc. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM - PV: Cho biết công lao của phong trào nông dân Tây Sơn và Nguyễn Huệ. - PV: Vương Triều Tây sơn được thành lập như thế nào? - PV: Vương triều Tây Sơn đã có những việc làm gì để xây dựng đất nước? - PV: Em có nhận xét gì về những việc làm của Quang Trung? 10-12p III. VƯƠNG TRIỀU TÂY SƠN. Năm 1778 Nguyễn Nhạc xưng Hoàng đế (hiệu Thái Đức) ® Vương triều Tây Sơn thành lập. - Năm 1788 Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế thống trị vùng đất từ Thuận Hóa trở ra Bắc. - Thành lập chính quyền các cấp, kêu gọi nhân dân khôi phục sản xuất. - Lập lại sổ hộ khẩu, tổ chức lại giáo dục, thi cử, tổ chức quân đội (dịch chữ Hán, chữ Nôm để làm tài liệu dạy học). - Đối ngoại hòa hảo với nhà Thanh, quan hệ với Lào và Chân Lạp rất tốt đẹp. - Năm 1792 Quang Trung qua đời. - Năm 1802 Nguyễn Ánh tấn công, các vương triều Tây Sơn lần lượt sụp đổ. 4.Củng cố, Dặn dò Vai trò của Nguyễn Huệ và phong trào nông dân Tây Sơn. - HS học bài, làm bài tập SGK (103). - Sưu tầm tranh ảnh về những công trình nghệ thuật thế kỷ XVI - XVIII. Ngày soạn: 16/02/2009. Ngày giảng: 24/02/2009 Tiết 30 BÀI 24 TÌNH HÌNH VĂN HÓA Ở CÁC THẾ KỶ XVI - XVIII I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS nắm được 1. Về kiến thức - Ở thế kỷ XVI - XVIII văn hóa Việt Nam có những điểm mới, phản ánh thực trạng của xã hội đương thời. - Trong lúc Nho giáo suy thoái thì Phật giáo, Đạo giáo có điều kiện mở rộng mặc dù không được như thời Lý - Trần. Bên cạnh đó xuất hiện một tôn giáo mới: Thiên chúa giáo (đạo Kitô). - Văn hóa - nghệ thuật chính thông sa sút, mất đi những nét tích cực của thế kỷ mới, trong lúc đó hình thành phát triển một trào lưu văn họa - nghệ thuật dân gian phong phú làm cho văn hóa mang đậm màu sắc nhân dân. - Khoa học, kĩ thuật có những chuyển biến mới. 2. Về tư tưởng, tình cảm - Bồi dưỡng tình cảm đối với những giá trị văn hóa tinh thần của nhân dân. - Tự hào về năng lực sáng tạo phong phú của nhân dân lao động, một khi dân trí được nâng cao. 3. Về kỹ năng. - Giúp các em HS rèn luyện và phát triển kỹ năng đánh giá, so sánh các khía cạnh văn hoá. II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC - Một số tranh ảnh nghệ thuật. - Một số câu ca dao, tục ngữ. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Ổn định tổ chức. (1p) 10A 10B 10C 2. Kiểm tra bài cũ. (15p) - Đất nước ta thống nhất trong hoàn cảnh nào? Đánh giá công lao của phong trào Tây Sơn? 3. Dẫn dắt vào bài mới Ở thế kỷ XVI - XVIII Nhà nước phong kiến có những biến đổi lớn. Sự phát triển của kinh tế hàng hóa và giao lưu với thế giới bên ngoài đã tác động lớn đến đời sống văn hóa của nhân dân ta ở cả Đàng Trong và Đàng Ngoài. Để thể hiện được tình hình văn hóa ở các thế kỷ XVI - XVIII và những điểm mới của văn hóa Việt Nam thời kỳ này, chúng ta cùng tìm hiểu bài 24. 4. Tổ chức các hoạt động dạy và học. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM - PV: Tình hình tôn giáo thế kỷ X - XV phát triển như thế nào? - HS nhớ lại kiến thức bài trước trả lời: Đạo Nho, Phật đều rất phổ biến: + Đạo Phật: thời Lý - Trần. + Đạo Nho: thời Lê. - GV đặt vấn đề: Ở thế kỷ XVI - XVIII tôn giáo phát triển như thế nào? 5-7p I. TƯ TƯỞNG TÔN GIÁO. - Thế kỷ XVI - XVIII Nho giáo từng bước suy thoái, trật tự phong kiến bị đảo lộn. - Phật giáo có điều kiện khôi phục lại, nhưng không phát triển mạnh như thời kỳ Lý - Trần. - Thế kỷ XVI - XVIII đạo Thiên chúa được truyền bá ngày càng rộng rãi. - Tín ngưỡng truyền thống phát huy: Thờ cúng tổ tiên, thần linh, anh hùng hào kiệt. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM - GV: Phân tích sự phát triển của tư tưởng, tôn giáo. - PV: Thiên chúa giáo xuất hiện ở đâu và được tuyên truyền vào nước ta theo con đường nào? - PV: Giáo dục nước ta trong các thế kỷ XVI-XVIII phát triển như thế nào? - GV: Phân tích tình hình giáo dục nước ta trong các thế kỷ XVI-XVIII. - PV: Em có nhận xét chung gì về tình hình giáo dục nước ta thế kỷ XVI - XVIII? - PV: Em hãy nhắc lại những đặc điểm của văn học ở thế kỷ XV - XV? - PV: Những điểm mới trong văn học thế kỷ XVI – XVIII? Nó nói nên điều gì? + GV lý giải: Sở dĩ chữ Hán mất dần ưu điểm không còn tác dụng lớn. không còn phát triển như giai đoạn trước là do sự suy thoái của Nho giáo. Trước đây, trật tự xã hội, chuẩn mực đạo đức của Nho giáo được mọi người tự nguyện làm theo. Song đến thời kỳ này thực tiễn xã hội đã khác trước "còn tiền còn bạc còn đệ tử, hết cơm hết gạo hết ông tôi". Vì vậy, giáo lý Nho học trở nên sáo rỗng, lạc hậu. không còn phù hợp. Sự xuất hiện chữ Nôm và sự phát triển của thơ Nôm thể hiện tinh thần dân tộc của nguyên nhân Việt. Người Việt đã cải biến chữ Hán thành chữ Nôm để viết văn, làm thơ... 10-12p ® Đời sống tín ngưỡng ngày càng phong phú. II. PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ VĂN HỌC. 1. Giáo dục - Trong tình hình chính trị không ổn định, giáo dục Nho học vẫn tiếp tục phát triển. + Giáo dục ở Đàng Ngoài vẫn như cũ nhưng sa sút dần về số lượng. + Đàng Trong: 1646 chúa Nguyễn tổ chức khoa thi đầu tiên. + Thời Quang Trung: Đưa chữ Nôm thành chữ viết chính thống. - Giáo dục tiếp tục phát triển song chất lượng giảm sút. Nội dung giáo dục Nho học hạn chế sự phát triển kinh tế. 2. Văn học - Nho giáo suy thoái ® Văn học chữ Hán giảm sút so với giai đoạn trước - Văn học chữ Nôm phát triển mạnh những nhà thơ nổi tiếng như: Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đào Duy Từ, Phùng Khắc Hoan - Bên cạnh dòng văn học chính thống, dòng văn học trong nhân dân nở rộ với các thể loại phong phú: ca dao, tục ngữ, lục bát, truyện cười, truyện dân gian... mang đậm tính dân tộc và dân gian. - Thế kỷ XVIII chữ Quốc ngữ xuất hiện nhưng chưa phổ biến. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM - PV: Nghệ thuật kiến trúc điêu khắc thế kỷ X - XV phát triển như thế nào? - PV: Sự phát triển của nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc giai đoạn XVI – XVIII? - PV: Khoa học thời kỳ này đạt được những thành tựu gì? - PV: vì sao KHTN thời kỳ này lại ko phát triển? - PV: Kỹ thuật thời kỳ này đạt được những thành tựu gì? 7-10p III. NGHỆ THUẬT VÀ KHOA HỌC - KỸ THUẬT. * Nghệ thuật - Kiến trúc điêu khắc không phát triển như giai đoạn trước. - Nghệ thuật dân gian hình thành và phát triển phản ánh đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân. Đồng thời mang đậm tính địa phương. - nghệ thuật sân khấu phát triển ở cả Đàng ngoài và Đàng trong. Các làn điệu dân ca địa phương được phổ biến rộng rãi. * Khoa học - kỹ thuật. - Khoa học đạt được nhiều thành tựu trong các lĩnh vực: Sử học, địa lí, triết học, y học, nông học, văn hoá việt nam…. - Kỹ thuật: Nhiều thành tựu kỹ thuật mới được sáng tạo: Đúc súng đại bác, đóng thuyền chiến, xây thành luỹ….. + Nhiều thành tựu kỹ thuật mới từ Phương tây được du nhập vào nước ta. 4.Củng cố, Dặn dò - Những nét mới trong văn hóa Việt Nam thế kỷ XVI - XVIII. - HS học bài cũ, trả lời các câu hỏi SGK, đọc trước bài mới. Ngày soạn: 20/02/2009 Ngày giảng:24/02/2009. CHƯƠNG IV VIỆT NAM Ở NỬA ĐẦU THẾ KỶ XIX Tiết 31. BÀI 25 TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ, KINH TẾ, VĂN HÓA DƯỚI TRIỀU NGUYỄN (NỬA ĐẦU THẾ KỶ XĨ) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS hiểu được: 1. Về kiến thức - Tình hình chung về các mặt chính trị, kinh tế, văn hóa ở nước ta nửa đầu thế kỷ XIX dưới vương triều Nguyễn trước khi diễn ra cuộc kháng chiến chống xâm lược của thực dân Pháp. - Thống trị nước ta vào lúc chế độ phong kiến đã bước vào giai đoạn suy vong lại là nc người thừa kế của giai cấp thống trị cũ, vương triều Nguyễn không tạo được điều kiện đưa đất nước bươc sang một giai đoạn phát triển mới phù hợp với hoàn cảnh của thế giới. 2. Về tư tưởng, tình cản - Bồi dưỡng ý thức vươn lên, đổi mới trong học tập. - Giáo dục ý thức quan tâm đến đời sống nhân dân đất nước mà trước hết là những người xung quanh. 3. Về kĩ năng Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh gắn sự kiện với thực tế cụ thể. II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC - Bản đồ Việt Nam (thời Minh Mạng, sau cải cách hành chính). - Một số tranh ảnh về kinh thành Huế, tranh dân gian... III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Ổn định tổ chức. (1p) 10A 10B 10C 2. Kiểm tra bài cũ. (3-5p) - Kể tên các loại hình nghệ thuật tiêu biểu của nước ta trong các thế kỷ XVI - XVIII. Qua đó nhận xét về đời sống tinh thần của nhân dân ta thời đó. 3. Dẫn dắt vào bài mới. Sau khi đánh bại các vương triều Tây Sơn, Nguyễn Ánh lên ngôi vua, thành lập nhà Nguyễn. Trong 50 năm đầu thống trị, nửa đầu thế kỷ XVIII tình hình đất nước ta đã thay đổi như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 25. 4. Tổ chức dạy và học HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM - PV: Triều Nguyễn được thành lập như thế nào? - GV giảng giải thêm về hoàn cảnh lịch sử đất nước và thế giới khi nhà Nguyễn thành lập: 15-17p I. Xây dựng và củng cố bộ máy Nhà nước, chính sách ngoại giao - Năm 1802 Nguyễn Ánh lên ngôi (Gia Long). Nhà Nguyễn thành lập, đóng đô ở Phú Xuân (Huế). HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM - PV: Dưới thời Gia Long bọ máy nhà nước được tổ chức như thế nào? - GV dùng bản đồ Việt Nam thời Minh Mạng để chỉ các vùng từ Ninh Bình trở ra Bắc là Chấn BắcThành, từ Bình Thuận trở vào Nam là Chấn Gia Định Thành. Chính quyền Trung ương chỉ quản lý trực tiếp từ Thanh Hóa đến Bình Thuận. Còn lại hai khu tự trị Tổng chấn có toàn quyền. Đó là giải pháp tình thể của vua Gia Long trong bối cảnh lúc đầu mới lên ngôi. - Cuộc cải cách của Minh Mạng diễn ra như thế nào? Em có nhận xét gì sự phân chia tỉnh thời Minh Mạng? - PV: So sánh bộ máy nhà nước thời Nguyễn với thời Lê sơ, em có nhận xét gì? - PV: Trình bày khái quát chính sách ngoại giao của nhà Nguyễn? Em có nhận xét gì về chính sách ngoại giao của nhà Nguyễn, mặt tích cực và hạn chế? - PV: Những chính sách của nhà Nguyễn với nông nghiệp và tình hình nông nghiệp thời Nguyễn? 13-15p * Tổ chức bộ máy nhà nước. - Chính quyền Trung ương tổ chức theo mô hình thời Lê. - Thời Gia Long chua nước ta làm 3 vùng: Bắc Thành, Gia Định Thành và các trực doanh (Trung Bộ) do Triều đình trực tiếp cai quản. - Năm 1831 - 1832 Minh Mạng thực hiện một cuộc cải cách hành chính chia cả nước là 30 tỉnh và một Phủ Thừa Thiên. Đứng đầu là tổng đốc tuần phủ hoạt động theo sự điều hành của triều đình. - Tuyển chọn quan lại: thông qua giáo dục, khoa cử. - Luật pháp ban hành Hoàng triều luật lệ với 400 điều hà khắc. - Quân đội: được tổ chức quy củ trang bị đầy đủ song lạc hậu, thô sơ. * Ngoại giao. - Thần phục nhà Thanh (Trung Quốc). Bắt Lào, Cam-pu-chia thần phục. - Với phương Tây "đóng cửa, không chấp nhận việc đặt quan hệ ngoại giao của họ". II. Tình hình kinh tế và chính sách của nhà Nguyễn * Nông nghiệp: + Nhà Nguyễn thực hiện chính sách quân điền, song do diện tích đất công ít (20% tổng diện tích đất), đối tượng được hưởng nhiều, vì vậy tác dụng không lớn. - Khuyến khích khai hoang bằng nhiều hình thức, nhà nước và nhân dân cùng khai hoang. - Nhà nước còn bỏ tiền, huy động nhân dân sửa, đắp đê điều. - Trong nhân dân, kinh tế tiểu nông cá thể vẫn duy trì như cũ. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM - PV: Em có nhận xét gì về cuộc sống nông nghiệp và tình hình nông nghiệp thời Nguyễn? - PV: Tình hình thủ công nghiệp nước ta dưới thời Nguyễn? - PV: Em có nhận xét gì về tình hình thủ công nghiệp thời Nguyễn? Có biến đổi so với thời trước không? Mức độ tiếp cận với khoa học kĩ thuật như thế nào? - PV: Tình hình thương nghiệp nước ta thời Nguyễn? Em có nhận xét gì về chính sách ngoại thương của nhà Nguyễn? - GV yêu cầu HS lập bảng thống kê các thành tựu cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam tiêu biểu của thời Nguyễn ở nửa đầu thế kỷ XIX theo mẫu: Các lĩnh vực Thành tựu - Giáo dục - Tôn giáo - Văn học - Sử học - Kiến trúc - Nghệ thuật dân gian - PV: Em có nhận xét gì về Văn hóa - Giáo dục thời Nguyễn? 5-7p ® Nhà Nguyễn đã có những biện pháp phát triển nông nghiệp, song đó chỉ là những biện pháp truyền thống, lúc này không có hiệu quả cao. + Nông nghiệp Việt Nam vẫn là một nền nông nghiệp thuần phong kiến, rất lạc hậu. * Thủ công nghiệp: - Thủ công nghiệp: Nhà nước được tổ chức với quy mô lớn, các quan xưởng được xây, sản xuất tiền, vũ khí, đóng thuyền, làm đồ trang sức, làm gạch ngói (nghề cũ). + Thợ quan xưởng đã đóng tàu thủy - được tiếp cận với kỹ thuật chạy bằng máy hơi nước. - Trong nhân dân: Nghề thủ công truyền thống được duy trì nhưng không phát triển như trước. * Thương nghiệp: + Nội dung phát triển chậm chạp do chính sách thuế khóa phức tạp của Nhà nước. + Ngoại thương: Nhà nước nắm độc quyền, buôn bán với các nước láng giềng: Hoa, Xiêm, Malai. Dè dặt với phương Tây, tàu thuyền các nước phương Tây chỉ được ra vào cảng Đà Nẵng. Đô thị tàn lụi dần. 3. Tình hình văn hoá – Giáo dục - Giáo dục: Giáo dục Nho học được củng cố song không bằng các thế kỷ trước. - Tôn giáo: Độc tôn Nho giáo, hạn chế Thiên chúa giáo. - Văn học: Văn học chữ Nôm phát triển. Tác phẩm xuất sắc của Nguyễn Du, Hồ Xuân Hương, Bà Huyện Thanh Quan. - Sử học: Quốc sử quán thành lập nhiều bộ sử lớn được biên soạn: Lịch triều hiến chương loại chí... - Kiến trúc: Kinh đô Huế, Lăng tẩm, Thành Lũy ở các tỉnh, cột cờ ở Hà Nội. - Nghệ thuật: Tiếp tục phát triển. 4. Củng cố, Dặn dò. - Ưu điểm và hạn chế của kinh tế thời Nguyễn. - Đánh giá chung về nhà Nguyễn. - HS học bài, sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về thời Nguyễn. Ngày soạn: 20/02/2009 Ngày giảng:25/02/2009. Tiết 32 BÀI 26 TÌNH HÌNH XÃ HỘI Ở NỬA ĐẦU THẾ KỶ XIX VÀ CUỘC ĐẤU TRANH CỦA NHÂN DÂN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức. Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần nắm được: - Giúp HS hiểu từ đầu thế kỷ XIX tình hình chính tri xã hội Việt Nam dần dần trở lại ổn định, nhưng mâu thuẫn giai cấp vẫn không dịu đi. - Mặc dù nhà Nguyễn có một số cố gắng nhằm giải quyết những khó khăn của nhân dân nhưng sự phân chiagc ngày càng tách biệt, bộ máy quan lại sa đọa, mất mùa đói kém thường xuyên xảy ra. - Cuộc đấu tranh của nhân dân diễn ra liên tục và ngày càng mở rộng ra hầu hết cả nước, lôi cuốn cả một bộ phận binh lính. 2. Về tư tưởng, tình cảm. - Bồi dưỡng kiến thức trách nhiệm với nhân dân, quan tâm đến đời sống cộng đồng. 3. Kĩ năng. - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, nhận xét đánh giá. II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC. - Bản đồ Việt Nam. - Một số câu thơ, ca dao về cuộc sống của nhân dân ta dưới thời Nguyễn. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC. 1. Ổn định tổ chức. (1 phút) 10A 10B 10C 2. Kiểm tra bài cũ. (3-5phút) Câu 1: Trình bày quá trình hoàn chỉnh bộ máy nhà nước thời Nguyễn. Nhận xét của em về tổ chức bộ máy nhà nước thời Nguyễn? Câu 2: Mọi tình hình công thương nghiệp thời Nguyễn? 3. Dẫn dắt vào bài mới. - Để hiểu được tình hình kinh tế và những chính sách nội trị và ngoại trị của nhà Nguyễn có tác động như thế nào đến tình hình xã hội? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 26. 4. Tổ chức các hoạt động dạy và học HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM - GV: Giới thiệu lại tình hình xã hội nước ta khi triều Nguyễn thành lập. - PV: Sự phân hóa các giai cấp trong xã hội Việt Nam dưới thời Nguyễn? Tình hình của các giai cấp trong xã hội thời Nguyễn? 13-15p I. Tình hình xã hội và đời sống của nhân dân * Xã hội: - Trong xã hội sự phân chia giai cấp ngày càng cách biệt: + Giai cấp thống trị bao gồm vua quan, địa chủ, cường hào. + Giai cấp bị trị bao gồm đại đa số là nông dân. - Tệ tham quan ô lại thời Nguyễn rất phổ biến. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM - PV: Trong bối cảnh vua, quan như vậy, đời sống của nhân dân ra sao? - GV bổ sung, chốt ý: Minh họa: Nhà nước chia vùng để đánh thuế rất nặng, tô tức của địa chủ cũng khá cao. Mỗi năm một người dân đinh phải chịu 60 ngày lao động nặng nhọc. - PV: Em nghĩ thế nào về đời sống của nhân dân ta dưới thời Nguyễn? So sánh với thế kỷ trước? - GV yêu cầu HS tự đọc SGK tóm tắt những nét chính về phong trào đấu tranh của nhân dân và binh lính dưới thời Nguyễn. - HS dựa vào SGK tự tóm tắt vào vở ghi những nét chính về phong trào. - GV: Sau khi HS tự tóm tắt, GV yêu cầu một HS tự trình bày phần mình đã làm vào vở và gọi tiếp HS khác nhận xét, bổ sung. - GV đưa ra thông tin phản hồi của mình để giúp HS hoàn thiện phần tự học của mình. Thông tin phản hồi của GV có thể đưa lên máy chiếu hoặc viết vào giấy A0 treo trên bảng. - GV đàm thoại với HS về Phan Bá Vành và Cao Bá Quát. - PV: Qua những nét chính về phong trào đấu tranh của nhân dân thời Nguyễn em có rút ra đặc điểm của phong trào? 13-15p - Ở nông thôn địa chủ cường hào ức hiếp nhân dân * Đời sống nhân dân: - Dưới thời Nguyễn nhân dân phải chịu nhiều gánh nặng. + Phải chịu cảnh sưu cao, thuế nặng. + Chế độ lao dịch nặng nề + Thiên tai, mất mùa đói kém thường xuyên. ® Đời sống của nhân dân cực khổ hơn so với các triều đại trước. Mâu thuẫn xã hội lên cao bùng nổ thành các cuộc đấu tranh. II. PHONG TRÀO ĐẤU TRANH CỦA NHÂN DÂN VÀ BINH LÍNH - Nửa đầu thế kỷ XIX những cuộc khởi nghĩa của nông dân nổ ra rầm rộ ở khắp nơi. Cả nước có tới 400 cuộc khởi nghĩa. - Tiêu biểu: + Khởi nghĩa Phan Bá Vành bùng nổ năm 1821 ở Sơn Nam hạ (Thái Bình) mở rộng ra Hải Dương, An Quảng đến năm 1287 bị đàn áp. + Khởi nghĩa Cao Bá Quát bùng nổ năm 1854 ở Ứng Hòa - Hà Tây, mở rộng ra Hà Nội, Hưng Yên đến năm 1854 bị đàn áp. + Năm 1833 một cuộc nổi dậy của binh lính do Lê Văn Khôi chỉ huy nổ ra ở Phiên An (Gia Định), làm chủ cả Nam Bộ ® Năm 1835 bị dập tắt - Đặ
File đính kèm:
- bai1 TAY AU THOI TRUNG DAI.doc