Giáo án Tiếng Anh lớp 6 - Sử dụng một số trò chơi trong việc dạy kỹ năng nói tiếng Anh lớp 6 ở trường trung học cơ sở

Dù trò chơi vô cùng quan trọng trong việc dạy kỹ năng nói tiếng Anh ở lớp 6 nhưng giáo viên cần phải nhớ rằng trò chơi chỉ bắt đầu khi học sinh đã thực sự hiểu bài và hiểu nội dung của bài giảng. Và khi bắt đầu trò chơi giáo viên phải hướng dẫn học sinh cách chơi, luật chơi rõ ràng, thời gian cuộc chơi nhóm, đội hay cá nhân.

 Ngoài những kinh nghiệm nêu trên, người giáo viên phải tâm huyết với nghề: nhiệt tình yêu nghề mến trẻ, luôn học hỏi, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho bản thân.

 Tôi cũng mạnh dạn đưa ra một số đề xuất sau:

Các cấp lãnh đạo cần quan tâm hơn nữa đến việc phát triển học sinh giỏi, mở rộng vòng thi học sinh giỏi thường xuyên tổ chức giao lưu chuyên môn cụm, các trường trong huyện để có những bài giảng, bài kiểm tra, bài thi phù hợp nhất với mọi đối tượng học sinh. Bên cạnh đó cán bộ quản lý và các giáo viên phải nghiêm túc thực hiện tốt chỉ thị số 33/2006/ CT-TTg của thủ tướng chính phủ về: “ chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục” và quyết định số 3859/ QĐ/ BGD- ĐT ngày 28/ 07/ 2006 của bộ trưởng bộ GD- ĐT về triển khai cuộc vận động: “ nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục” với 4 không:

 

doc27 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 3742 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tiếng Anh lớp 6 - Sử dụng một số trò chơi trong việc dạy kỹ năng nói tiếng Anh lớp 6 ở trường trung học cơ sở, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ào sự thoả mãn nhu cầu nhân thức.
 ở lứa tuổi học sinh trung học cơ sở, hoạt động vui chơi đã chuyển xuống hàng thứ yếu sau hoạt động học tập song vui chơi vẫn là hoạt động không thể thiếu được. Hoạt động vui chơi chính bản thân nó tác động nên trí tuệ tình cảm của học sinh, góp phần rèn luyện tính thông minh làm cho các em có phản ứng nhanh nhậy góp phần làm cho tâm hồn các em phong phú hơn, cuộc sống các em vui chơi lành mạnh hơn. Hơn nữa với trò chơi học tập, học sinh được học mà chơi, chơi mà học sẽ làm cho các em không bị ức chế trong quá trình học tập kéo dài, duy trì tính tích cực học tập của các em.
	4- Lịch sử hình thành và phát triển của trò chơi:
 Trò chơi là một hiện tượng học sinh học lịch sử, xã hội hoạt động trò chơi bao gồm một phạm vi rất rộng của thế giới vật chất và tinh thần, gốc của hoạt động trò chơi của động vật bậc cao đã xuất hiện trên trái đất trước cả con người, tiếp đó là trò chơi trẻ con nó xuất hiện rất sớm cả trong lịch sử phát triển loài cũng như trong sự phát triển cá thể, trò chơi sự phạm hay trò chơi dạy học có nguồn gốc từ đó. Trò chơi dạy học trước khi lý luận dạy học trở thành môn khoa học ngay từ khi con người tiền sử muốn truyền đạt kinh nghiệm săn bắt của mình cho những thế hệ sau, tiếp sau đó trò chơi đã phát triển trên nhiều lĩnh vực không chỉ dành cho trẻ con mà còn dành cho cả người lớn như trò chơi thể thao, trò chơi quân sự nghĩa vụ mô phỏng.
 5- Yêu cầu và vai trò của trò chơi trong trong việc dạy tiếng Anh:
	- Trò chơi được kết hợp đưa ra trong các giờ dạy tiếng Anh có vai trò rất lớn trong việc giúp học sinh hình thành và kiến thức đã học.
	- Thông qua các hình thức tổ chức hoạt động vui chơi học sinh được củng cố những kiến thức đẫ học về môn tiếng Anh bao gồm các mặt chữ, từ vựng, ngữ pháp.
	- Tạo điều kiện cho học sinh phát triển các kỹ năng cần thiết như nghe, nói, đọc, viết.
	- Kích thích khả năng ứng xử ngôn ngữ của học sinh ( qua các tình huống nêu ra cho học sinh trong trò chơi) rèn luyện tư duy sáng tạo, linh hoạt và tác phong nhanh nhẹn, tháo vát tự tin cho học sinh.
	- Giáo dục tư tưởng lành mạnh, tình cảm tốt đẹp trong học sinh qua những ngữ điệu đưa ra trong trò chơi và cách tổ chức trò chơi mang tính tập thể.
	- Tạo không khí vui tươi hồn nhiên nhẹ nhàng sinh động trong giờ học giúp học sinh tiếp thu bài nhanh hơn, đạt kết quả cao hơn.
 	Như vậy, đặt ra yêu cầu cho người giáo viên là khi tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi học tập kết hợp trong tiết dạy cần phải xác định rõ yêu cầu (kiến thức, kỹ năng) của trò chơi chuẩn bị chu đáo, hướng dẫn đầy đủ, rõ ràng (cách chơi, luật chơi) thực hiện đúng lúc với thời gian hợp lý, cân đối với các hoạt động khác. Có như vậy mới đảm bảo khai thác triệt để vai trò của trò chơi trong việc nâng cao chất lượng giảng dạy bộ môn.
chương II: cơ sở thực tiễn
	Khi nghiên cứu vấn đề này Ms Arstanov đã định nghĩa như sau: “ Trò chơi của trẻ đó là hoạt động vui chơi nhân đạo chuyên biệt, được tổ chức có dụng ý cho trẻ nhằm chuẩn bị cho trẻ bước vào lao động và cuộc sống. Nó là một trong những hình thức dạy học sớm nhất và có thể khẳng định rằng trò chơi tác động như một phương tiện chủ yếu chuẩn bị cho trẻ bước vào đời như một quá trình dạy học”.
 ở nước ta khi sử dụng trò chơi trong dạy học tiếng Anh vẫn còn nhiều khó khăn, chưa sử dụng trò chơi được tốt một phần do trình độ chuyên môn của giáo viên còn hạn chế, đa số còn lệ thuộc vào sách giáo khoa và thiết kế bài soạn, chưa mạnh dạn tìm tòi để dạy phương pháp dạy học mới. Chính vì thế mà việc sư dụng trò chơi cần được chú ý.
chương III: thực trạng của việc sử dụng trò chơi 
trong môn tiếng Anh
Khảo sát qua thực tế dự giờ:
	Qua những lần dự giờ trực tiếp các đồng chí trong các cuộc giao lưu chuyên môn cụm và các đồng chí trong trường học tôi thấy như sau: Việc đổi mới phương pháp dạy tiếng Anh theo hướng tổ chức cho học sinh hoạt động tích cực tự chiếm lĩnh tri thức đã được các giáo viên áp dụng và thực giảng trên lớp đã có sự thành công bước đầu. Tuy nhiên cũng có một số giáo viên đã có ý thức sử dụng trò chơi trong dạy học nhưng vì không hiểu bản chất của trò chơi ấy hoặc áp dụng trò chơi không thích hợp với dạng bài học ấy nên dẫn đến kết quả lại không như mong muốn: Trò chơi mất tác dụng lớp ồn ào mất thời gian.
Khảo sát tìm tài liệu qua sách giáo viên sách học sinh:
	Qua nghiên cứu các tài liệu liên quan đến người dạy người học, tôi thấy các tài liệu đối với giáo viên đã cụ thể hướng dẫn trò chơi nào cần áp dụng với loại bài học nào.
phần III: đề xuất biện pháp
 Dựa trên cơ sở lý luận và trên cơ sở khảo sát thực trạng dạy học, quan điểm sử dụng trò chơi trong việc dạy kỹ năng nói tiếng Anh tôi mạnh dạn đưa ra một số ý kiến như sau:
 1/ Hưởng ứng yêu cầu đổi mới phương pháp: 
 Hưởng ứng yêu cầu đổi mới phương pháp tự nhiên nhẹ nhàng hiệu quả chất lượng với những bài dạy kỹ năng nói thì giáo viên nên tận dụng, đưa ra các trò chơi nhẹ nhàng sinh động cho học sinh đi phỏng vấn, đoán hoặc miêu tả và vẽ có liên quan đến kiến thức bài học. Như vậy tiết học sẽ diễn ra bầu không khí thoải mái, học sinh sẽ tiếp thu bài một cách tích cực tự giác, từng bước phát huy được tư duy sáng tạo của học sinh. Học sinh vẫn được rèn luyện phát triển mà vẫn đảm bảo thời gian lên lớp. Muốn vậy có thể thay đổi quá trình một số bài dạy cho hợp lý hơn rút gọn được thời gian mà vẫn đảm bảo được kiến thức.
	2/ Đề xuất một số trò chơi có thể áp dụng trong việc dạy kỹ năng nói tiếng Anh ở trường trung học cơ sở:
 Trò chơi (game) không phải lúc nào cũng là loại hình giải trí, không quan trọng. Thực ra nó có thể sử dụng để củng cố ngữ liệu trong bài học theo phương thức hấp dẫn học sinh. Trong hầu hết các loại hình trò chơi thực hiện được những chức năng của các bài luyện kỹ năng kể trên. Vì việc sử dụng trò chơi chúng ta có thể ôn tập và giới thiệu ngữ liệu mới một cách có tổ chức và vui vẻ. Bài luyện kỹ năng thường theo phương thức nhắc lại và trung tâm là giáo viên(teacher-centred) phương thức này có hiệu quả khi dạy kỹ năng nói. Ngược lại trò chơi thường có kết thúc mở ( open- ended) và lấy học sinh làm trung tâm hoạt động (student- centred). Có nhiều loại hình trò chơi. một số tập trung vào từ vựng, một số quan tâm đến cấu trúc câu và còn có những loại phát huy cả hai. Sau đây là một số trò chơi có thể áp dụng cho việc dạy kỹ năng nói tiếng Anh ở trường trung học cơ sở.
* Chain game:
	Mục đích: giúp cho học sinh nhớ lại hệ thống các từ đã học ở bài học khác nhau để luyện nói theo một cấu trúc câu.
	Các bước tiến hành:
	Giáo viên chia lớp thành nhóm từ 6 - 8 em học sinh ngồi quay mặt lại với nhau thành vòng tròn, giáo viên cho yêu cầu của trò chơi sau đó nói mẫu câu đầu tiên. Em thứ nhất trong nhóm nói lại câu của giáo viên, và đặt một câu, em thứ hai lặp lại câu của giáo viên, của bạn thứ nhất và thêm một câu khác, em thứ ba lặp lại câu của giáo viên của bạn thứ nhất, bạn thứ hai và thêm một câu khác và cứ tiếp tục như vậy cho đến khi trở lại với em thứ nhất trong nhóm, Nếu học sinh giỏi giáo viên có thể cho học sinh làm hai vòng.
Example 1: Unit 6 - Places - Lesson 2 - A4-5
Teacher: In my town, there is a bank
	Student 1: In my town, there is a bank, and a hotel
	Student 2: In my town, there is a bank, and a super market
	Student 3: In my town, there is a bank, a hotel, a supermarket, and hospital
	Student 4: In my town, there is a bank, a hotel, a supermarket, a hospital and a museum.
	Student 5: In my town, there is a bank, a hotel, a supermarket, a hospital a museum and a factory
	Student 6: In my town, there is a bank, a hotel, a supermarket, a hospital a museum a factory and a stadium.
	Student 7: In my town, there is a bank, a hotel, a supermarket, a hospital a museum a factory, a stadium and a theater.
	Student 8: In my town, there is a bank, a hotel, a supermarket, a hospital a museum factory, a stadium theater and a circus.
	Example 2: Unit 3 At Home Lesson 3 B2
	Student use the information they have filled in B2 P.36 to describe their classroom.
	Example exchange
	Student 1: There’s (one) door.
	Student 2: There’s (one) door and (six) windows.
	Student 3: etc.
	Example 3: Unit 8 Out and About Lesson 7 grammar practice
	Present progressive with I/ She/ He.
	S1: I’m watching TV
	S2: She’s watching TV and I’m playing video games.
	S3: She’s watching TV, he’s playing video games and I’m ect...
	Example 4: Unit 4- Big or small Lesson 1 - A1-2
	Example statement
	S1: Dao’s pencil
	S2: Dao’s pencil Hai’s ruler
	S3: Dao’s pencil and Hai’s ruler and Dung’s pen
	Example 5 Lesson 4 - C2 - 2
	S1: I get up
	S2: I get up and I brush my teeth 
	S3: I get up I brush my teeth and I get dressed
	S4: I get up I brush my teeth I get dressed and I have break fast
	S5: I get up I brush my teeth I get dressed I have break fast and I go to school.
	Example 6 Unit 16 Man and The Environment
	Chain Game - “ What’s for dinner ?”
 S1 - There is a little rice.
 S2 - There is a little rice and some tomatoes.
 S3 - There is a little rice some tomatoes and a few eggs.
 S4 - ect...
	Example 7: Unit 14 Making plans Lesson 3 B1 - 4 
	Chain Game:
	S1: On Saturday morning I’m going to go shoping
	S2: On Saturday morning I’m going to go shoping and on saturday afternoon 	I’m going to watch a soccer match
	S3: On saturday morning I’m going to go shoping, on Saturday afternoon I’m going to watch a soccer match and on saturday evening I’m going to see a movie.
	S4: ect...........
* guessing game:
Mục đích: giúp học sinh luyện từ và cấu trúc câu thông qua hoạt động nghe, nói.
Các bước tiến hành:
- Giáo viên hướng dẫn luật chơi
- Học sinh viết một từ hoặc một câu vào một mảnh giấy sử dụng cấu trúc câu đang luyện tập (nhớ phải giữ kín).
- Yêu cầu một học sinh đứng lên trước lớp. Các học sinh đặt câu hởi dạng yes/ no để đoán từ hoặc câu của bạn mình. Nếu lớp có học sinh đoán đúng thì học sinh trên bảng đọc to câu học từ cho cả lớp nghe. 
học sinh nào đoán đúng từ hoặc câu của bạn sẽ lên thay thế và tiếp tục trò chơi 
giáo viên cũng có thể tổ chức cho học sinh chơi theo nhóm.
	Example 1- Unit 1 - Greetings - Lesson 1 - A1 - 4
 Guessing Game
 Student use the word cue drill cards
Example Exchange
S1:Oh- three- three?
S2: No
S3: Oh- five- one- one?
S2: Yes
	Example2- Unit 5- things I Do 
S1: Is it half past eight?
S2: No, it isn’t
S3: Is it nine fifteen?
S2: Yes, it is
	Example 3 - Unit 8 - Out And About - Lesson 7 Grammar
 Yes/ No Questions with present progressive
Guessing game
Student fill in the sentence strip:
I’m .................................. ing
Example Exchange 
S1: Are you driving?
S2:No I am not
S3 :Are you....?
 	Example 4
Unit 10 Lesson 5 staying Healthy
I would like a/some.....
S1:Would you like some orange?
S2:No,I would not
S1 Would you like some chicken? 
S2.... ?
	Example 5.
Unit 10 Staying Healthy - Lesson 1 - A 1,2,5.
Further practice
Guessing game: lạnh mệt no đói khát nóng
Example exchange: S1 - Are you thirsty ?
 S2 - No, I am not
 S3 - Are you cold ?
 S2 - No, I am not
	Example 6 Unit 12 Sport and pastimes
Lesson 3 - B1 - 3
Guessing game:
 I.......in my free time
Example exchange: I do aerobics in my free time
 S1 - Do you play football in your free time ?
 S2 - No, I don,t 
 S3 - Do you watch TV? 
 S2 - No, I don,t
	Example 7 Unit 14 Making Plans - Lesson 2-A4,5
 S1 - I am going to visit Halong Bay.
 S2- Are you going to visit Ngocson Temple ?
 S1 - No, I’m not
 S3 - Are you going to visit Hue ?
 S1 - No, I’m not
 S4 - Are you going to visit Halong Bay ?
 S1 - Yes, I am
 I am going to visit Halong Bay.
 S4 - Go to the blackboard, play the game.
	Example 8 Unit 6 - Lesson 2- A-4,5.
Ss complete this sentence strip.
There is a ...............near my house.
 S1 - Is there a park near your house ?
 S2 - Yes, there is - No, there isn’t
Example 9 
Ss draw their ozon picturs of furniture on a scrap of paper.
Example exchange:
 S1 - Is it a TV.
 S2 - No, it isn’t.
	 S3 - Is it a chair ?
 S2 - Yes, it is.
 Find someone who
* Mục đích: Giúp học sinh luyện mẫu câu.
* Các bước tiến hành: 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu hỏi dạng Yes, No cho những từ ở cột dọc.
- Giáo viên làm mẫu với một học sinh, hỏi một câu bất kỳ trong bảng. Nếu học sinh trả lời ''Yes; thì giáo viên ghi tên của học sinh vào cột name. Lưu ý học sinh rằng các em phải điền vào cột name các tên khác nhau.
- Giáo viên chia lớp thành hai đội. Mỗi đội sẽ cử một đại diện đi quanh nhóm của mình rồi đặt câu hỏi. khi tìm thấy người trả lời ''Yes; sẽ điền tên vào cột đội nào có người đi tìm bạn có đủ các tên khác nhau sẽ chiến thắng.
	Example1 Find someone who
 S1 - Do you watch TV ?
 S2 - Yes, I do.
 S1 - What’s your name ?
 S2 - ..................
 S1 - How do you spell it ?
 S2 - .....ect. 
	Example 2 - Unit 5 Things I do - Lesson 7 Grammar Practice - P.60 - 61
Present simple tense
Find someone who ...
Name
.......gets up at 5.
.......goes to bed at 10.
.......eats a big breakfast every morning
.......has lunch at 12.30.
.......plays volleyball after school.
.......does the houre work
	Example 3 Unit 7 Your House - Lesson 4 B2 - 3 - P77
Further Practice
Find someone who
Find someone who lives........
Name
... in town
... in the country
...near a lake
...next to a market
...opposite a paddy fịeld
...near a post office
Example Exchange 
 S1 - Do you live in town?
 S2 - No, I don’t / Yes, I do
 S1 - What’s your name?
 S2 - ........
 S1 - How do you spell it ? 
Example 4 Unit 12 Sport and Pastimes - Lesson 4 B4,5 - P. 128, 129.
Production
Find someone who
 S1 - How offen do you play football ?
 S2 - Once a week
Find someone who....
Name
... plays football twice a week
... goes to the park once a week
... watches TV seven times a week
... plays badminton twice a week
... does homework six times a week
Example 5:
 Unit 11- What do you eat?
 Lesson 6 - Grammar practice 1
Revision like and dislike
Find someone who ..........................................
Name
........ like fish
........ doesn’t like chicken
........ like bread
........ doesn’t like rice 
........ likes milk
........ doesn’t like soda
........ doesn’t like vegetable
	Example 6:
 Unit 12 - Sports and Pastimes
 Lesson 4 : B4 - 5
Production
Find someone who ...........................................
Name
........ plays football twice a week
........ goes to the park one a week
........ watches TV seven time a week
........ plays badminton twice a week
........ does homework six times a week
Example 7:
 Unit 14: Making plans
 Lesson 1: A1-3
Further practice
This summer vacation
Find someone who is going to .............................
Name
......... stay at home
......... visit aunt or uncle
......... visit a new city
........ stay in a hotel
........ camp in the mountains
........ stay in a tent
Mapped dialogue
Mục đích giúp học sinh ôn lại từ mới và giới thiệu cấu trúc, thực hành nói trong tình huống cụ thể.
Các bước tiến hành:
- Giáo viên ra tình huống
- Giáo viên gợi mở từng câu của bài hội thoại
- Giáo viên đọc mẫu
- Học sinh lặp lại theo giáo viên
- Giáo viên không ghi đầy đủ câu mà chỉ ghi từ chính hoặc ký hiệu, tranh vẽ đơn giản lên bảng
- Giáo viên tiếp tục gợi mở
- Học sinh luyện tập:GV-HS, HS-GV, HS-HS .( open pairs, closed pairs)
Example 1:
 Example1- Unit2- At school - Lesson1 : A1-4
 Further practice
 Mapped dialogue
Miss Hoa J
Children L L L
..... morning à
How ............ ồà
Fine............. sit ồà 
and open & & & ồà
..... morning, Miss Hoa
We’re ...... How...........
Yes, Miss
Yes, Miss !
 Example exchange:
S1: Good morning !
S2: Good morning ! Miss Hoa
S1: How are you?
S2: We are fine - How are you?
S1: Fine, thanks . Sit down
S2: Yes, Miss!
S1: And open your books
S2: Yes, Miss.
	Example 2: Unit 5 - Thing I do - lesson 5 : C1
Further practice
Mapped dialogue
Name
Lan
What ......... today? à
What time ....... stay? ồà
Do we ...... literature .... 8.40? à
What time ............ finish ? ồà
What ...... at 9.35. ồà
Do we ..... math ? ồà
History
7.50
No ...... English
9.25
Geography
Yes.... 10.15
Example exchange:
Nam: What do we have today?
Lan: We have history
Nam: What time does it start?
Lan: At seven fifty
Nam: Do we have literature at eight forty?
Lan: No, we don’t. We have English
Nam: What time does it fnish?
Lan: Nine twenty.
	Example 3: Unit 8 - Out and about
 Lesson 7: Grammar practice
yes/ no question with present progressive
Mapped dialogue
Thảo
Chiến
 ¿ TV àồ
 x
 º ? àồ
 x
 & ? àồ
 x
What ........................ àồ
Video : máy vi tính Webdings
Example exchange
Thao: Are you watching TV?
Chien: No, I’m not.
Thao: Are you listening to the radio?
Chien: No, I’m not.
Thao: Are you reading ?
Chien: No, I’m not.
Thao: What are you doing?
Chien: I am playing video games.
	Example 4: Unit 10 : Staying Healthy
 Lesson2 : A3 - 4
Post Reading
Mapped dialogue
Lan
Hoa
....... feel......? à
....... like......? àồ
...... thirsty àồ
...... orange juice
...... cold + hungry
...... some noodles ... feel
...... like.
Example exchange
Lan: How do you feel?
Hoa: I’m cold and hungry
Lan: What would you like?
Hoa: I’d like some noodles 
 How do you feel?
Lan: I’m thirsty
Hoa: What would you like?
Lan: I’d like some orange juice.
	Example 5: Unit 14: Making plans
 Lesson 3 - B 1 - 4
Thao
Mai
.... tonight ?
... help my mom
... tomorrow
.play volleyball
... see a movie
.... tonight?
.... go walking
..... tomorrow
Example exchange
Thao: What are you going to do tonight?
Mai: I’m going to see a movie
 What are you going to do tonight?
Thao: I’m going to help my mom
 What are you going to do tomorrow?
Mai:.......
	* Describe and draw:
Mục đích: giúp học sinh luyện kỹ năng nói, tả theo tranh 
Các bước tiến hành:
* Giáo viên: - yêu cầu học sinh lấy giấy vẽ, bút chì, bút màu. 
- Đưa ra lời hướng dẫn giáo viên tả tranh liên quan đến nội dung từ và cấu trúc bài vừa học, học sinh vẽ sau đó giáo viên gọi một học sinh vẽ giỏi nhất lên bảng, giáo viên tả, học sinh đó vẽ lên bảng. Nếu học sinh đó vẽ chưa đúng, giáo viên sửa.
- Giáo viên cho học sinh làm việc theo cặp, một học sinh tả một học sinh vẽ, sau đó đổi vai.
- Cặp nào xung phong lên bảng tả đúng và vẽ đẹp sẽ được điểm.( hoặc có thể vẽ ra tờ bìa )
 	Example 1
Unit 7 - Your house - Lesson 1 - A1- 2
My house:
There’s a flower garden in front of the house
There’s a vegetable garden behind the house
To the left of the house, there’s a lake
To the right of the house, there are tall trees
My house:
 This is my house. It is not very big. In front of it there is a yard. To the left of the house, there is a lake, to the right of it there are tall trees behind the house, the are high mountains.
	Example 2: Unit 3- At home
 Lesson 2 : A3 - 4 
Production
Describe and draw
Students draw their families
In pairs, they practise
S1: Who’s this
S2: It’s my....
S1: What’s his/ her name?
S2: His/ her name’s.....
S1: How old is he/ she?
S2: He’s / she’s ... ( age).
	* Interview - Questionaire
	Mục đích: Giúp học sinh luyện nói 
	Các bước tiến hành:
Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo cặp, các em sẽ phỏng vấn nhau về một topic mà giáo viên đưa ra. Học sinh có thể viết câu trả lời của bạn mình vào bảng hay điền vào bảng những thông tin thu được, những thông tin này học sinh viết ở dạng ngắn gọn nhất nhưng khi đặt câu học sinh phải nói đầy đủ câu.
	Example 1: 
 Unit 5- thing I do - Lesson 1 - A1-A2
Example exchange 
What time do you get up?
I get up at 5.30.
Name
get up
have breakf fast
play games
doyour homework
Lan
5.30
6. a m
3. p m
4. p m
Hoa
Nam
	Example 2:
 Unit 1 - Greeting - lesson 5: C56
Production:
Name
Telephone number
Thao
......
610889
.........
Example exchange:
S1: What’s your name?
S2: My name is Thao.
S1: What’s your telephone number ?
S2: 610889.
	Example 3:
 Unit 3 : At Home - Lesson 4: B3-5
Name
in your family
in your 

File đính kèm:

  • doctieng anh(1).doc
Giáo án liên quan