Giáo án Tiếng Anh Khối 7 - Unit 12: Let's eat

2. Neither được viết ở đầu câu kèm theo đảo ngữ.

S + trợ động từ + not + V + . . Neither + trợ động từ + S.

EX: - My friend can't swim. Neither can I.

 Bạn tôi không biết bơi. Tôi cũng vậy.

- He's not going to study French. Neither is his brother.

 Anh ấy không học tiếng Pháp. Anh của anh ấy cũng vậy.

- We don't like fat food. Neither do our friends.

 Chúng tôi không thích thức ăn béo. Các bạn tôi cũng vậy.

- He didn't watch TV last night. Neither did I.

 Đêm rồi anh ấy không xem tivi. Tôi cũng vậy.

A few, Few, A little, Little

 A few (vài): dùng với danh từ đếm được số nhiều

- Today we have a few math exercises.

 Hôm nay chúng tôi có một vài bài tập Toán.

 

docx10 trang | Chia sẻ: Liiee | Ngày: 21/11/2023 | Lượt xem: 204 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Anh Khối 7 - Unit 12: Let's eat, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UNIT 12: LET’S EAT
I. TỪ VỰNG
A. What shall we eat?
Stall (n): quẩy
Selection (n): sự lựa chọn
Good selection (n): sự lựa chọn rộng rãi
Pork (n): thịt heo
Beef (n): thịt bò
Display (n): sự trưng bày
On display prep): được trưng bày
Spinach (n): rau mâm xôi
Cucumber (n): dưa chuột
Papaya (n): đu đủ
Pineapple (n): khóm
Ripe (adj): chín
Durian (n): sầu riêng
Slice (n): miếng/lát mỏng
Strip (n): sợi dây dài
Pepper (n): tiêu
Onion (n): hành
Heat (v): hâm, đun nóng
Pan (n): nồi
Stir (v): khuẩy
Fry (v): chiên
Stir–fry (v): xào
Vegetable oil (n): dầu thực vật
Cook (v): nấu
Boil (v): luộc, sôi
Add (v): thêm
Soya (n): đậu nành
Taste (n): vị
Lay/seth the table (v): đặt bàn
Plate (n): dĩa ăn
Dish (n): đĩa đựng đồ ăn
Chopsticks (n): đũa
Diet (n): chế độ ăn uống
Balanced diet (n): chế độ ăn uống cân đối
Balanced meal (n): bữa ăn bổ dưỡng
Steam (v): hấp, xôi
Treat (n): mốn ưa thích
Recipe (n): công thức nấu ăn
B. Our food (Thức ăn của chúng tôi)
Dirt (n): bụi
Dirty (adj): có bụi
Affect (v): ảnh hưởng
For example (exp): chẳng hạn, ví dụ
Taste (n): khẩu vị, vị
Moderate (adj): điều độ
Moderation n): sự điều độ
Amount (n): số lượng
Energy–giving (n): chất tạo năng lượng
Sensibly (adv): cách khôn ngoan
Fatty (adj): có nhiều mỡ
Body–building (n): chất cấu tạo cơ thể
Dairy (n): nơi trữ và sản xuất sữa
Cereal (n): ngũ cốc
Variety (n): nhiều thứ
Guidelines (n): sự chỉ dẫn, lời khuyên
Key (n): chìa khóa
Lifestyle (n): lối sống
Advantage (n): sự thuận lợi
Include (v): bao gồm
Chart (n): biểu đồ
Protective (adj): có tính phòng ngừa
Suggestion (n): lời đề nghị
Suggest (v): đề nghị
Greens (n): rau cải
II.NGỮ PHÁP
Either, Neither
1. Either được viết vào cuối câu.
S + trợ động từ + not + V + ... . S + trợ động từ + not, either.
EX: - He can't speak Chinese . I can't, either
 Anh ấy không nói tiếng Hoa được. Tôi cũng vậy.
- They won't go to the meeting. We won't, either.
 Họ sẽ không đi họp. Chúng tôi cũng vậy.
- My brother doesn't like coffee. I don't, either.
 Anh ấy không thích cà phê. Tôi cũng vậy.
- He didn't have a hoiday last year. We didn't, either.
 Năm ấy anh ấy không có kì nghỉ. Chúng tôi cũng vậy.
2. Neither được viết ở đầu câu kèm theo đảo ngữ.
S + trợ động từ + not + V + ... . Neither + trợ động từ + S.
EX: - My friend can't swim. Neither can I.
 Bạn tôi không biết bơi. Tôi cũng vậy.
- He's not going to study French. Neither is his brother.
 Anh ấy không học tiếng Pháp. Anh của anh ấy cũng vậy.
- We don't like fat food. Neither do our friends.
 Chúng tôi không thích thức ăn béo. Các bạn tôi cũng vậy.
- He didn't watch TV last night. Neither did I.
 Đêm rồi anh ấy không xem tivi. Tôi cũng vậy.
A few, Few, A little, Little
A few (vài): dùng với danh từ đếm được số nhiều
- Today we have a few math exercises.
 Hôm nay chúng tôi có một vài bài tập Toán.
- There are a few good oranges in the basket.
 Có vài quả cam ngon trong rổ.
Few (ít): dùng với danh từ đếm được số nhiều
- He has few friends in the neighbourhood.
 Anh ấy có ít bạn ở vùng lân cận.
- There are few eggs left in the fridge.
 Còn ít trứng trong tủ lạnh.
A little (một ít): dùng với danh từ không đếm được
- Every morning, my father drinks a little milk.
 Mỗi sang, cha tôi uống một ít sữa.
- Add a little sugar in my coffee, please.
 Vui lòng cho thêm một ít đường vào cốc cà phê của tôi.
Little (ít): dùng với danh từ không đếm được
- His father earns little money.
 Cha của anh ấy kiếm được ít tiền.
- You had better spend little time on games
 Bạn nên dành ít thời gian cho trò chơi.
Chú ý:
Few và Little có thể dược bổ nghĩa bởi very.
- He feels lonely because has very few friends.
 Anh ấy cảm thấy cô đơn vì anh ấy có rất ít bạn.
A few và a little có thể được bổ nghĩa bởi just hay only (chỉ).
- There are only a few bananas left in the fridge.
 Trong tủ lạnh chỉ còn một ít chuối.
- The teacher gives him just a little homework.
 Giáo viên cho anh ấy chỉ một ít bài tập làm ở nhà.
Quite a few = many: nhiều
- The boy eats quite a few sweets.
 Thằng bé ăn nhiều kẹo.
A few và A little bao hàm nghĩa xác định. Trái lại Few và Little bao hàm nghĩ phủ định.
- Every day, he does a few exercises.
 Mỗi ngày anh ấy làm vài bài tập.
- There is a little milk in the can for the cake.
 Có một ít sữa trong hộp cho cái bánh ngọt.
- He does few exercises so he can't understand the lesson well.
 Anh ấy làm ít bài tập do đó anh ấy không hiểu rõ bài.
Must là động từ khiếm khuyết. Ngoài nghĩa "phải" (chỉ sự bắt buộc hay cần thiết) thì must ở bài này chỉ sự suy luận hay lời kết luận và có nghĩa "chắc hẳn".
- It must be something you ate.
 Chắc hẳn đó là món gì em đã ăn.
- There isn't his bike here. He must be at the office.
 Không có xe đạp anh ấy ở đây. Chắc hẳn anh ấy ở văn phòng.
Động từ Make
Make + O + adj
- Smoking much can make you ill.
 Hút thuốc nhiều có thể làm bạn bệnh.
- He wants to make his hous beautiful.
 Anh ấy muốn làm ngôi nhà mình đẹp.
Make + O + V (nguyên thể không TO)
- Some medicines can make you feel better.
 Một vài thứ thuốc có thể làm bạn cảm thấy khỏe hơn.
- The sad film made her cry.
 Phim buồn làm cô ấy khóc.
Ở mẫu câu này, make còn có nghĩa là "bắt buộc".
- He made the boy wash the car.
 Ông ấy bắt thằng bé rửa xe.
III.BÀI TẬP
Bài 1: Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp.
1. Hoa feels sick. She ate too .... candy last night.
a. much b. many c. a lot of d. more
2. Hoa like spinach and cucumbers and .... does her aunt.
a. either b. neither c. so d. too
3. .... is the key to good health.
a. Guideline b. Moderation c. Selection d. Education
4. We usually buy our fruit and vegetables .... the market?
a. at b. in c. to d. from
5. Good health is one of .... in a person's life?
a. the best thing b. the best things 
c. best thing d. best things
6. She .... the beef into thin strips.
a. made b. heated c. sliced d. took
7. I ate some spinach but Mom and Dad .... .
a. do b. don't c. did d. didn't
8. I didn't like the film. 
 - ....... .
a. We did, either b. We didn't, too
c. Neither did we d. So did we
Bài 2: Chia động từ.
1. Yesterday morning. Hoa and her aunt (go).... to the market.
2. I would like (buy).... some oranges and bananas.
3. Vegetables often (have).... dirt from the farm on them.
4. Be careful! The children (cross).... the street.
5. I (be).... fourteen years old next week.
6. Let's (get).... some spinach and cucumbers.
7. Alice (look).... for a new house . She (not like).... living
 in London.
8. When .... you (buy).... this dress?
 – Two days ago.
Bài 3: Cho dạng thích hợp của từ trong ngoặc.
1. You should wash spinach .... before cooking them. (good)
2. Sugar is not .... food because we need it to live. (health)
3. Eat some body .... foods, like meat and dairy products. (build)
4. There was a wide .... of vegetables on display. (select)
5. She .... a pan and stir – fried the beef and the vegetables.
 (hot)
6. Spinach and cucumbers are my .... vegetable. (favor)
7. Everything in the room was extremely .... . (dirt)
8. Walking is good for health and .... . (fit)
Bài 4: Ghép câu ở cột A với các câu, cụm từ thích hợp ở cột B.
 A | B
1. Nam went camping yesterday, |a. Let's buy some beef.
2. What would you like for dinner?|b. Oranges and grapes.
3. The pineapples aren't ripe, |c. but Minh didn't.
4. What shall we buy? |d. I'd like some chicken and rice.
5. Hoa hates durians. |e. and neither are the papayas.
6. What are we having for dessert?|f. so do I.
Bài 5: Đọc kỹ đoạn văn, sau đó viết TRUE (T) hoặc FALSE (F) với các khẳng định sau.
The researchers say that eatig less meat may be the key to
keeping a healthy weight. At the start of the research, they
asked the participants from 10 European countries, including the
UK, to weigh and measure their weight. Five years latr, the 
participants reported their weight. They alose filled in a detailed
food questionnaire. The researchers conclusion is that meat
comsumption was associated with weight gain in both men and women.
 To lose weight is not easy. Whatever diet wo do, we have to
remember that exercise, a balanced diet and being happy are the
keys to living a healthy life.
1. Eating less meat may be the key to a healthy weight.
2. Ten European countries participated in the research.
3. There aren't participants from the UK.
4. Meat consumption is not associated with weight gain.
5. A balanced diet alone is not enough for a healthy lifestyle.
Bài 6: Sắp xếp các từ, cụm từ thành câu hoàn chỉnh.
1. have / you / would / what / for dinner / like / to / tonight?
2. either / can't / Hoa / smell / can't / durians / aunt / the /
 and.
3. must / it / good / you / spinach / very / but / wash / for /
 is you / carefully
4. ate / last / I / spinach / my / Mom / night / didn't / but /
 and / some / Dad.
5. gave / the / Ba / some / doctor / make / him to / medicine /
 feel / better.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_anh_khoi_7_unit_12_lets_eat.docx
Giáo án liên quan