Giáo án theo chủ đề môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Đỗ Thị Mỹ Huệ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
* Kiến thức
- Nêu được ý nghĩa các trị số vôn và oat có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng.
- Viết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.
- Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.
- Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là, nam châm
điện, động cơ điện hoạt động.
- Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len-xơ.
- Nêu được tác hại của đoản mạch và tác dụng của cầu chì.
* Kĩ năng
- Xác định được công suất điện của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế. Vận dụng
được các công thức P = U.I, A = P.t = U.It đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.
- Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan.
- Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn điện và sử
dụng tiết kiệm điện năng.
* Thái độ
- Rèn thái độ trung thực, tinh thần hợp tác trong nhóm khi làm thí nghiệm.
- Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi làm thí nghiệm vật lí.
- Nghiêm túc về quan điểm khoa học, chống mê tín dị đoan.
2. Định hướng các năng lực có thể có hình thành và phát triển
Năng lực giải guyết vấn đề, năng lực thực nghiệm, năng lực dự đoán, thiết kế và thực
hiện các phương án thí nghiệm, đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên
Mỹ Huệ Vật lí 9 52 1 2 1 2 1 2 1 2 1 2 1 2 2 1 2 1 1 1 1 ; ; ; ; ; ; td td td U U U I I I R R R I R Q R R R R R I R Q R P = P1 + P2 ; A = A1 + A2; Nếu R1//R2 và R1 = R2 thì 1 2 td R R . IV. Câu hỏi/ bài tập kiểm tra, đánh giá chủ đề theo định hướng phát triển năng lực 1. Mức độ nhận biết: các câu hỏi ở phần tự kiểm tra. 2. Mức độ thông hiểu: các câu hỏi ở phần khởi động (trò chơi ô chữ) 3. Mức độ vận dụng: bài tập ở phần luyện tập. 4. Mức độ vận dụng cao: bài tập ở phần vận dụng, tìm tòi mở rộng. Trường THCS Phước Hòa Năm học: 2019 – 2020 ****************************************************************************************** **************************************************************************************** GV: Đỗ Thị Mỹ Huệ Vật lí 9 53 Ngày soạn: 20/10/2019 Tiết 20 SỬ DỤNG AN TOÀN VÀ TIẾT KIỆM ĐIỆN I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ * Kiến thức - Nêu và thực hiện được các quy tắc an toàn khi sử dụng điện; - Giải thích được cơ sở vật lí của các quy tắc an toàn khi sử dụng điện; - Nêu và thực hiện được các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng. * Kỹ năng Rèn kỹ năng an toàn khi sử dụng các thiết bị điện. * Thái độ - Cẩn thận, kiên trì, trung thực, chú ý an toàn trong sử dụng điện. - Hợp tác trong hoạt động nhóm. - Yêu thích môn học. 2. Định hướng các năng lực có thể có hình thành và phát triển - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tính toán. - Năng lực hợp tác. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực tự học. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: tranh ảnh liên quan đến bài học. 2. Học sinh: coi bài và trả lời trước các câu hỏi SGK. III. Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Tình huống xuất phát/ khởi động Mục tiêu hoạt động Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động Định hướng câu hỏi nêu tình huống Điện năng là nguồn động lực, nguồn năng lượng cho các thiết bị.trong sản xuất và đời sống, trong nông nghiệp, trong công nghiệp, giao thông vận tải, y tế giáo dục, văn hoá thể thao, trong gia đình Nhờ có điện năng, quá trình sản xuất được tự động hoá và cuộc sống của con người văn minh hiện đại hơn. Vậy chúng ta phải sử dụng điện như thế nào cho an toàn và hợp lý? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu hoạt động Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động Tìm hiểu và thực hiện các quy tắc an toàn khi sử dụng điện. a) Nội dung 1: Tìm hiểu và thực hiện các quy tắc an toàn khi sử dụng điện GV phát phiếu học tập theo nhóm. Yêu cầu các nhóm thảo luận hoàn thành phiếu học tập. GV hướng dẫn HS thảo luận. I. An toàn khi sử dụng điện 1. Nhớ lại các quy tắc an toàn khi sử dụng điện đã học ở lớp 7 HS hoạt động nhóm thực hiện các yêu cầu của giáo viên. HS hoạt động nhóm thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập và thực hiện theo hướng dẫn. Trường THCS Phước Hòa Năm học: 2019 – 2020 ****************************************************************************************** **************************************************************************************** GV: Đỗ Thị Mỹ Huệ Vật lí 9 54 GV nhận xét, bổ sung. GV giới thiệu cách mắc thêm đường dây nối đất, cọc nối đất đảm bảo an toàn. GV yêu cầu HS hoàn thành C5 để nhận biết những việc làm đảm bảo an toàn điện. Trên H19.1 hãy chỉ ra dây nối dụng cụ điện với đất và dòng điện chạy qua dây nào khi chúng hoạt động bình thường. Trên H19.2 dây dẫn điện bị hở và tiếp xúc với vỏ kim loại của dụng cụ. Nhờ dây tiếp đất mà người sử dung chạm tay vào vỏ dụng cụ không bị nguy hiểm. Hãy giải thích tại sao ? Chỉ làm TN với các nguồn điện có HĐT dưới 40V. Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện đúng tiêu chuẩn quy định. Cần mắc cầu chì có cường độ định mức phù hợp cho mỗi dụng cụ điện để ngắt mạch tự động khi đoản mạch. Khi tiếp xúc với mạng điện gia đình cần lưu ý: + Phải rất thận trọng khi tiếp xúc với mạng điện này vì nó có HĐT 220V nên có thể gây nguy hiểm đến tính mạng con người. + Chỉ sử dụng các thiết bị điện với mạng điện gia đình khi đảm bảo cách điện đúng tiêu chuẩn quy định đối với các bộ phận của thiết bị có sự tiếp xúc với tay và cơ thể người nói chung. 2. Một số quy tắc an toàn khác khi sử dụng điện HS lắng nghe và quan sát hình vẽ. HS thảo luận nhóm hoàn thành C5 theo yêu cầu của GV. Nếu đèn treo dùng phích cắm, bóng đèn bị đứt dây tóc thì phải rút phích cắm khỏi ổ lấy điện trước khi tháo bóng đèn hỏng và lắp bóng đèn khác. Nếu đèn treo không dùng phích cắm, bóng đèn bị đứt dây tóc thì phải ngắt công tắc hoặc tháo cầu chì trước khi tháo bóng đèn hỏng lắp bóng đèn khác. Đảm bảo cách điện giữa người và nền nhà. Chỉ ra dây nối dụng cụ điện với đất... Trong trường hợp dây điện bị hở và tiếp xúc với vỏ kim loại của dụng cụ. Nhờ có dây tiếp đất mà người sử dụng nếu chạm tay vào vỏ dụng cụ cũng không bị nguy hiểm vì điện trở của người rất lớn so với dây nối Trường THCS Phước Hòa Năm học: 2019 – 2020 ****************************************************************************************** **************************************************************************************** GV: Đỗ Thị Mỹ Huệ Vật lí 9 55 đất→dòng điện qua người rất nhỏ không gây nguy hiểm. Tìm hiểu ý nghĩa và biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng. b) Nội dung 2: Tìm hiểu ý nghĩa và biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng GV yêu cầu HS đọc thông báo mục 1 để tìm hiểu một số lợi ích khi tiết kiệm điện năng. GV yêu cầu tìm thêm những lợi ích khác của việc tiết kiệm điện năng. Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi C8, C9 để tìm biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng. II. Sử dụng tiết kiệm điện năng 1. Cần phải sử dụng tiết kiệm điện năng HS hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi của GV. Dành phần điện năng tiết kiệm được để xuất khẩu điện, tăng thu nhập. Giảm bớt việc xây dựng nhà máy điện góp phần giảm ô nhiễm môi trường. 2. Các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng HS hoạt động cá nhân hoàn thành C8, C9. A = P.t. Cần phải lựa chọn, sử dụng các dụng cụ hay thiết bị điện có công suất hợp lí, đủ mức cần thiết. Không sử dụng các dụng cụ hay thiết bị điện trong những lúc không cần thiết. Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu hoạt động Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động Hệ thống lại kiến thức. - Yêu cầu HS trả lời C10, C11 - Hướng dẫn học sinh hoàn thành C12. + Tính điện năng sử dung của từng bóng đèn theo công thức A = P.t + Tính tổng chi phí (tiền mua bóng đèn và tiền điện phải trả). + Sử dụng loại đèn nào thì có lợi hơn? HS hoạt động cá nhân hoàn thành C10, C11. - Dán khẩu hiệu “ Nhớ tắt điện khi ra khỏi nhà” ngay chỗ của ra vào. - Chọn D HS hoạt động cá nhân hoàn thành C12. a) Điện năng sử dung của bóng 75W và bóng 15W. A = P.t = 600 kW.h A = P.t = 120 kW.h b) Chi phí tổng công. Đèn 75W: Một bóng đèn dây tóc có Trường THCS Phước Hòa Năm học: 2019 – 2020 ****************************************************************************************** **************************************************************************************** GV: Đỗ Thị Mỹ Huệ Vật lí 9 56 thời gian sử dụng là 1000 giờ, để sử dụng 8000 giờ thì phải cần 8 bóng vậy số tiền mua bóng đèn là: 3500.8 = 28000 đồng. - Tiền điện: T = 700. 6000 = 420000 đ Tổng cộng: 28000 + 420000 = 448000 đ Đèn 15W: Một bóng đèn compac có thời gian sử dụng là 8000 giờ, để sử dụng 8000 giờ thì chỉ cần 1 bóng đèn compac, vậy số tiền mua bóng là: 60000 đ. - Tiền điện: T = 120.700 = 84000 đ - Tổng cộng: 60000 + 84000 = 144000 đ c) Sử dụng bóng đèn compac có lợi hơn vì: trong 8 giờ sử dụng chi phí giam là 448000 – 144000 = 304000 đ. Tiết kiệm điện cho sản xuất hoặc những nơi khác chưa có điện. - Góp phầm giảm bớt sự quá tải về điện, nhất là những giờ cao điểm. Hoạt động 4: Vận dụng, tìm tòi mở rộng Mục tiêu hoạt động Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động Mở rộng kiến thức, vận dụng giải các bài tập. - GV hướng dẫn HS một số bài tập về nhà trong SBT. - HS đọc phần "có thể em chưa biết" SGK. - Nhắc nhở học sinh cẩn thận khi sử dụng điện. Tắc các thiết bị điện khi ra khỏi lớp học. HS nắm được: Điện năng sản xuất ra cần được sử dụng ngay vì không thể dự trữ vào kho như than, dầu hoặc khí đốt. Vào ban đêm, lượng điện năng sử dụng nhỏ, nhưng các nhà máy vẫn phải hoạt động. Do đó, để khuyến khích việc sử dụng điện vào ban đêm, ở nhiều nước giá điện trong những giờ này rất rẻ và sử dụng công tơ riêng tự động đếm lượng điện năng này. IV. Câu hỏi/ bài tập kiểm tra, đánh giá chủ đề theo định hướng phát triển năng lực 1. Mức độ nhận biết: Nêu được các quy tắc an toàn khi sử dụng điện và các biện pháp tiết kiệm điện. 2. Mức độ thông hiểu: Bài tập 19.2, 19.3, 19.4, 19.5 SBT 3. Mức độ vận dụng: Bài tập 19.1, 19.6, 19.7, 19.8, 19.9, 19.10 SBT 4. Mức độ vận dụng cao: Trường THCS Phước Hòa Năm học: 2019 – 2020 ****************************************************************************************** **************************************************************************************** GV: Đỗ Thị Mỹ Huệ Vật lí 9 57 Ngày soạn: 01/11/2019 Tiết 21, 22 TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ * Kiến thức - Tự ôn tập và tự kiểm tra được những yêu cầu về kiến thức và kĩ năng của toàn bộ chương. - Vận dụng được những kiến thức và kĩ năng để giải các bài tập trong chương I. * Kĩ năng Rèn kỹ năng tư duy, sáng tạo cho học sinh. * Thái độ Có thái độ học tập nghiêm túc và hứng thú trong học tập. 2. Định hướng các năng lực có thể có hình thành và phát triển Năng lực giải guyết vấn đề, năng lực thực nghiệm, năng lực dự đoán, thiết kế và thực hiện các phương án thí nghiệm, đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên Bảng phụ các bài tập. 2. Học sinh Trả lời trước các câu hỏi phần tự kiểm tra. III. Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Tình huống xuất phát/ khởi động Mục tiêu hoạt động Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động Định hướng câu hỏi nêu tình huống xuất phát - Yêu cầu HS trả lời lần lượt từng câu hỏi mà HS đã chuẩn bị. - GV hướng dẫn HS thảo luận đi đến kết quả đúng, yêu cầu sửa chữa nếu cần. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi phần tự kiểm tra, HS khác bổ sung. - HS tự sửa chữa nếu sai. Hoạt động 2: Luyện tập Mục tiêu hoạt động Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động Luyện tập giải các bài tập. a) Nội dung 1: Trả lời các bài tập từ 12 đến 20: - GV cho HS trả lời phần câu hỏi vận dụng từ câu 12 đến 16, yêu cầu có giải thích cho các cách lựa chọn. - Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành C17 - GV hướng dẫn HS giải câu 17. 1 2 1 2 1 2 1 2 1 2 12 0,3 . / / td U V R ntR R R I A R R U R R R R R I Từ đó suy ra R1 và R2. - Yêu cầu học sinh lên bảng thực hiện giải câu 17. HS hoạt động cá nhân trà lời câu 12 đến câu 16. 12.C. 13.B. 14.D. 15.A. 16.D. HS hoạt động cá nhân hoàn thành câu 17 - Chú ý lắng nghe. Tóm tắt: U = 12V; R1 nt R2; I = 0,3A; R1 // R2; I / = 1,6A. R1 = ?; R2 = ? Trường THCS Phước Hòa Năm học: 2019 – 2020 ****************************************************************************************** **************************************************************************************** GV: Đỗ Thị Mỹ Huệ Vật lí 9 58 - Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu 18 - Hướng dẫn học sinh giải câu 18. + tỉ lệ như thế nào với R? + R lỉ lệ như thế nào với nhiệt lượng Q? + P và R có mối quan hệ với nhau thể hiện qua công thức nào? . l R S S - Yêu cầu học sinh lên bảng thực hiện giải câu 18. Bài giải: 1 2 1 2 1 2 1 2 1 2 1 2 1 2 2 12 40 (1) 0,3 . 12 / / 7,5 1,6 . 300(2) 30 ; 10 ( 10 ; 30 ) td 1 U V R ntR R R I A R R U V R R R R R I A R R R R R R HS hoạt động cá nhân hoàn thành câu 18. Chú ý lắng nghe. a. Các dụng cụ đốt nóng bằng điện đều làm bằng dây dẫn có điện trở suất lớn để đoạn dây này có điện trở lớn. Khi có dòng điện chạy qua thì nhiệt lượng toả ra trên điện trở sẽ lớn. b. Khi ấm hoạt động bình thường thì hiệu điện thế là 220V và công suất điện là 1000W. →Điện trở của ấm khi đó là R = U 2 / P = 220/1000 = 48,4Ω. c.Từ: 6 2 6 2 2 . 1,1.10 .2 . 0,045.10 48,4 . 0,24 . 4 l l R S m m S R d S d mm Đường kính tiết diện là 0,24mm. Hệ thống lại một số kiến thức bằng trò chơi ô chữ. Rèn tính nhanh nhẹn của HS. b) Nội dung 2: Trò chơi ô chữ Tổ chức cho lớp tham gia trò chơi ô chữ. Với mỗi câu hỏi bạn nào giơ tay nhanh nhất và trả lời đúng được cộng điểm vào bài kiểm tra miệng. - Yêu cầu HS điền từ thích hợp vào hàng ngang. 1. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn được đặc trưng bằng một đại lượng là: 2. Năng lượng của dòng điện được gọi là: 3. Điện trở tỉ lệ nghịch với yếu tố này của dây dẫn. 4. Trong đoạn mạch điện mà cường => HS hoàn thành phần trò chơi: ĐÁP ÁN 1. Điện trở suất 2. Điện năng 3. Tiết diện 4. Nối tiếp 5. Công suất điện 6. Điện trở tương đương 7. Biến trở Từ hàng dọc: Điện trở Trường THCS Phước Hòa Năm học: 2019 – 2020 ****************************************************************************************** **************************************************************************************** GV: Đỗ Thị Mỹ Huệ Vật lí 9 59 độ dòng điện tại mọi vị trí đều như nhau? 5. Một đại lượng được xác định bằng tích của cường độ dòng điện và hiệu điện thế. 6. Điện trở có thể thay thế cho đoạn mạch này, sao cho với cùng hiệu điện thế thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch vẫn có giá trị như trước. 7. Một dụng cụ dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện. Từ trong hàng dọc mà được tô đậm là gì? Hoạt động 3: Vận dụng, tìm tòi mở rộng Mục tiêu hoạt động Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động Cho HS tiếp xúc thêm một số bài tập trắc nghiệm và tự luận phần điện học. - Cho HS hoàn thành phiếu học tập Hoàn thành phiếu học tập theo sự hướng dẫn của GV. IV. Phụ lục PHIẾU HỌC TẬP I. Chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi dưới đây: Câu 1. Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là biểu thức của định luật Ôm. A. U I R = B. I = U.R C. U R I = D. U = I.R Câu 2. Điện trở tương đương của đoạn mạch song song được tính theo công thức. A. Rtđ = R1.R2 B. Rtđ = R1+R2 C. U R I = D. 1 2 1 1 1 tdR R R = + Câu 3. Một bóng đèn xe máy lúc thắp sáng có điện trở 12W và CĐDĐ chạy qua dây tóc bóng đèn là 0,5A. HĐT giữa hai đầu dây tóc bóng đèn là bao nhiêu ? A. U = 9V B. U = 6V. C. U = 12V. D. U = 24V Câu 4. Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1= 15Ω và R2 = 30Ω mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch là. A. Rtđ = 15Ω. B. Rtđ = 30Ω. C. Rtđ = 10Ω. D. Rtđ = 35Ω. Câu 5. Trong các công thức dưới đây công thức nào đúng với công thức tính công suất của dòng điện. A. P = A.t B. P = U.I C. P = U I D. P = U.t Câu 6. Bóng đèn dây tóc đã chuyển hóa điện năng thành những dạng năng lượng nào? A. Cơ năng và quang năng B. Nhiệt năng C. Quang năng D. Quang năng và nhiệt năng. Trường THCS Phước Hòa Năm học: 2019 – 2020 ****************************************************************************************** **************************************************************************************** GV: Đỗ Thị Mỹ Huệ Vật lí 9 60 Câu 7. Công thức nào trong các công thức sau đây cho phép xác định công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch? A. A = U.I 2 .t B. A = U 2 I.t C. A = U.I.t D. U.I.t 2 Câu 8. Điền nào sau đây là đúng khi nói về biến trở? A. Biến trở là dụng cụ dùng để điều chỉnh CĐDĐ trong mạch. B. Biến trở là dụng cụ dùng để điều chỉnh HĐT trong mạch. C. Biến trở là dụng cụ dùng để điều chỉnh nhiệt độ của điện trở trong mạch. D. Biến trở là dụng cụ dùng để điều chỉnh chiều dòng điện trong mạch. II. Tự luận Câu 9. Chứng minh Rtđ = R1 + R2. Áp dụng tính điện trở tương đương của mạch gồm 2 điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Biết R1 = 10 , R2 = 2R1. Câu 10. Tính diện trở của một dây dẫn bằng nhôm, tiết diện tròn, đường kính 2 mm dài 224 m. Biết điện trở suất của nhôm là 2,8.10-8 m . Lấy 3.14 . Câu 11. Một bếp điện có ghi 220V – 4A. a. Tính điện trở và công suất của bếp lúc hoạt động bình thường. b. Tính nhiệt lượng bếp tỏa ra trong 10 phút. .. Trường THCS Phước Hòa Năm học: 2019 – 2020 ****************************************************************************************** **************************************************************************************** GV: Đỗ Thị Mỹ Huệ Vật lí 9 61 Ngày soạn: 10/11/2019 Tiết 23, 24, 25, 26, 27, 28 CHỦ ĐỀ 4: NAM CHÂM – TỪ TRƯỜNG Giới thiệu chung về chủ đề: Con người đã biết về nam châm từ hàng ngàn năm và họ đã sử dụng chúng vào thực tế như la bàn. Người Hy Lạp và La Mã cổ đại đã biết đến đá nam châm (một khoáng chất giàu sắt) có thể hút các thành phần khác của sắt. Nam châm trong suốt “hành trình” phát triển đã đóng góp không ít cho con người. Thời lượng dự kiến thực hiện chủ đề: 6 tiết (tiết theo phân phối chương trình 23, 24, 25, 26, 27, 28) I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ * Kiến thức + Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính. + Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm. + Mô tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn. + Mô tả được thí nghiệm của Ơ-xtét để phát hiện dòng điện có tác dụng từ. + Mô tả được cấu tạo của nam châm điện và nêu được lõi sắt có vai trò làm tăng tác dụng từ. + Phát biểu được quy tắc nắm tay phải về chiều của đường sức từ trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua. + Nêu được một số ứng dụng của nam châm điện và chỉ ra tác dụng của nam châm điện trong những ứng dụng này. * Kĩ năng + Xác định được các từ cực của kim nam châm. + Xác định được tên các từ cực của một nam châm vĩnh cửu trên cơ sở biết các từ cực của một nam châm khác. + Biết sử dụng la bàn để tìm hướng địa lí. + Giải thích được hoạt động của nam châm điện. + Biết dùng nam châm thử để phát hiện sự tồn tại của từ trường. + Vẽ được đường sức từ của nam châm thẳng, nam châm chữ U và của ống dây có dòng điện chạy qua. + Vận dụng được quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại. * Thái độ + Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản + Nghiêm túc trong giờ học. 2. Định hướng các năng lực có thể có hình thành và phát triển Năng lực giải guyết vấn đề, năng lực thực nghiệm, năng lực dự đoán, thiết kế và thực hiện các phương án thí nghiệm, đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên Nội dung 1: * Cho mỗi nhóm HS: + 2 thanh nam châm thẳng, trong đó một thanh được bọc kín để che phần sơn màu và tên các cực. + Hộp đựng mạt sắt. + 1 nam châm hình chữ U, 1 kim nam châm đặt trên mũi nhọn thẳng đứng. + 1 la bàn, 1 giá TN và một sợi dây để treo thanh nam châm. Trường THCS Phước Hòa
File đính kèm:
- giao_an_theo_chu_de_mon_vat_ly_lop_9_nam_hoc_2019_2020_do_th.pdf