Giáo án theo chủ đề môn Vật lý Lớp 9 - Chủ đề 10: Khúc xạ ánh sáng. Thấu kính

Nội dung, phương pháp tổ chức hoạt động học tập của HS

a) Nội dung 1: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng.

* Tìm hiểu hiện tượng khúc xạ ánh sáng:

 - Nhóm HS: Quan sát H40.2 cho nhận xét về đường truyền của tia sáng.

→Thảo luận nhóm: Nhận xét, rút ra kết luận về hiện tượng khúc xạ ánh sáng.

 - GV: Yêu cầu HS quan sát H40.2, nêu một vài khái niệm.

 - HS: Quan sát, nêu khái niệm.

 - Thảo luận nhóm: Đề xuất phương án TN khi tia sáng truyền từ không khí sang nước.

→ Nhóm: Đề xuất, tiến hành TN, rút ra kết luận, thể hiện kết luận bằng hình vẽ.

* Tìm hiểu sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí:

 - Thảo luận nhóm: Dự đoán, đề xuất TN, tiến hành TN, rút ra kết luận khi tia sáng truyền từ nước sang không khí.

 - Nhóm: Tiến hành TN, phân tích, nhận xét, rút ra kết luận và báo cáo kết quả cho GV.

 

doc9 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 438 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án theo chủ đề môn Vật lý Lớp 9 - Chủ đề 10: Khúc xạ ánh sáng. Thấu kính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u kính; thực hành đo được tiêu cự của thấu kính hội tụ.
Thời lượng dự kiến của chủ đề: 8 tiết.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a. Kiến thức:
- Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
- Mô tả được thí nghiệm (TN) quan sát đường truyền của tia sáng từ không khí sang nước và ngược lại.
- Phân biệt được hiện tượng khúc xạ với hiện tượng phản xạ ánh sáng.
- Nhận dạng được thấu kính (TK).
- Nắm được các yếu tố: Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của TK.
- Mô tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt qua TK.
- Nêu được đặc điểm của ảnh của một điểm sáng và một vật sáng tạo bởi TK.
b. Kĩ năng:
- Vận dụng được kiến thức đã học để giải bài tập (BT) và giải thích một số hiện tượng đơn giản do sự đổi hướng của tia sáng khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau.
- Vẽ ảnh của một điểm sáng và của một vật sáng tạo bởi TK.
- Vận dụng được các kiến thức đã học để giải BT về TK và giải thích các hiện tượng thường gặp trong thực tế.
- Rèn luyện kĩ năng diễn đạt và trình bày, kĩ năng vận dụng kiến thức môn Toán vào học môn Vật lí.
c. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận, nghiêm túc, trung thực, sự hợp tác trong học tập và trong cuộc sống, yêu thích môn học.
- Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển:
- Năng lực tự học: Lập kế hoạch học tập, bố trí TN; tiến hành TN nhận biết sự khúc xạ ánh sáng, nhận biết đặc điểm của TK; nhận biết đặc điểm của ảnh tạo bởi TK.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Phát hiện và giải quyết vấn đề khi tiến hành TN ở năng lực tự học.
- Năng lực hợp tác: Cùng hợp tác làm TN, phân tích kết quả...
- Năng lực tính toán, công nghệ thông tin: Tính toán, trình bày các số liệu, kết quả thu được.
- Các kỹ năng quan sát, đo và phẩm chất nghiên cứu khoa học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu kĩ chủ đề, soạn giáo án.
- Giáo viên cần chuẩn bị dụng cụ cho các nhóm: 
- Đối với mỗi nhóm HS:
+ Một bình thủy tinh hoặc bình nhựa trong, 1 bình chứa nước sạch, 1 ca múc nước, 1 miếng gỗ phẳng mềm có thể cắm được đinh ghim, 3 chiếc đinh ghim, 1 nguồn sáng có thể tạo được chùm sáng hẹp.
+ Một TKHT và TKPK có f khoảng 12cm, 1 giá quang học, 2 màn hứng ảnh, 1 nguồn sáng phát ra chùm ba tia sáng song song, 1 cây nến cao khoảng 5cm, 1 bao diêm.
2. Học sinh: 
- Tìm hiểu và chuẩn bị chủ đề theo sự phân công của GV.
- Mỗi nhóm: Kẽ sẵn ở bảng nhóm nội dung bảng 1 trang 117 SGK.
- Mỗi HS: Mẫu báo cáo trang 125 SGK, viết câu trả lời ở mục 1.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát/Khởi động.
Mục tiêu
hoạt động
Nội dung, phương pháp tổ chức hoạt động học tập của HS
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
 Định hướng câu hỏi nêu tình huống xuất phát.
 - Hoạt động nhóm: Làm TN H40.1 trang 108 SGK → Quan sát → Nhận xét kết quả.
 - Cá nhân HS quan sát TKHT. GV đặt vấn đề: TKHT là gì?
 - Nhóm làm TN H42.2 trang 113 SGK → Quan sát → Nêu kết quả.
 - GV cho HS quan sát hình ảnh dòng chữ qua TKHT, TKPK→ HS Quan sát → GV đặt vấn đề: Ảnh của một vật tạo bởi TKHT có đặc điểm gì?
 → Nhận xét ban đầu kết quả quan sát được.
 - GV cho HS quan sát TKPK. TKPK có đặc điểm gì khác với TKHT?
 - Nhóm làm TN H44.2 trang 119 SGK, quan sát, nêu kết quả ban đầu.
 - GV đặt vấn đề: Có một em HS bị cận thị nặng. Nếu bỏ kính ra, ta nhìn thấy mắt bạn như thế nào?
 - Cá nhân HS hoặc nhóm báo cáo kết quả thảo luận với thầy (cô) giáo. 
 - Lắng nghe hoặc ghi chép những nhận xét, gợi ý của thầy (cô) giáo.
 HS nhận xét được hiên tượng khúc xạ ánh sáng. Nêu được đặc điểm của TK, nêu được ảnh của dòng chữ qua TK.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
Mục tiêu
hoạt động
Nội dung, phương pháp tổ chức hoạt động học tập của HS
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
 Nêu được hiện tượng khúc xạ ánh sáng. Nêu được kết luận khi tia sáng truyền từ nước sang không khí và ngược lại.
a) Nội dung 1: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
* Tìm hiểu hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
 - Nhóm HS: Quan sát H40.2 cho nhận xét về đường truyền của tia sáng.
→Thảo luận nhóm: Nhận xét, rút ra kết luận về hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
 - GV: Yêu cầu HS quan sát H40.2, nêu một vài khái niệm.
 - HS: Quan sát, nêu khái niệm.
 - Thảo luận nhóm: Đề xuất phương án TN khi tia sáng truyền từ không khí sang nước.
→ Nhóm: Đề xuất, tiến hành TN, rút ra kết luận, thể hiện kết luận bằng hình vẽ.
* Tìm hiểu sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí:
 - Thảo luận nhóm: Dự đoán, đề xuất TN, tiến hành TN, rút ra kết luận khi tia sáng truyền từ nước sang không khí.
 - Nhóm: Tiến hành TN, phân tích, nhận xét, rút ra kết luận và báo cáo kết quả cho GV.
* Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường, được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
* Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước, góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
KK
Nöôùc
N
N’
S
I
R
r
i
KK
nöôùc
N
N’
S
I
R
r
i
* Khi tia sáng truyền được từ nước sang không khí, góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
 - Nêu được đặc điểm của TKHT.
 - Nêu được các yếu tố: Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của TKHT.
 - Nêu được đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua TKHT.
 - Nêu được đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKHT.
 - Nêu được phương pháp dựng ảnh của một điểm sáng và một vật sáng tạo bởi TKHT.
b) Nội dung 2: TKHT - Ảnh của một vật tạo bởi TKHT.
b.1. Tìm hiểu TKHT:
* Tìm hiểu đặc điểm của TKHT:
 - Thảo luận nhóm: Tìm hiểu, bố trí lại TN H42.2 để tìm hiểu đặc điểm của TKHT.
 + Chùm tia khúc xạ ra khỏi TK có đặc điểm gì mà người ta gọi nó là TKHT?
 + Chỉ ra tia tới, tia ló?
 - Nhóm: Hoàn thành câu trả lời, nêu kết quả cho GV.
 - Cá nhân HS: Quan sát TKHT, tìm hiểu hình dạng và kí hiệu→ nêu kết quả.
* Tìm hiểu trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của TKHT:
 - Thảo luận nhóm: Tìm hiểu:
 + Quan sát lại TN H42.2, Tia sáng nào tới TK tiếp tục truyền thẳng không đổi hướng?
Tia này trùng với một đường thẳng, đường thẳng đó gọi là gì?
 + Trục chính của TK đi qua một điểm mà mọi tia sáng đi qua điểm đó đều truyền thẳng không đổi hướng, điểm đó là gì?
 + Biểu diễn chùm tia tới và chùm tia ló ở TN H42.2, từ đó xác định được yếu tố gì của TK?
 + Khoảng cách từ quang tâm đến mỗi tiêu điểm gọi là gì?
 + Minh học các yếu tố này trên hình vẽ.
 - Nhóm: Quan sát lại TN, thảo luận, thống nhất vấn đề, nêu kết quả, nhận xét.
b.2. Tìm hiểu ảnh của một vật tạo bởi TKHT:
* Tìm hiểu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKHT:
 - Thảo luận nhóm: Đề xuất, bố trí TN, quan sát, tìm hiểu:
 + Đặt vật ngoài khoảng tiêu cự: Nêu kết quả, nhận xét đặc điểm ảnh.
 Vật ở rất xa TK.
 d > 2f.
 f < d < 2f.
 + Đặt vật trong khoảng tiêu cự: Quan sát, nêu kết quả, nhận xét đặc điểm ảnh.
 - Các nhóm hoàn thành bảng 1 trang 117 SGK, báo cáo kết quả, nhận xét.
* Tìm hiểu cách dựng ảnh:
 Dựng ảnh của một điểm sáng S tạo bởi TKHT:
r
S
F
F’
O
S’
 - Thảo luận nhóm: Tìm hiểu thông tin SGK, nêu phương pháp dựng ảnh của một điểm sáng S tạo bởi TKHT? Dựng ảnh của điểm sáng S ở H43.3 trang 117 SGK.
 - Nhóm: Tìm hiểu, thảo luận, nêu kết quả, nhận xét.
 Dựng ảnh của một vật sáng AB tạo bởi TKHT:
r
O
A
B
F’
F’
I
A’
B’
 - Thảo luận nhóm: Tìm hiểu nội dung C5 trang 117 SGK, dựng ảnh của vật sáng AB và nhận xét đặc điểm của ảnh. Từ đó, nêu phương pháp dựng ảnh của một vật sáng qua TKHT.
 - Nhóm: Tìm hiểu, dựng ảnh, nêu kết quả, nêu phương pháp, nhận xét.
* TKHT thường dùng có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
 Kí hiệu:
* Một chùm tia tới song song với trục chính của TKHT cho chùm tia ló hội tụ.
* Hình vẽ cho biết: ∆ là trục chính, O là quang tâm, F và F’ là hai tiêu điểm, OF = OF’ = f là tiêu cự của TKHT.
r
F
F’
O
* Đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua TKHT:
 - Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.
 - Tia tới song song với trục chính thì tia ló qua tiêu điểm.
 - Tia tới qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính.
* Đối với TKHT:
 - Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật, ngược chiều với vật. Khi vật đặt rất xa TK thì ảnh thật có vị trí cách TK một khoảng bằng tiêu cự.
 - Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo, lớn hơn vật và cùng chiều với vật.
* Cách dựng ảnh: Muốn dựng ảnh S’ của điểm sáng S, ta chỉ cần vẽ đường truyền của hai trong ba tia sáng dặc biệt.
 C5: TKHT có f = 12cm, dựng ảnh và nhận xét đặc điểm ảnh:
 + d = 36cm: A’B’ là ảnh thật, ngược chiều với vật và lớn hơn vật.
 + d =8cm: A’B’ là ảnh ảo, cùng chiều với vật và lớn hơn vật.
 (Muốn dựng ảnh A’B’ của AB (AB vuông góc với trục chính của TK, A nằm trên trục chính), chỉ cần dựng ảnh B’ của B bằng cách vẽ đường truyền của hai tia sáng đặc biệt , sau đó từ B’ hạ vuông góc với trục chính ta có ảnh A’ của A).
 - Nêu được đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKPK.
 - Nêu được trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của TKPK.
 - Nêu được đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKPK.
 - Nêu được phương pháp dựng ảnh của một vật sáng và một điểm sáng qua TKPK.
c) Nội dung 3: TKPK - Ảnh của một vật tạo bởi TKPK.
c.1. Tìm hiểu TKPK:
* Tìm hiểu đặc điểm của TKPK:
 - Cá nhân HS: Quan sát TKHT, tìm hiểu hình dạng và kí hiệu→ nêu kết quả.
 - Thảo luận nhóm: Tìm hiểu, bố trí lại TN H44.1 trang 119 để tìm hiểu đặc điểm của TKPK.
 + Chùm tia khúc xạ ra khỏi TK có đặc điểm gì mà người ta gọi nó là TKPK?
 + Chỉ ra tia tới, tia ló?
 - Nhóm: Hoàn thành câu trả lời, nêu kết quả, nhận xét.
* Tìm hiểu trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của TKPK:
 - Thảo luận nhóm: Tìm hiểu:
 + Quan sát lại TN H44.1, Tia sáng nào tới TK tiếp tục truyền thẳng không đổi hướng?
Tia này trùng với một đường thẳng, đường thẳng đó gọi là gì?
 + Trục chính của TK đi qua một điểm mà mọi tia sáng đi qua điểm đó đều truyền thẳng không đổi hướng, điểm đó là gì?
 + Biểu diễn chùm tia tới và chùm tia ló ở TN H44.1 trên H44.3, từ đó xác định được yếu tố gì của TK?
 + Khoảng cách từ quang tâm đến mỗi tiêu điểm gọi là gì?
 + Minh học các yếu tố này trên hình vẽ.
 - Nhóm: Quan sát lại TN, thảo luận, thống nhất vấn đề, nêu kết quả, nhận xét.
c.2. Tìm hiểu ảnh của một vật tạo bởi TKPK:
* Tìm hiểu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKPK:
 - Thảo luận nhóm: Đề xuất, bố trí TN, quan sát, tìm hiểu:
 + Chứng tỏ không hứng được ảnh của vật trên màn ở mọi vị trí của vật?
 + Làm thế nào để quan sát được ảnh của vật tạo bởi TKPK? Nêu đặc điểm ảnh?
 - Các nhóm làm TN, báo cáo kết quả, nhận xét.
* Tìm hiểu cách dựng ảnh:
 - Cá nhân: Nêu phương pháp dựng ảnh của của một vật sáng AB tạo bởi TKHT.
 - Dựa vào phương pháp dựng ảnh của một vật sáng AB tạo bởi TKHT, nêu phương pháp dựng ảnh của một vật sáng AB tạo bởi TKPK?
 - Thảo luận nhóm: Nêu phương pháp dựng ảnh của một vật sáng AB tạo bởi TKPK.
 - Thảo luận nhóm: Tìm hiểu nội dung C4 trang 122 SGK:
 + Dựng ảnh A’B’ của vật sáng AB tạo bởi TKPK đã cho.
 + Dựa vào hình vẽ, hãy lập luận để chứng tỏ rằng ảnh này luôn nằm trong khoảng tiêu cự của TK.
* Tìm hiểu độ lớn của ảnh ảo tạo bởi các TK:
 - Thảo luận nhóm: Tìm hiểu C5 trang 123 SGK.
 - Nhóm: Thảo luận, làm C5, nêu kết quả, nhận xét.
* TKPK thường dùng có phần rìa dày hơn phần giữa.
 Kí hiệu:
r
F
F’
O
* Một chùm tia tới song song với trục chính của TKPK cho chùm tia ló phân kì.
r
F
F’
O
* Hình vẽ cho biết: ∆ là trục chính, O là quang tâm, F và F’ là hai tiêu điểm, OF = OF’ = f là tiêu cự của TKPK.
* Đường truyền của hai tia sáng đặc biệt qua TKPK:
 - Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.
 - Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm.
* Đối với TKPK:
 - Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước TKPK luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của TK.
 - Vật đặt rất xa TK, ảnh ảo của vật có vị trí cách TK một khoảng bằng tiêu cự.
* Cách dựng ảnh:
 Tương tự phương pháp dựng ảnh tạo bởi TKHT.
B
F
F’
O
A’
I
A
B’
* Độ lớn của ảnh ảo tạo bởi các TK:
- TKHT:
r
O
F
F’
B
B’
A
A’
I
K
- TKPK:
Hoạt động 3: Luyện tập.
Mục tiêu
hoạt động
Nội dung, phương pháp tổ chức hoạt động học tập của HS
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
 - Nêu được phương pháp đo tiêu cự của TKHT.
 - Hoàn thành được mẫu báo cáo thực hành: Đo tiêu cự của TKHT.
Tìm hiểu thực hành: Đo tiêu cự của TKHT:
* Tìm hiểu sự chuẩn bị:
 - Thảo luận nhóm: 
 + Tìm hiểu các dụng cụ để tiến hành TN.
 + Dựa vào cách dựng ảnh của một vật qua TKHT, hãy chứng minh rằng: Nếu ta đặt một vật AB có độ cao là h vuông góc với trục chính của một TKHT và cách TK một khoảng bằng hai lần tiêu cự (OA = 2f) thì ta sẽ thu được một ảnh ngược chiều, cao bằng vật (A’B’ = h’ = h = AB) và cũng nằm cách TK khoảng 2f. Khi đó khoảng cách giữa vật và màn là 4f.
 + Từ kết quả trên, ta suy ra cách đo f.
 - Các nhóm: Tìm hiểu lý thuyết, dựng ảnh, chứng minh, suy ra cách đo f, nêu kết quả, nhận xét.
* Tìm hiểu nội dung thực hành:
 - Thảo luận nhóm: 
 + Lắp ráp TN.
 + Tiến hành TN theo các bước như thế nào?
 - Các nhóm tiến hành TN, đo đạt, phân tích, tính toán, hoàn thành báo cáo trang 125 SGK.
* Đo tiêu cự của TKHT:
 - Dựng ảnh của một vật đặt cách TKHT một khoảng bằng 2f:
r
O
A
B
A’
B’
F
F’
I
 - Chứng minh rằng trong trường hợp này thì khoảng cách từ vật và từ ảnh đến TK bằng nhau:
 Ta có: BI=AO=2f=2.OF=2.OF’ nên OF’ là đường trung bình của ∆B’BI.
 Suy ra: OB = OB’
 ∆OAB = ∆OA’B’
 AB = A’B’ và OA’= OA = 2f
 - Ảnh có kích thước bằng vật.
 - Tóm tắt phương pháp đo:
 + Đo chiều cao của vật.
 + Dịch chuyển vật và màn ảnh ra xa dần TK những khoảng bằng nhau cho đến khi thu được ảnh rõ nét.
 + Khi đã thấy ảnh rõ nét, cần kiểm tra xem hai điều kiện d = d’ và h = h’ có được thõa mãn không.
 + Nếu hai điều kiện trên đã được thõa mãn thì đo khoảng cách từ vật đến màn ảnh và tính tiêu cự của TK theo công thức: 
f = 
Hoạt động 4: Vận dụng, tìm tòi, mở rộng.
Mục tiêu
hoạt động
Nội dung, phương pháp tổ chức hoạt động học tập của HS
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
 Vận dụng kiến thức trả lời các câu hỏi, giải được các BT cơ bản và nâng cao, giải thích một số vấn đề thực tế có liên quan.
* Tìm hiểu phầnvận dụng:
C7 (Trang 110-SGK): Phân biệt các hiện tượng khúc xạ và phản xạ ánh sáng (AS).
Cá nhân làm C7.
C7 (Trang 115 SGK): Trên H42.6 có vẽ TKHT, quang tâm O, trục chính ∆, hai tiêu điểm F và F’, các tia tới 1, 2, 3. Hãy vẽ tia ló của các tia này. 
 Cá nhân làm C7.
C6 (Trang 118 SGK):
Thảo luận nhóm
 Vận dụng kiến thức hình học tính khoảng cách từ ảnh đến TK và chiều cao của ảnh trong hai trường hợp ở C5 trang 117 SGK. Cho biết vật AB có chiều cao h = 1cm.
 - Các nhóm thảo luận, tìm phương pháp giải, giải và báo cáo kết quả, nhận xét.
r
O
F
F’
S
S’
C7 (Trang 121-SGK): H44.5 vẽ TKPK, quang tâm O, trục chính ∆, hai tiêu điểm F và F’, các tia tới 1, 2. Hãy vẽ tia ló của các tia tới này.
 Cá nhân hoàn thành C7.
C8 (Trang 121-SGK): Trong tay em có một kính cận thị. Làm thế nào để biết kính đó là TKHT hay TKPK?
 Cá nhân hoàn thành C8.
C6 (Trang 123-SGK): Từ bài toán C5 trang 123 SGK, hãy cho biết ảnh ảo của một vật tạo bởi TKHT và TKPK có đặc điểm gì giống nhau, khác nhau. Từ đó hãy nêu cách nhận biết nhanh chóng một TK và TKHT hay TKPK.
 Cá nhân hoàn thành C6.
C7 (Trang 123-SGK):
 Vận dụng kiến thức hình học, tính khoảng cách từ ảnh đến TK và chiều cao của ảnh trong hai trường hợp ở C5 (trang 123 SGK) khi vật có chiều cao h = 6mm.
 Thảo luận nhóm, tìm phương pháp và giải C7, báo cáo kết quả.
C7 (Trang 110-SGK): 
Hiện tượng khúc xạ AS
Hiện tượng phản xạ AS
- Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt bị gãy khúc tại mặt phân cách và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai.
- Góc khúc xạ khác góc tới (Trừ khi i = 00).
- Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt bị hắt trở lại môi trường trong suốt cũ.
- Góc phản xạ bằng góc tới.
C7 (Trang 115-SGK):
r
S
F
F’
O
S’
C6 (Trang 118-SGK):
Hình vẽ ở C5 trang 117-SGK.
* Vật AB cách TK một khoảng d = 36cm: 
 Ta có: ∆ABO ∆A’B’O:
 = (1)
 + OIF’A’B’F’:
 = (2)
 + Mà OI = AB, 
A’F’ = OA’ - OF’ (3)
 Từ (1), (2), (3) suy ra:
 = 
 OA’ = 
= = 18cm.
 Từ (1) suy ra: 
A’B’=
= = 0,5cm
* Vật AB cách TK một khoảng 
 d = 8cm: 
 Tương tự: OA’ = 24cm, 
 A’B’ = 3cm.
C7 (Trang 121-SGK): 
C8 (Trang 121-SGK): Kính cận là TKPK. Nhận biết:
 - TKPK có phần rìa dày hơn phần giữa.
 - Nhìn ảnh dòng chữ qua kính cận thấy nhỏ hơn khi nhìn trực tiếp dòng chữ đó.
C6 (Trang 123-SGK):
 -Giống nhau: Cùng chiều với vật.
 -Khác nhau: 
TKHT
TKPK
+ Ảnh lớn hơn vật.
+ Ảnh xa TK hơn vật.
+ Ảnh nhỏ hơn vật.
+ Ảnh gần TK hơn vật.
 - Đưa TK lại gần dòng chữ trên trang sách. Nếu nhìn qua TK thấy ảnh dòng chữ cùng chiều, lớn hơn so với khi nhìn trực tiếp thì đó là TKHT. Nếu nhìn qua TK thấy ảnh dòng chữ cùng chiều, nhỏ hơn so với khi nhìn trực tiếp thì đó là TKPK.
C7 (Trang 123-SGK):
Hình vẽ C5 trang 123 SGK
* TKHT:
 Tương tự C6 trang 118 SGK:
OA = 24cm; A’B’ = 1,8cm
* TKPK: 
 Ta có: ∆ABO ∆A’B’O:
 = (1)
 + OIF A’B’F:
 = (2)
 + Mà OI = AB, 
 A’F = OF– OA’ (3)
 Từ (1), (2), (3) suy ra:
 = 
 OA’ = 
= = 4,8cm.
 Từ (1) suy ra: A’B’=
= = 0,36cm.
* Tìm tòi, mở rộng: 
 1. Khi ta đứng trên bờ nhìn xuống đáy ao, hồ, sông, ... ta thường ước lượng độ sâu của ao, hồ, sông, ... nhỏ hơn độ sâu thực của chúng. Tại sao lại như vậy? 
 2. Trong quang hình học có một nguyên lí mang tên là: ‘‘Nguyên lí về tính thuận nghịch của đường truyền ánh sáng”. Đối với các TK nguyên lí đó được phát biểu như sau: Nếu một tia sáng xuất phát từ điểm A, khúc xạ qua TK và truyền tới điểm B, thì khi ta cho nó đi ngược lại, tức là xuất phát từ điểm B, khúc xạ qua TK và truyền tới điểm A, ánh sáng sẽ tìm đúng theo đường cũ.
 3. Các quy luật về đường truyền của tia sáng qua TK và sự tạo ảnh của một vật bởi TK được nêu trong SGK càng đúng, khi TK có bề dày phần giữa càng mỏng.
 4. Vì sao đèn chiếu có khả năng phóng to hình ảnh trên màn?
 5. Ống kính trong máy ảnh và trong ống nhòm là loại TK gì? 
 Cá nhân HS tìm tòi, giải thích những vấn đề được nêu ra,
IV. CÂU HỎI/BT KIỂM TRA, Đ.GIÁ CHỦ ĐỀ THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC:
1. Mức độ nhận biết:
1.1. Câu nào dưới đây liệt kê đầy đủ những đặc điểm của hiện tượng khúc xạ ánh sáng?
	A. Tia sáng là đường thẳng
	B. Tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác.
	C. Tia sáng bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường.
	D. Tia sáng bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường khi truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác.
1.2. Chiếu một tia sáng vào một TKHT. Tia ló ra khỏi TK sẽ song song với trục chính, nếu:
	A. Tia tới đi qua quang tâm mà không trùng với trục chính.
	B. Tia tới đi qua tiêu điểm nằm ở trước TK.
	C. Tia tới song song với trục chính.
	D. Tia tới bất kì.
1.3. Ảnh của một ngọn nến qua một TKPK:
	A. Có thể là ảnh thật, có thể là ảnh ảo.
	B. Chỉ có thể là ảnh ảo, nhỏ hơn ngọn nến.
	C. Chỉ có thể là ảnh ảo, lớn hơn ngọn nến.
	D. Chỉ có thể là ảnh ảo, có thể lớn hoặc nhỏ hơn ngọn nến.
2. Mức độ thông hiểu:
2.1. Chiếu một tia sáng từ nước sang không khí với góc tới bằng 300 thì:
A. Góc khúc xạ bằng 300 	B. Góc khúc xạ lớn hơn 300
C. Góc khúc xạ nhỏ hơn 300 	D. Góc khúc xạ có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn 300
2.2. Một TKHT có tiêu cự 10cm thì khoảng cách giữa hai tiêu điểm bằng bao nhiêu?
A. 10cm 	B. 20cm 	C. 5cm D. 30cm
2.3. BT 42-43.1 trang 87 SBT, BT 44-45.1 trang 91 SBT.
3. Mức độ vận dụng:
3.1. Chiếu một tia sáng từ không khí sang nước chếch một góc 300 so với mặt phân cách. Góc khúc xạ sẽ 
A. lớn hơn 300 	B. Nhỏ hơn 300	C. bằng 300 	D. Nhỏ hơn 600
3.2. BT 42-43.2 trang 87 SBT, BT 44-45.2 trang 91 SBT.
3.3. Hình 42-43.4 (SBT) cho biết ∆ là trục chính của một TKHT. AB là vật sáng, A’B’ là ảnh của AB.
a) A’B’ là ảnh thật hay ảnh ảo? Vì sao?
b) Vì sao em biết TK đã cho là hội tụ?
c) Bằng cách vẽ, hãy xác định quang tâm O và tiêu điểm F, F’ của TK trên.
4. Mức độ vận dụng cao:
4.1. BT 42-43.5 trang 88 SBT.
4.2

File đính kèm:

  • docgiao_an_theo_chu_de_mon_vat_ly_lop_9_chu_de_10_khuc_xa_anh_s.doc