Giáo án theo chủ đề môn Tin học Lớp 10
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Biết khái niệm xâu, phân biệt mảng với xâu kí tự.
- Biết cách khai báo xâu, truy cập phần tử của xâu.
- Biết các thao tác xử lý xâu.
2. Kĩ năng:
- Khai báo được biến xâu, sử dụng biến xâu và các phép toán trên xâu.
- Sử dụng một số thủ tục, hàm thông dụng về xâu.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, say mê nghiên cứu bài học.
- Tích cực tham gia các hoạt động nhóm.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV và HS
1. Chuẩn bị của giáo viên.
- Giáo án + đọc tài liệu liên quan + SGK, Máy chiếu .
2. Chuẩn bị của học sinh.
- Vở, nháp, SGK, học tìm hiểu bài ở nhà trước khi lên lớp.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (Kiểm tra trong khi thực hiện bài học)
3. Dạy nội dung bài mới
3.1. Đặt vấn đề vào bài mới (1’)
Bài toán đặt vấn đề :
Ngày dạy: / / Ngày dạy Lớp dạy Tiết 32+33: CHUYÊN ĐỀ: KIỂU XÂU Bước 1. Lựa chọn chủ đề, nội dung dạy học Chủ đề: Kiểu Xâu Bước 2. Xác định yêu cầu kiến thức, kĩ năng, thái độ - Kiến thức: + Biết khái niệm xâu, phân biệt kiểu mảng với xâu kí tự. + Biết cách khai báo xâu, truy cập phần tử của xâu. -Kỹ năng: + Khai báo được biến kiểu xâu trong ngôn ngữ lập trình Pascal. + Sử dụng biến xâu và các phép toán trên xâu để giải quyết một bài toán đơn giản. -Thái độ: + Nghiêm túc, say mê, nghiên cứu bài học. + Tinh thần cộng tác, làm việc theo nhóm. Bước 3. Lập bảng mô tả cần đạt Nội dung Loại câu hỏi/bài tập Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao 1. Khai báo biến Xâu Câu hỏi/bài tập định tính Học sinh biết được xâu là 1 dãy các ký tự Câu hỏi ND1.ĐT.NB.* Học sinh hiểu được cấu trúc khai báo biến Câu hỏi ND1.ĐT.TH.* Học sinh vận dụng cấu trúc khai báo biến xâu lấy được ví dụ. Câu hỏi ND1.ĐT.VDT.* Bài tập định lượng Bài tập thực hành Học sinh sửa lỗi lệnh vòng lặp trong chương trình quen thuộc có lỗi. Câu hỏi ND1.TH.TH.* Học sinh vận dụng cấu trúc khai báo để viết khai báo cho chương trình Câu hỏi ND1.TH.VDT.* 2. Các phép toán liên quan đến Xâu Câu hỏi/bài tập định tính Học sinh biết được ý nghĩa của các thủ tục và các hàm Câu hỏi ND2.ĐT.NB.* Học sinh giải thích được thao tác xử lý xâu Câu hỏi ND2.ĐT.TH.* Học sinh vận dụng các thủ tục và các hàm mô tả thuật toán của một bài toán quen thuộc, Câu hỏi ND2.ĐT.VDT.* Bài tập định lượng Bài tập thực hành Học sinh sửa lỗi lệnh xử lý thủ tục và hàm trong chương trình quen thuộc có lỗi. Câu hỏi ND2.TH.TH.* Học sinh vận dụng các thủ tục và hàm viết chương trình hoàn chỉnh giải quyết vấn đề. Câu hỏi ND2.TH.VDT.* Câu hỏi/bài tập định tính 3. Một số ví dụ Bài tập định lượng Vận dụng kiến thức đã học về thủ tục và các hàm để xử lý xâu Câu hỏi ND3.ĐL.VDT.* Vận dụng kiến thức đã học xây dựng chương trình để giải bài toán trong tình huống mới. Câu hỏi ND3.ĐL.VDC.* Bài tập thực hành Học sinh sửa trong thuật toán quen thuộc có lỗi. Câu hỏi ND3.TH.TH.* Bước 4. Đề xuất năng lực có thể hướng tới Qua dạy học chủ đề Kiểu Xâu có thể hướng tới hình thành và phát triển năng lực: - Năng lực sử dụng kiến thức: Sử dụng kiến thức vào việc viết các chương trình để giải bài toán kiểu xâu. - Năng lực phương pháp: Đề xuất được các thuật toán để giải các bài toán kiểu xâu. - Năng lực trao đổi thông tin: Thực hiện trao đổi, thảo luận trong nhóm để thực hiện các nhiệm vụ của bài. . Bước 5: Xây dựng hệ thống câu hỏi/bài tập đánh giá theo các mức độ đã mô tả. Câu ND1.ĐT.NB.1 trong các kiểu dữ liệu dưới đây đâu không phải là kiểu dữ liệu xâu: a. ‘Tin hoc’ b. ‘abc cde’ c. 123 d. ‘123’ Câu ND1.ĐT.NB.2 trong các tên dành riêng sau tên nào là của kiểu xâu a. array b. string c. begin d. record Câu ND1.ĐT.TH.1 Cho biết kết quả sau khi thực hiện thủ tục sau A, delete(‘abcdef’, 2,3) ; B, insert(‘ab’,’adbc’,2) ; Câu ND1.ĐT.TH.2 cho biết kết quả sau khi thực hiệm các hàm sau : A, copy(‘abcdefgh’, 3,3) ; B, length(‘abc’) ; C, pos(‘ab’, ‘cdabf’) D, upcase(‘abc’) ; ND1.ĐT.VDT.1 Viết phần khai báo biến cho các ví dụ 1, ví dụ 2, ví dụ 3, ví dụ 4, vd5 (sgk trang 71,72) ? ND1.ĐT.VDT.2 Viết Câu lệnh để nhập một xâu vào từ bàn phím ? ND1.TH.TH.1 Viết chương trình giải các Vd 1, vd2, vd3, vd4, vd5( sgk trang 71,72) ? . CHUYÊN ĐỀ KIỂU XÂU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Biết khái niệm xâu, phân biệt mảng với xâu kí tự. - Biết cách khai báo xâu, truy cập phần tử của xâu. - Biết các thao tác xử lý xâu. 2. Kĩ năng: - Khai báo được biến xâu, sử dụng biến xâu và các phép toán trên xâu. - Sử dụng một số thủ tục, hàm thông dụng về xâu. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, say mê nghiên cứu bài học. - Tích cực tham gia các hoạt động nhóm. II. CHUẨN BỊ CỦA GV và HS 1. Chuẩn bị của giáo viên. - Giáo án + đọc tài liệu liên quan + SGK, Máy chiếu . 2. Chuẩn bị của học sinh. - Vở, nháp, SGK, học tìm hiểu bài ở nhà trước khi lên lớp. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1.Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (Kiểm tra trong khi thực hiện bài học) 3. Dạy nội dung bài mới 3.1. Đặt vấn đề vào bài mới (1’) Bài toán đặt vấn đề : Cho dãy số :123456789. Yêu cầu học sinh nhập dữ liệu cho mảng A. Mảng a[1] , a[2], a[3], Để đưa dãy số này vào chương trình pascal với việc sử dụng mảng một chiều thì ta phải nhập tuần tự từ a[1] tới a[9] tương ứng với dãy kí tự từ 1 – 9. Nếu dãy số là 100 số thì ta phải nhập 100 lần giá trị cho lần lượt các phần tử của mảng.Công việc này mất rất nhiều thời gian .Để giải quyết vấn đề này chúng ta cùng tìm hiểu kiểu dữ liệu mới trong bài ngày hôm nay : kiểu xâu. Mục tiêu : Qua phần đặt vấn đề học sinh hiểu rõ khác biệt của kiểu dữ liệu xâu so với kiểu dữ liệu mảng. 3.2.Dạy bài mới Hoạt động1 : Giáo viên giới thiệu một số khái niệm (10’) Giáo viên đưa khái niệm thông qua một vài ví dụ : Ví dụ : xâu kí tự đơn giản : ‘Tin hoc’ Dữ liệu trong bài toán không chỉ thuộc kiểu số mà cả kiểu phi số - dạng kí tự. Dữ liệu kiểu xâu là dãy các kí tự. Xâu là dãy các kí tự trong bộ mã ASCII. Mỗi kí tự được gọi là một phần tử của xâu. Số lượng kí tự trong một xâu được gọi là độ dài của xâu. Vd : Xâu ‘Tinhoc’ có độ dài bằng 6 Xâu có độ dài bằng 0 gọi là xâu rỗng : ‘’ Các NNLT đều có quy tắc, cách thức xác định : + Tên kiểu xâu. + Cách khai báo biến kiểu xâu. + Số lượng kí tự của xâu. + Cách tham chiếu tới phần tử của xâu. Đặc điểm riêng khác với biến mảng : + Các phép toán thao tác với xâu. + Có thể xem xâu là mảng một chiều với mỗi phần tử là một kí tự. *Chú ý : - Khoảng trắng (kí tự cách) cũng là một kí tự. - Giá trị của Xâu được đặt trong cặp dấu nháy. ? Hoạt động của học sinh : BT1 : cho xâu s : ‘hoc sinh lop 11g’ Tham chiếu đến phần tử thứ 3 của xâu ta được kết quả là kí tự nào ? Mục tiêu :qua hoạt động 1, học sinh biết khái niệm xâu, biết truy cập đến phần tử của xâu. Phân biệt được sự khác nhau giữa biến mảng và biến xâu. Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn học sinh khai báo biến (5’) *Cấu trúc : Var : String [độ dài lớn nhất] ; Ví dụ : Var hoten :String[7] ; Var hoten :String ; *Chú ý : trong mô tả xâu có thể bỏ qua phần khai báo độ dài lớn nhất của xâu. Khi đó độ dài lớn nhất của xâu sẽ nhận giá trị ngầm định là 255. Học sinh khai báo biến theo yêu cầu của giáo viên. Mục tiêu :Học sinh biết cấu trúc khai báo biến và áp dụng để khai báo biến. Hoạt động 3 : Các thao tác xử lý xâu (25’) a, Phép ghép xâu (+) : Cho phép ghép nhiều xâu lại thành1 xâu. Ví dụ : ‘Ha’ + ‘ ‘+ ‘Nam’ ’Ha Nam’ ; b, Các phép so sánh : ,=, = , . *Quy tắc : - Hai xâu bằng nhau nếu chúng giống nhau hoàn toàn. - Xâu A>B nếu : + Kí tự đầu tiên khác nhau giữa chúng kể từ trái sang trong xâu A có mã ASCII lớn hơn . Ví dụ : ‘ha’ > ‘hA’ ; + Nếu hai xâu có độ dài khác nhau vt xâu B là đoạn đầu của xâu A. Ví dụ : ‘may tinh cua toi’ > ‘may tinh’ c,Thủ tục Delete(St,vt,N) :Thực hiện xóa N kí tự bắt đầu từ vị trí vt của xâu St. Giá trị St Thao tác Kết quả ‘abcdef’ Delete(St,5,2) ‘abcd’ ‘Song Hong’, Delete(St,1,5) ‘Hong’ *Đưa ra một số bài tập cho học sinh làm bài tập theo nhóm. d, Thủ tục Insert (s1,s2,vt) :Chèn xâu s1 vào xâu s2 bắt đầu từ vị trí vt. Giá trị S1 Giá trị S2 Thao tác Kết quả ‘abcdef’ ‘gh’ Insert(s1,s2,2) ‘gabcdefh’ ‘Song Hong’, ‘123’ Insert(s1,s2,3) ‘12Song Hong3’ *Hoạt động nhóm giải quyết bài tập giáo viên đưa ra. e, Hàm copy(S,vt,N) :Tạo xâu gồm N kí tự liên tiếp bắt đầu từ vị trí vt của xâu S. Giá trị S Biểu thức Kết quả ‘abcdef’ Copy(s, 2,5) ‘ef’ ‘Song Hong’, Copy(S,1,4) ‘Song’ Mục tiêu :Học sinh biết các thao tác xử lý xâu. Áp dụng để biết sử dụng thủ tục và hàm để xử lý xâu. *Hoạt động nhóm giải quyết bài tập giáo viên đưa ra. f, Hàm length(s) : Cho giá trị là độ dài của xâu s Giá trị S Biểu thức Kết quả ‘abcdef’ Length(s) 6 ‘Song Hong’, Length(s) 9 *Hoạt động nhóm giải quyết bài tập giáo viên đưa ra. g, Hàm pos(s1,s2) : Cho vị trí xuất hiện đầu tiên của xâu s1 trong xâu s2. Giá trị S2 Biểu thức Kết quả ‘abcdef’ Pos (‘cd’,s2) 3 ‘Song Hong’, Pos (‘k’, s2) 0 *Hoạt động nhóm giải quyết bài tập giáo viên đưa ra. g, Hàm upcase(ch) : Cho chữ cái in hoa ứng với chữ cái trong ch. Giá trị ch Biểu thức Kết quả ‘d’ Upcase(ch) ‘D’ ‘e, Upcase(ch) ‘E’. *Hoạt động nhóm giải quyết bài tập giáo viên đưa ra. Câu 1 Cần thực hiện thao tác gì để có kết quả sau : Giá trị S1 Thao tác Kết quả ‘thptchuvanthinh’ ? ‘thptvanthinh’ ‘hocsinh’ ? ‘hocnh’ Câu 2Cần thực hiện thao tác gì để có kết quả sau : Giá trị S1 Thao tác Kết quả ‘thptchuvanthinh’ ? 15 ‘hocsinh’ ? ‘hoc’ Câu 3Cần thực hiện thao tác gì để có kết quả sau : Giá trị S1 Thao tác Kết quả ‘thptchuvanthinh’ Delete(S1,4,4) ? ‘hocsinh’ Delete(S1,2,3) ? Câu 4.Cho 2 xâu sau : S1 :=’hoa’ S2 :=’lophoc’ Thủ tục Kết quả Insert(s1,s2,3) ? Insert(s2,s1,2) ? Câu 5.Cho 2 xâu sau : S1 :=’banhoc’ S2 :=’maitruong’ Thủ tục Kết quả ? ‘mabanhocitruong’ ? ‘bmaitruonganhoc’ Mục tiêu :Rèn luyện kỹ năng áp dụng các thủ tục và hàm để xử lý xâu. Rèn luyện khả năng tư duy tinh thần cộng tác làm việc theo nhóm để say mê yêu thích môn học hơn. 4. Củng cố, luyện tập (3’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đề xuất được các thuật toán để giải các bài toán kiểu xâu. Lắng nghe sự nhấn mạnh của GV và ghi nhớ kiến thức 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (5’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nhắc học sinh về học kĩ các thủ tục và hàm để áp dụng trong các bài tập tiết sau. Nghe giáo viên hướng dẫn học ở nhà và ghi nhớ. *. RÚT KINH NGHIỆM - Về nội dung kiến thức: - Về phương pháp giảng dạy: - Về thời gian giảng toàn bài , từng phần, từng hoạt động:
File đính kèm:
- giao_an_theo_chu_de_mon_tin_hoc_lop_10.docx