Giáo án Địa lý 6 - Tiết 16, 17
1. Kiến thức
- Nắm hệ thống các kiến thức:
+ Vị trí, hình dạng, kích thước của Trái Đất
+ Bản đồ, cách vẽ bản đồ
+ Tỉ lệ bản đồ, Kinh độ, Toạ độ địa lý
+ Sự vận động tự quay quanh trục của Trái đất và các hệ quả.
+ Sự chuyển động của Trái Đất quanh mặt trời
+ Hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa
+ Cấu tạo bên trong của Trái đất.
+ Tác động của nội lực và ngoại lực
+ Địa hình mặt Trái đất
Ngày soạn: Tiết(TKB): Ngày giảng: Sĩ số: Tiết(PP): 16 Bài 14 Địa hình bề mặt trái đất (Tiếp theo) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh nắm được những đặc điểm hình thái của ba dạng địa hình: Đồng bằng, Tây nguyên, và đồi qua quan sát hình vẽ, tranh ảnh. - Chỉ đúng số đồng bằng, cao nguyên lớn ở thế giới trên bản đồ. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng đọc quan sát và phân tích bản đồ. 3. Thái độ - ý thức trách nhiệm bảo vệ địa hình bề mặt Trái đất II. chuẩn bị 1. Giáo viên: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam và thế giới -Tranh ảnh mô hình, lát cắt về Đồng bằng, Cao nguyên 2. Học sinh: - Xem trước bài III. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Núi là gì? tiêu chuẩn phân loại? 3. Bài mới: Giáo viên dẫn dắt vào bài. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung chính Giáo viên chia nhóm thảo luận trên cơ sở quan sát kênh hình, kênh chữ để xây dựng khái niệm : Bình nguyên, đồi, cao nguyên Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm nhỏ Thảo luận 5 phút và điền thông tin vào phiếu Cả lớp chia nhóm thảo luận Nhóm 1,2 Đặc điểm Độ cao Đặc điểm hình thái Kể tên khu vực nổi tiếng Giá trị kinh tế Cao nguyên Nhóm 3,4 Đặc điểm Độ cao Đặc điểm hình thái Kể tên khu vực nổi tiếng Giá trị kinh tế Đồi Nhóm 5,6 Đặc điểm Độ cao Đặc điểm hình thái Kể tên khu vực nổi tiếng Giá trị kinh tế Bình nguyên - Các nhóm lên trình bày kết quả - Giáo viên chuẩn xác kiến thức ghi bảng Đại diện nhóm trình bày, các nhóm bổ sung Đặc điểm Cao nguyên Đồi Bình Nguyên Độ cao Độ cao tuyệt đối > = 500 m Độ cao tương đối > = 200 m Độ cao tuyệt đối < 200 m Đặc điểm hình thái - Bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng - Sườn dốc - Dạng địa hình chuyển tiếp bình nguyên và núi - Dạng bát úp, đỉnh tròn sườn thoải - Hai loại đồng bằng bào mòn và bồi tụ + bào mòn bề mặt hơn là gợn sóng Kể tên các khu vực nổi tiếng - Cao nguyên Tây tạng(Trung quốc) - Cao nguyên Tây nguyên - Vùng trung du, Phú Thọ, Thái Nguyên - Đồng bằng bào mòn: Đồng Bằng châu âu, Canada… - Đồng bằng bồi tụ, đồng bàng hoàng hà, đồng bằng amazon Giá trị kinh tế Thuận lợi trồng cây công nghiệp chăn nuôi gia súc lớn theo vùng chuyên canh quy mô lớn - Thuận tiện trồng cây công nghiệp kết hợp Lâm nghiệp - Chăn nuôi gia súc - Thuận tiện việc tiêu tưới nước, trồng cây lương thực nông nghiệp phát triển - Tập trung nhiều thành phố lớn đông dân 4. Củng cố - Bỡnh nguyờn cú mấy loại? Tại sao gọi là bỡnh nguyờn bồi tụ? “Bài đọc thờm” núi đến loại bỡnh nguyờn nào? ? Phân biệt sựkhác nhau của các khái niệm Cao nguyên Đồi Bình nguyên 5. Dặn dò Làm 3 câu hỏi 1, 2, 3 (Trang 48 SGK) Làm bài tập bản đồ. Chẩu bị cỏc kiến thức cũ để ụn tập. Ngày soạn: Tiết(TKB): Ngày giảng: Sĩ số: Tiết(PP): 17 Ôn tập học kỳ I. I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nắm hệ thống các kiến thức: + Vị trí, hình dạng, kích thước của Trái Đất + Bản đồ, cách vẽ bản đồ + Tỉ lệ bản đồ, Kinh độ, Toạ độ địa lý + Sự vận động tự quay quanh trục của Trái đất và các hệ quả. + Sự chuyển động của Trái Đất quanh mặt trời + Hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa + Cấu tạo bên trong của Trái đất. + Tác động của nội lực và ngoại lực + Địa hình mặt Trái đất 2. Kỹ năng - Đọc và phân tích bản đồ, lược đồ, tranh ảnh. - So sánh các hiện tượng. 3. Tư tưởng - ý thức trách nhiệm bảo vệ Trái đất của mình đang sống. II. chuẩn bị 1. Giáo viên: - Quả địa cầu - Bản đồ tự nhiên thế giới - Tranh ảnh về Trái đất 2. Học sinh: - Xem trước III.Tiến Trình dạy học 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Phân biệt sự khác nhau của độ cao tương đối và độ cao tuyệt đối? ? Núi già và núi trẻ khác nhau như thế nào? 3. Bài mới: Giáo viên dẫn dắt vào bài. Họat động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung chính * Hoạt động 1 1. Lý thuyết Thảo luận nhóm Thảo luận nhóm Dựa vào hình 1sgk? Vị trí, hình dạng kích thước của Trái đất như thế nào? Dạng hình cầu, vị trí thứ 3 trong 9 hành tinh hệ mặt trời (Sao Diêm vương bị loại bỏ) Dạng hình cầu, vị trí thứ 3 trong 9 hành tinh hệ mặt trời (Sao Diêm vương bị loại bỏ) theo thứ tự xa dần. Dựa vào sgk? Bản đồ là gì? bản đồ có vai trò như thế nào trong việc giảng dạy và học tập môn địa lý Học sinh nghiên cứu trả lời được :Là hình vẽ thu nhỏ trên giấy Dựa vào hình sgk?Tỉ lệ bản đồ cho chúng ta biết điều gì?.(Dành cho HS yếu,kém) Biết được các khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên Trái đất. ?Tại sao khi sử dụng bản đồ, trước tiên chúng ta phải xem bảng chú giải? Học sinh nghiên cứu trả lời được :Biểu hiện vị trí đặc điểm… của các đối tượng địa lý đưa lên bản đồ Dựa vào sgk? Sự vận động của trái đất quanh trục? hệ quả của nó? - Trái đất tự quay 1 vòng quanh trục theo hướng từ Tây- Đông trong 24 giờ - Hệ quả: Khắp trên trái đất có ngày và đêm. Các vật chuyển động bị lệch hướng Trái đất tự quay 1 vòng quanh trục theo hướng từ Tây- Đông trong 24 giờ ? Sự chuyển độngcủa Trái đất quanh mặt trời tạo ra các hiện tượng gì? Học sinh nghiên cứu trả lời được :Hiện tượng các mùa ? Hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa diễn ra như thế nào Ngày đêm dài ngắn ở những địa điểm có vĩ độ khác nhau, càng xa Xích đạo về phía hai Cực, càng biểu hiện rõ rệt Dựa vào hình sgk? Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm có mấy lớp? nêu đặc điểm của mỗi lớp?.(Dành cho HS yếu,kém) Có 3 lớp: Vỏ Trái đất Trung Gian Lớp lõi Cấu tạo bên trong của Trái đất gồn có 3 lớp Vỏ Trái đất Trung Gian Lớp lõi Dựa vào sgk? Nội lực khác ngoại lực như thế nào? -Học sinh nghiên cứu trả lời được : Nội lực hoạt động bên trong Trái đất - Ngoại lực là nhưng lực bên trên bề mặt Trái đất Hãy nêu rõ sự khác biệt giữa cách đo độ cao tương đối và cách đô độ cao tuyệt đối? Học sinh nhớ lại trả lời được :- Tương đối từ đỉnh đến chân núi - Tuyệt đối từ đỉnh đến mực nước biển Núi già và núi trẻ khác nhau ở điểm nào? Đỉnh, sườn, dốc * Hoạt động 2 2. Bài tập Bài tập 1 Dựa vào sổ ghi tỉ lệ của các bản đồ sau đây 1:500.000 và 1: 3000.000 cho biết 5 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu Km trên thực địa? 1 cm BĐ = 500.000 cm TĐ 1 cm BĐ = 300.000 cmTĐ 5 cm BĐ = 2500.000cm TĐ 5 cm BĐ = 1500.000cm TĐ BT1: 1: 500.000 1 cm = 500.000 cm 5 cm = 2500.000 cm 5 cm = 1500.000 cm BT2 Xác địng toạ độ địa lý 200 100 00 1 00 200 200 C* A* 100 00 B* 100 * 200 00 A 100 B 100 Đ B 100 N 200 T C 100 B 00 A 100 B 100 Đ B 100 N 200 T C 100 B Bài tập 3: Xác định giờ khu vực giờ gốc là 7 giờ thì nước ta là mấy giờ? (MG7) Học sinh nghiên cứu trả lời được :7 giờ + 7 ( MG) = 14 giờ BT 3: 7 giờ(MG0) + 7 ( MG) = 14 giờ 4. Củng cố ? Trình bày hiện tượng của Trái Đất? ? Cấu tạo của Trái đất? ? Các thành phần tự nhiên của Trái đất? 5. Dặn dò Lập đề cương làm các câu hỏi để học Ôn lại các kiến thức đã học để chuẩn bị kiểm tra học kỳ.
File đính kèm:
- 16-17.doc