Giáo án tháng 1 từ tuần 17 đến tuần 20 lớp 2

I.Mục đích, yêu cầu:

1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới :

- Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm,và giữa các cụm từ dài.

- Đọc truyện giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm, nhấn giọng ở các từ ngữ kể về sự thông minh và tình nghĩa của chó, mèo.

 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK

- Hiểu nội dung câu chuyện: Khen ngợi những con vật trong nhà tình nghĩa, thông minh, trung thực, thực sự là bạn của con người.

II.Đồ dùng dạy- học.

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.

III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

 

doc109 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 969 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tháng 1 từ tuần 17 đến tuần 20 lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hát triển chung.
+Chuyển đội hình 
+Giậm chân tại chỗ, đi đều.
+Các trò chơi.
-Nhắc HS. Cần phải đi đều đúng chính xác, Bài thể dục phát triển chung cần phải tập đúng biên độ, động tác đẹp.
-khi chơi trò chơi cần nhiệt tình, tham gia tích cực hơn.
2)Trò chơi: Bịt mắt bắt dê.
-Cho 4Hs làm dê lạc và người đi tìm.
C.Phần kết thúc.
-cúi người thảo lỏng.
-Nhảy thả lỏng.
-Vỗ tay và hát.
-Nhận xét chung.
1-2’
2-3’
10 –15’
5 – 7’
1’
2-3’
1’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
	?&@
Mỹ thuật
 (Giáo viên chuyên)
	?&@
Thứ sáu ngày 4 tháng 01năm 2012
Toán
Kiểm tra học kỳ I
	?&@
Tập làm văn
Ôn tập: Viết tháng 10
I.Mục đích, yêu cầu:
Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc học thuộc lòng.
Ôn luyện về cách nói đồng ý: Không đồng ý.
Ôn luyện về cách viết câu thành bài.
II.Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ bài trong SGK.
- Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
HĐ 1: Kiểm tra. 10 –12’
HĐ 2: Nói lời đồng ý, không đồng ý.
 10’
HĐ 3: Viết đoạn văn
 10 –12’
Dặn dò” 3’
-Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc học thuộc lòng.
-Nhận xét chung.
Bài 2: 
Nhắc HS.Khi nói lời đồng ý cần có thái độ vui vẻ, sẵn sàng
+Nói lời từ chối sao cho khéo léo, không làm mất lòng người nhờ vả mình.
-Nhận xét đánh giá chung
Bài 3:
-Gợi ý cách viết.
Nhận xét chấm bài.
Nhắc HS. Về ôn tập tiếp.
-Lên bốc thăm bài, xuống chuẩn bị, đọc trong nhóm và nối tiếp lên đọc bài và trả lời câu hỏi SGK.
-2 –3 HS đọc Thầm
-Nói theo cặp và thảo luận cách nói.
-Vài hs lên thể hiện.
-Chọn cặp HS sử lí tình huống hay nhất.
-2HS đọc yêu cầu bài.
-Theo dõi.
-Viết vào ở tập viết.
-Vài HS đọc bài.
	?&@
Tự nhiên xã hội
Thực hành giữ trường lớp sạch đẹp
-HS làm đề của trường ra – Phiếu trắc nghiệm.
-Cho HS vệ sinh trường lớp.
-Nhận xét chung.
	?&@
Thủ Công
Gấp cắt dán biển báo giao thông cấm đỗ xe
Tiết 2
I Mục tiêu.
Củng cố lại các bước gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗi xe.
Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe.
Thực hiện an toàn vệ sinh khi làm việc, an toàn giao thông.
II Chuẩn bị.
Quy trình gấp , vật mẫu, giấu màu.
Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút 
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra
 4 – 6’
2.Thực hành 
 18 – 20’
3.Đánh giá
 7 – 8’
4.Củng cố dặn dò: 2 –3’
-Đưa hình biển báo giao thông
-Để cắt dán các biển báo này có gì giống nhau?
-Khác nhau những gi?
-Cho HS quan sát kĩ biển cấm đỗ xe.
-Quan sát theo dõi giúp đỡ hs yếu khi cắt dán.
-Đánh giá chung.
-Khi đi xe gặp biển báo này cần chú ý điều gì?
-Nhắc HS chuẩn bị cho giờ sau.
-Nhận dạng về màu sắc 
-Nêu tác dụng khi thực hiện giao thông gặp biển báo này.
-Cát hình tròn 6 ô
-Chân dài 10 ô rộng 1 ô.
-Màu sắc
-Quan sát nêu về màu sắc.
-Cách cắt hình tròn 6 ô, hình tròn xanh 4 ô
+Hình chữ nhật đỏ rộng 4 ô.
-Thực hành.
-Trưng bày theo tổ.
-Chọn sản phẩm đẹp.
-Không được dừng xe lại.
-Thu don lớp học.
	?&@
tuần 19
 Thứ hai ngày 7tháng 1năm 2012
Chào cờ
(Nội dung của nhà trường)
?&@
Toán
Tổng của nhiều số
I:Mục tiêu:
	Giúp HS:
bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số.
Chuẩn bị cho việc học phép nhân
II:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
HĐ 1: Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính
 12- 15’
HĐ 2: Thực hành 
 18 – 20’
3.Củng cố dặn dò: 3’
-nêu: 2 + 3+ 4 = . Đây là tổng của các số 2, 3, 4. đọc là tổng của 2, 3, 4
-HD HS nêu cách tính.
2
3
4
9
+
-Giới thiệu cách cộng theo cột.
-Yêu cầu HS làm 2 ví dụ trong sgk.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài tập
Bài 2: Yêu cầu HS làm bảng con.
Bài 3: yêu cầu hs quan sát và nêu.
-Cả 3 túi có: . Kg ta làm thế nào?
-thu vở chấm và nhận xét.
-Nhận xét giờ học.
-Dặn HS.
-Vài hs đọc.
-Vài HS nêu.
12
34
40
86
+
15
46
29
8
98
+
 Nêu cách cộng 
 là chủ yếu
-Nêu miệng cách tính.
3 + 6 + 5 = 14 8 + 7 + 5 = 20
7 + 3 + 8 = 18 6 + 6 + 6 +6 = 24
14
33
21
68
36
20
9
65
+
15
15
15
15
60
+
24
24
24
24
96
+
+
-Nêu cách cộng.
-có 3 túi mỗi túi đụng 12 kg
-Lấy 12kg + 12 Kg + 12 kg
-Làm vào vở bài tập.
-Về hoàn thành bài tập.
	?&@
Tập đọc
Chuyện bốn mùa
(2 tiết)
I.Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới :
 Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, giữa các cụm từ dài.
Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK
Hiểu nội dung câu chuyện: ý nghĩa của câu chuyện bốn mùa xuân , hạ, thu, đông mỗi mùa một vẻ đẹp riêng đều có ích cho cuộc sống.
Ruẩn bài học: cần đói xử tốt với bạn gái. 
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Mở đầu 
 3 –4’
2.Bài mới.
HĐ 1: Luyện đọc 28 – 30’
HĐ 2:Tìm hiểu bài 
 18 – 20’
HĐ 3: Luyện đọc theo vai
 10 –12’
3.Củng cố dặn dò: 3’
-Yêu cầu HS quan sát bài bốn mùa và cho biết tranh vẽ gì?
-Giới thiệu và ghi đầubài.
-Đọc mẫu và HD cách đọc.
-HD HS luyện đọc.
-HD HS đọc một số câu văn dài.
-Thiếu nhi chỉ độ tuổi nào đến độ tuổi nào?
-Chia lớp thành các nhóm
-Yêu cầu HS đọc thầm.
-Bốn nàng tiên tượng trưng cho những mùa nào trong năm?
-Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và nêu đặc điểm của bốn nàng tiên.
-Yêu cầu HS nói về bốn mùa qua lời bà đất.
-Vì sao mùa xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc?
-Theo em lời của bà đất về mùa đông, mùa xuân có gì khác?
-Em thích mùa nào nhất vì sao?
-Bài văn ca ngợi về bốn mùa như thế nào?
-Chia nhóm 6 HS và nêu yêu cầu luyện đọc theo vai.
-Nhận xét đánh giá giờ học.
-Cho HS liên hệ về các mùa ở địa phương.
-Nhắc nhở HS ăn mặc theo mùa.
-Mở mục lục sách nêu tên 7 chủ điểm- quan sát tranh chủ điểm 4 mùa.
-Vì bà cụ và bốn cô gái đang trò chuyện vui vẻ
-Theo dõi
-Nối tiếp nhau đọc từng câu.
-Phát âm từ khó.
-Luyện đọc.
-Nối tiếp nhau đọc đoạn.
-Nêu nghĩa từ mới SGK
-Trẻ em dưới 16tuổi
-Luyện đọc trong nhóm
-Thi đua đọc giữa các nhhóm
-Cử đại diện các nhóm thi đọc.
-Nhận xét chọn hs đọc hay.
-Đọc
-Cho bốn mùa xuân, hạ, thu, đông.
-Thực hiện xuân có vòng hoa
+hạ: tay cầm quạt
+thu: trên tay có mâm quả
+Đông: đội mũ, quàng khăn
-Nối tiếp nhau nói.
-Thời tiết ấm áp có thuận lợi cho cây cối phát triển khi có mưa xuân.
-Không khác cả hai cách nói đều cho biết mùa xuân làm cho cây cối xanh tốt
-Nối tiếp nhau nói.
-Bốn mùa đều đẹp đều có ích trong cuộc sống.
-Hình thành nhóm, đọc trong nhóm
-3 – 4nhóm HS lên đọc.
-Bình chọn nhóm, cá nhân
-Nêu
-thực hiện theo bài học.
	?&@
 đạo đức
Trả lại của rơi
Tiết 1
I.MụC TIÊU:
Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.
Trả lại của rơi là ngừơi thật thà sẽ được mọi người quý trọng.
Biết trả lại của rơi khi nhặt được.
HS có thái độ quý trọng những người thật thà không tham của rơi.
II.TàI LIệU Và PHƯƠNG TIệN.
-Bài hát: bà còng.
Các tấm thẻ xanh đỏ.
Vở bải tập đạo đức của hs.
III.CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC CHủ YếU.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Khới động
 4 – 5’
HĐ 1: Phân tích tình huống 
 10 –12’
HĐ 2: Bày tỏ thái độ 
 15 – 17’
3.Củng cố dặn dò:
 3 – 4’
-Cho HS hát bài : Bà còng
-Tôm tép nhặt được tiền của bà đã làm gì?
-Đã có lần nào em nhật được tiền đồ vật nào không?
-Liên hệ giới thiệu bài.
-Bài tập yêu cầu HS quan sát tranh.
-Tranh vẽ cảnh gì?
-Theo em 2 bạn sẽ làm gì?
-Nếu là em em sẽ làm gì?
KL:Khi nhặt được của rơi các em cần tìm cách trả lại người mất.
-Cho HS liên hệ.
-Đánh giá chung.
Bài 2: Goi Hs đọc.
-Quy định giơ thẻ.
+Tán thành màu đỏ.
+Không tán thành màu xanh.
-Nêu ý kiến.
-Tại sao khi nhặt được của rơi ta phải làm gì?
-Nhặt được của rơi trả lạingừơi mất là người như thế nào?
-Tại sao khi nhặt được của rơi phải t rả lại?
-Kể lại một số việc em đã làm hoăc em biết để trả lại của rơi.
-Nhận xét đánh giá giờ học.
-Dặn HS.
-Hát đồng thanh
-Trả lại cho bà.
-Vài HS cho ý kiến.
-Quan sát.
-Nêu.
-Thảo luận theo bàn
-Đưa ý kiến.
-Vài HS cho ý kiến.
-Nghe.
-Nhiều HS tự liên hệ.
2HS đọc.
-Giơ thẻ.
-Giải thích
-Tìm cách trả lại người đã mất.
-Thật thà được nhiều người yêu quý.
-Vì đem lại niềm vui cho người mất và niềm vui cho chính mình.
-Đọc ghi nhớ.
-Nhiều hs kể.
-Chuẩ bị t iết sau.
	?&@
Thứ ba ngày 8 tháng 01năm 2012
Toán
Phép nhân
I.Mục tiêu.
 Giúp HS :
-Bước đầu nhận biết phép nhân trong mối quan hệ với một tổng các số hạng bằng nhau.
Đọc viết và cách tính kết quả của phép nhân.
II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra
 3- 4’
2.Bài mới.
HĐ 1: Nhận biết phép nhân 8 – 10’
HĐ 2: Thực hành 18 – 20’
3.Củng cố dặn dò: 1’
-Yêu cầu HS làm bảng con.
-Em có nhận xét gì về các số hạng.
-Yêu cầu HS lấy một lần 1 tấm bìa có 2 chấm tròn và lấy 5 lần.
-Có tất cả mấy tấm bìa?
-Có bao nhiêu chấm t ròn
-Làm thế nào?
-Các số hạng trên thế nào?
-Có tất cả bao nhiêu số hạng?
-Ta có thể chuyển sang phépnhân?
2 x 5 = 10
Ta thấy 2 chấm tròn được lấy mấy lần?
-2lấy 5 lần ta ghi 2x 5
Bài 1: Yêu cầu HS mở SGK
a)có mấy đĩa cam?
Mỗi đĩa có mấy quả?
-Có tất cả bao nhiêu quả?
-Ta có thể làm phép nhân thế nào?
Bài2: HD hs chuyển theo mẫu: Cần đếm trong phép cộng có? Số hạng giống nhau sau đó lấy số hạng đó x với số lần
Bài 3: Yêu cầu HS tự nhìn hình và nêu phép tính
Chấm và nhận xét chung.
-Nhắc HS làm bài vào vở bài tập.
5 + 5 + 5 + 5 = 15
11 + 11 + 11 +11 = 44
-Giống nhau.
-Thực hiện.
-5 tấm bìa.
10 chấm tròn.
2+2+ 2 + 2 + 2 = 10
-Giống nhau.
5 số hạng.
-Đọc nhiều lần.
5lần.
-Nêu lại.
Thực hiện.
-2Đĩa.
-4quả.
4 + 4 = 8 quả.
4 x 2 = 8 quả.
-Tự quan sát.
-Nêu và làm bài vào bảng con.
5 x 3 = 15 
3 x 4 =12
a) 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 20
 4 x 5 = 20
b) 9 + 9 + 9 = 27 9 x 3 = 27
c) 10 + 10 + 10 + 10 + 10 = 50
 10 x 5 = 50
-Làm vào vở
a) 5x 2 = 10 bạn.
b) 4 x 3 = 12 con gà
-Đổi vở chấm.
-thực hiện theo yêu cầu. 
?&@
chính tả 
Tập chép
Chuyện bốn mùa
I.Mục đích – yêu cầu.
Chép lại chính xác một đoạn trích trong bài chuyện bốn mùa, biết viết đúng tên riêng
Luyện viết đúng và nhớ cách viết những chữ có âm hoặc dấu thanh dễ lẫn hỏi/ngã; l/n
II.Đồ dùng dạy – học.
Chép sẵn bài chép.
Vở tập chép, Vở BTTV, phấn, bút,
III.Các hoạt động dạy – học.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
HĐ 1: HD tập chép 18 – 20’
HĐ 2: Luyện tập 7 –10’
3.Củng cố dặn dò : 2’
-Giới thiệu bài.
-Chép lên bảng đoạn viết.
+Đoạn chép ghi lại lời của ai trong bài: Chuyện bốn mùa
-Tìm các tên riêng trong đoạn chép.
-Theo dõi nhắc nhở HS viết.
-Đọc lại bài.
-Chấm bài viết của HS.
Bài 2: Gọi HS đọc.
-Bài tập yêu cầu gì?
Bài 3a: Yêucầu HS mở bài “Chuyện bốn mùa” đọc thầm
Tìm từ viết l/n có trong bài.
-nhận xét chung.
-Nhắc nhở đánh giá bài viết.
-2 – 3 HS đọc.
-Cả lớp đọc lại.
-Lời của bà đất.
-Xuân hạ thu đông.
+Viết bảng con.
+Phân tích và viết bảng con.
Tựu trường, ấp ủ, nảy lộc, đâm chồi 
-Viết bài vào vở.
-Đổi bài và soát lỗi.
-2-3HS đọc đề bài.
-Điền l/n, hỏi/ ngã.
-Nối tiếp nhau đọc đúng cả hai bài a,b
-Thực hiện.
-thi tìm theo bàn và ghi ra bảng con
-Đại diện các bàn đọc bài
-Về lại 2 bài tập.
?&@
Thể dục
Trò chơi “Bịt mắt bắt dê và nhanh lên bạn ơi”
I.Mục tiêu.
Ôn hai trò chơi nhanh lên bạn ơi và bịt mắt bắt dê.
Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động
II.Chuẩn bị
Địa điểm: sân trường
Phương tiện: Còi
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Giậm chân tại chỗ chạy nhẹ theo 1 hàng dọc.
-Vừa đi vừa hít thở sâu
-Khở động xuay cổ chân, đầu gối, hông
B.Phần cơ bản.
1)Ôn trò chơi, bịt mắt bắt dê.
2)Ôn trò chơi nhanh lên bạn ơi
Nhắc lại cách chơi.
Cho HS chơi thử.
GV nhận xét đánh giá sau 2 trò chơi.
C.Phần kết thúc.
-Đứng vỗ tay và hát.
-Cúi người lắc đầu, nhảy thả lỏng.
-Cùng hs hệ thống bài.
-Dặn HS ôn bài thể dục phát triển chung.
-Hệ thống bài – nhắc về ôn bài.
1’
2’
70 – 80m
1’
2-3’
5-6lần
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
?&@
Kể chuyện
Chuyện bốn mùa
I.Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
Kể lại được câu chuyện đã học.
Biết kể tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
Dựng lại câu chuyện theo vai.
2. Rèn kĩ năng nghe:
Có khả năng theo dõi bạn kể.
Nhận xét – đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
HĐ 1: Kể theo tranh đoạn 1
 12 – 15’
HĐ 2: Kể đoạn 2 8’
HĐ 3: Kể theo vai 10 – 13’
3.Củng cố dặn dò 2 – 3’
-Giới thiệu bài.
-Yêu cầu HS mở sách giáo khoa.
-HD hs kể lại bốn tranh.
-Chia lớp thành nhóm 4 HS
-Gọi HS kể lại đoạn 2.
-Cần có mấy vai để kể lại.
-Gọi 1 nhóm hs lên nhận vai và tập kể.
-Chia lớp thành nhóm 6 HS.
-Qua câu chuyện cho em hiểu gì?
-Nhận xét tuyên dương HS kể hay.
-Nhắc nhở HS về tập kể.
-Quan sát tranh đọc lời dưới tranh.
- 4HS khá nối tiếp nhau kể theo tranh.
-1-2HS kể toàn bộ đoạn 1. 
-Kể trong nhóm
2 –3 Nhóm thi kể.
-2-3 HS kể đoạn 1.
1-2 HS khá
-Kể trong nhóm
2-3 HS kể đoạn 2
-Nhận xét bình chọn HS.
-6 vai
-Thực hiện
-Kể trong nhóm
-2-3 Nhóm lên dựng lại câu chuyện
-Nhận xét lời kể của bạn
-4mùa đều đẹp có ích.
?&@
 Tập viết
Chữ hoa P
I.Mục đích – yêu cầu:
Biết viết chữ hoa P(theo cỡ chữ vừa và nhỏ).
Biết viết câu ứngdụng “ Phong cảnh hấp dẫn” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy – học.
Mẫu chữ P, bảng phụ.
Vở tập viết, bút.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL 
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 
 2’
2.Bài mới 
HĐ 1: quan sát nhận xét 
 6 – 8’
HĐ 2: Viết cụm từ ứng dụng 8 – 10’
HĐ 3: Tập viết 12 – 15’
HĐ 4: Nhận xét đánh giá 5’
Dặn dò:
-Kiểm tra bút, vở TV t2 của HS, nhắc HS về mua vở tập viết.
-Giới thiệu bài.
-Đưa mẫu chữ P cho HS quan sát.
-Chữ Pcó độ cao bao nhiêu gồm mấy nét; 
-Phân tích và HD cách viết chữ P
-nhận xét sửa sai cho Hs.
-Giới thiệu: Phong cảnh hấp dẫn
-Phong cảnh hấp dẫn là những cảnh đẹp như thế nào?
-yêu cầu HS quan sát cụm từ và nhận xét độ cao các con chữ khoảng cách giữa các chữ.
-HD HS cách viết chữ 
Phong
-Hướng dẫn nhắc nhở HS theo dõi chung.
-Chấm vở của hS.
-Nhận xét bài viết của HS.
-Đánh giá giờ học.
-Nhắc HS về nhà luyện chữ.
-Quan sát.
Cao 5 li gồm 2 nét.
-Quan sát.
-Viết bảng con 3 – 4 lần
-Vài HS đọc.
-Rất đẹp có nhiều người đến xem
-Quan sát
-Nêu.
-Theo dõi
-Viết bảng con 2 – 3 lần.
-Viết vào vở tiếng việt.
-Về thực hiện theo yêu cầu.
	?&@
Thứ tư ngày 9 tháng 01năm 2012
Toán
Thừa số - Tích
 I. Mục tiêu:
	Giúp HS:
Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân
Củng cố cách tìm kết quả của phép nhân.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 3’
2 Bài mới
HĐ1: Tên gọi các thành phần của phép nhân 
 10-12’
HĐ2: thực hành 
 18-20’
3)Củng cố dặn dò 1-2’
-Nêu: 3+ 3 + 3 +3 + 3 = ? viết phép nhân 4 + 4+ 4+ 4
5+ 5
-Nhận xét đánh giá.
-Trong phép nhân 2 x 5 = 10
2, 5 là thừa số. 10 là tích
-Kết quả của phép nhân gọi là gì?
+2x5 cũng được gọi là tích ta đọc như thế nào?
-Ghi bảng 2 x 6 = 12
4 x 8 = 27; 5 x 5 = 25
-cô nói tích của 2 và 10 ta viết thế nào?
Bài 1: Giúp HS nắm đề bài
-Chuyển các phép cộng sau thành phép nhân
3 + 3 + 3 + 3 + 3 
Bài 2: cho HS đọc đề
-Bài tập yêu cầu gì?
6 x 2 vậy 6 được lấy mấy lần? Ta có phép cộng gì?
Bài 3: Giúp HS nắm đề bài.
Bài tập yêu cầu gì?
-Các thừa số là 8 và 2, tích là 16 ta viết được phép nhân gì?
-Thu chấm bài.
-Nhận xét chung.
-Nhắc HS về ôn bài.
-Làm vào bảng con. 3 x 5 = 15
4 x 4 = 16 
5x 2= 10
-Nhiều Hs nhắc lại.
-Tích.
-Tích của 2 và 5
-Nêu tên gọi các thành phần của phép tính.
Tự lấy ví dụ và nêu tên gọi
2 x 10 = 20
-2HS đọc
-Có 5 số hạng giống nhau đều là 3.
-Có phép nhân 3x 5
3 đựơc lấy 5 lần.
-Làm vào bảng con
9 +9 +9 = 9x3 ;2+2+2 + 2 = 2x4
10 + 10 + 10 = 10 x 3
-2HS đọc.
-Viết phép nhân dưới dạng tổng rồi tính tổng.
-2lần.
6 + 6 = 12 vậy 6 x2 = 12
-Làm bảng con.
5 x 2 = 5 + 5 = 10 
3x4=3+3+3+3=12
2x5=2+2+2+2+2=10
4x3=4+4+4=12
-Nêu tên gọi thừa số, tích
-2 HS đọc
-Viết phép nhân có thừa số và tích
-8x2=16
-Làm vào vở
4x3=12 5x4=20
10x2=20
-Nêu lại tên gọi 
	?&@
 Tập đọc
Thư trung thu
I.Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó: 
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
Giọng đọc diễn tả được tình cảm của bác hồ đối với thiếu nhi vui, đầm ấm, đầy tình yêu thương
2.Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài, các câu thơ.
Hiểu nội dung bài: Lời thư và lời của bác: cảm nhận được tình yêu thương của bác đối với cacs em thiếu nhi. Nhớ lời khuyên của bác, yêu bác
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II.Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ bài trong SGK.
- Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra 
 2-3’
2 Bài mới
 HĐ1 HD luyện đọc 10-12’
HĐ 2: tìm hiểu bài 10 – 12’
Kết luận:
HĐ 3: Học thuộc lòng.
 8 – 10’
3.Củng cố dặn dò: 2’
-Gọi HS đọc bài: lá thư nhầm địa chỉ
-Nhận xét ghi điểm
-Giới thiệu bài
-đọc mẫu HD cách đọc
-HD luyện đọc
-HD cách đọc câu văn dài, cách ngắt nhịp 
-Yêu cầu HS đọc thầm
-Mỗi têt trung thu Bác Hồ nhớ đến ai?
-Nhữnh câu thơ nào cho biết Bác Hồ rất yêu thiếu nhi ?
-Câu: Ai yêu  Hồ Chí Minh là một câu hỏi, câu hỏi đó nói lên điều gì?
-Treo tranh Bác Hồ với thiếu nhi
+Bác khuyên các cháu điều gì?
-Kết thúc lá thư Bác viết lời chào thế nào?
-Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bài thơ, lá thư nào của bác cũng viết tràn đầy tình yêu thương , đầm ấm cho các cháu
-Các em cần làm gì để tỏ lòng kính yêu , biết ơn Bác Hồ?
-Yêu cầu đọc theo cặp 
-Cho HS hát bài: Ai yêu Bàc Hồ Chí Minh
-Nhắc nhở HS về học thuộc bài
-2 HS đọc và tră lời câu hỏi
-Dò bài theo
-Nối tiếp nhau đọc câu
-Phát âm từ sai
-Luyện đọc cá nhân
-Nối tiếp nhau đọc đoạn 
-Đọc trong nhóm
-Thi đọc nhóm, cá nhân
-Bình chọn nhóm cá nhân
-Thực hiện 
-nhớ đến các thiếu nhi, nhi đồng
-âi yêu các nhi đồng
-Bằng Bác Hồ Chí Minh
-Không ai yêu các cháu nhi đồng mà bằng được Bác
-Qsát
-Cố gắng thi đua học và hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ
-Hôn các cháu! HCM
-Thực hiện tốt 5 điều của Bác Hồ dạy.
-Đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy
-Thực hiện.
-3 – 4 HS đọc thuộc lòng
-Nhận xét.
-Hát.
-Thực hiện theo yêu cầu.
	?&@
 Luyện từ và câu
Từ ngữ về các mùa
Đặt và trả lời câu hỏi
I. Mục đích yêu cầu.
biết gọi tên các tháng trong năm và các tháng bắt đầu và kết thúc của từng mùa.
Xếp được các ý theo lời của Bà Đất theo chuyện “bốn mùa” phù hợp với từng mùa trong năm
Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ khi nào?
II. Đồ dùng dạy – học.
Bảng phụ viết bài tập 2.
Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
 Học sinh
1.Kiểm tra
2.Bài mới.
HĐ 1: Các tháng trong năm 18 – 20’
HĐ 2:Trả lời câu hỏi khi nào
 8 – 10’
3.Củng cố dặn dò: 3 – 4’
Kiểm tra vở bài tập TV tập 2
-Giới thiệu bài
Bài 1: Đọc yêucầu bài.
-1năm có bao nhiêu tháng?
-1năm có mấy mùa?
-Vậy một mùa có mấy tháng?
-Bắt đầu là mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông.
-Nơi em ở có mấy mùa?
Bài 2: Cho HS đọc bài.
+Cho trái ngọt hoa thơm là mùa nào?
-Đánh giá chung
Bài 3: Gọi HS đọc.
-Bài tập yêu cầu gì?
-ở trường em vui nhất khi nào?
-Nhận xét đánh giá.
-Cho HS tự liên hệ cách mặc theo mùa để giữ gìn sức khoẻ.
-Nhận xét giờ học.
-2HS nhắc lại
-Nhiều HS nêu 1 – 12
-Xuân, Hạ, Thu, Đông
-3 tháng
-Tự thảo luận nêu các tháng cho phù hợp.
-Xuân: tháng 1, 2, 3
Hạ: 4, 5, 6.
Thu: 7, 8, 9
Đông: 10, 11, 12
-Nhiều hs nhắc lại.
-2mùa mưa và khô.
2 – 3 HS đọc.
-Mùa hạ.
-Làm bài vào vở bài tập TV
-Vài HS đọc bài.
-Nhận xét – bổ xung
-2 – 3 HS đọc
-Trả lời câu hỏi: “Khi nào”
+Khi được cô khen.
+Khi đựơc điểm tốt
+khi phát biểu đúng.
-Tập trả lời tr

File đính kèm:

  • doctuan_17_den_tuan_20.doc