Giáo án Tập làm văn - Tiết 21: Đáp lời cảm ơn – tả ngắn về loài chim
Gọi HS đọc đoạn văn nói về mùa hè
- Nhận xét – cho điểm
- Giới thiệu – ghi tên bài
- Gọi HS nêu yêu cầu
.- yêu cầu HS quan sát tranh
? Khi được cụ già cảm ơn bạn HS đã nói gì?
? Tại sao bạn lại nói như thế ?
- Cho một số HS đóng lại tình huống.
TẬP LÀM VĂN TIẾT 21 ĐÁP LỜI CẢM ƠN – TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Biết đáp lời cảm ơn trong các tình huống giao tiếp đơn giản . - Thực hiện được yêu cầu của BT3 ( tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2, 3 câu về một loài chim ) 2. Kỹ năng : Viết được 2 đến 3 câu về một loài chim mà em thích. 3. Thái độ : Ham thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh minh hoạ BT1 ( SGK ) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG Nội dung dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2-4’ 25-30’ 2-3’ 1. Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1. Bài 2. Bài 3. 3/ Củng cố dặn dò. - Gọi HS đọc đoạn văn nói về mùa hè - Nhận xét – cho điểm - Giới thiệu – ghi tên bài - Gọi HS nêu yêu cầu .- yêu cầu HS quan sát tranh ? Khi được cụ già cảm ơn bạn HS đã nói gì? ? Tại sao bạn lại nói như thế ? - Cho một số HS đóng lại tình huống. - Gọi HS nêu yêu cầu - yêu cầu HS đóng vai theo tình huống - GV và HS nhận xét. . - Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn văn ? Câu văn nào tả hình dáng của chích bông? và hoạt động của chính bông? - Gọi 1 HS đọc yêu cầu c. - Khi viết các con cần chú ý các điều sau: Phải xác định con chim định tả là con gì? Trong nó ntn? ( mỏ, đầu, cánh, chân ). Hoạt động của con chim đó ntn? - Quan sát và giúp đỡ Hs yếu - Gọi HS đọc bài. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau: - Đọc bài - HS đọc yêu cầu của bài. - Quan sát * Không có gì ạ - Bạn nói thế để thể hiện sự khiêm tốn lễ phép. - Một số cặp HS thực hành trước lớp. - HS nêu - Thực hành vai theo tình huống. - Một số cặp trình bày trước lớp. - HS đọc yêu cầu và đọc đoạn văn. * Là một con chim bé Xinh đẹp.vỏ trấu chắp lại” - “ Hai chân nhảy..mảnh dẻ. ốm yếu” - HS thực hành viết vào vở. TẬP LÀM VĂN TIẾT 22 ĐÁP LỜI XIN LỖI – TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1. Kiến thức : Biết đáp lời xin lỗi trong các tình huống giao tiếp đơn giản. 2. Kỹ năng : Nghe và nhận xét được ý kiến của các bạn trong lớp. - Biết sắp xếp các câu đã cho thành 1 đoạn văn hợp lí. 3. Thái độ : HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh minh hoạ BT1 ( SGK ), bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG Nội dung dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2-4’ 25-32’ 2-3’ 1. Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1.Đọc lời các nhân vật trong tranh. Bài 2. Đáp lại lời xin lỗi trong các trường hợp sau: Bài 3. 3/ Củng cố dặn dò. - Gọi HS đọc đoạn văn nói về mùa hè - Nhận xét – cho điểm - Giới thiệu – ghi tên bài - Gọi HS nêu yêu cầu .- yêu cầu HS quan sát tranh - Khi được cụ già cảm ơn bạn HS đã nói gì? - Tại sao bạn lại nói như thế ? - Hãy đáp lời thay cho bạn ? - Gọi HS nêu yêu cầu - yêu cầu HS đóng vai theo tình huống - GV và HS nhận xét. - Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn văn ? Câu nào nói về sự xuất hiện của con chim gáy? ? Câu nào tả hình dáng của con chim gáy? ? Câu nào nói về hoạt động của con chim gáy ? ? Thứ tự đúng của đoạn văn là gì ? - Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn thành. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau: - Đọc bài - HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc lời cảm ơn của các nhân vật trong tranh. * Không có gì ạ - Bạn nói thế để thể hiện sự khiêm tốn lễ phép. - Hs nối tiếp nói lời đáp Nhiều HS nói lời đáp HS ở dưới nghe và nhận xét - Các cặp HS thảo luận và đóng vai, nói lời cảm ơn theo tình huống SGK. - Thực hành - Các nhóm nhận xét - HS đọc yêu cầu và đọc đoạn văn. - Câu b - Câu a - câu d - b, a , d , c - Vài HS đọc TẬP LÀM VĂN TIẾT 23 ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH – VIẾT NỘI QUI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Biết đáp lời phù hợp với tình huống giao tiếp cho trước 2. Kỹ năng : Đọc và chép lại được 2 đến 3 điều trong nội qui của trường 3. Thái độ : HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh minh hoạ BT1 ( SGK ) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG Nội dung dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2-4’ 25-32’ 2-3’ 1. Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1.Đọc lời các nhân vật trong tranh. Bài 2. Nói lời đáp của em. Bài 3. 3/ Củng cố dặn dò. - Gọi HS đọc đoạn văn tả “ Chim gáy” * Giới thiệu – ghi tên bài.. - Gọi HS nêu yêu cầu - yêu cầu HS quan sát tranh SGK ? Khi bạn nhỏ hỏi cô bán vé “ Cô ơi, hôm nay có xiếc hổ không?” cô bán vé trả lời ntn? ? Lúc đó bạn nhỏ đáp lại lời cô bán vé ntn? ? Em có lời đáp nào khác lời bạn nhỏ trong tranh ? - Gv và HS nhận xét. - yêu cầu Hs làm việc theo cặp - Gọi Hs nhận xét đưa ra các lời đáp khác. - yêu cầu HS đọc nội qui trường học - Gọi Hs đọc bài. - Nhận xét giờ học. - Vài HS đọc - Vài HS nêu - Quan sát thảo luận và diễn lại tình huống trong bài. - Có chứ ! - hay quá! - Hs nói lời đáp. VD; Tuyệt quá , thích quá.. - HS đọc yêu cầu của bài. - Thảo luận và thực hành hỏi đáp theo cặp. - HS đọc bài. - HS chép 2 – 3 điều trong bản nội qui của trường. TẬP LÀM VĂN TIẾT 24 ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH – NGHE TRẢ LỜI CÂU HỎI. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Biết đáp lời phủ định trong những trường hợp giao tiếp đơn giản - Nghe kể trả lời được đúng câu hỏi về mẩu chuyện vui. 2. Kỹ năng : Nghe truyện ngắn vui Vì sao? Và trả lời các câu hỏi về nội dung truyện. 3. Thái độ : HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh minh hoạ BT1 ( SGK ) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG Nội dung dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2-4’ 25-32’ 2-3’ 1. Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 Bài 2. Bài 3. 3/ Củng cố dặn dò. - Gọi HS đọc nội qui trường học đã viết tuần 24. * Giới thiệu bài. - yêu cầu HS quan sát tranh SGK ? Bức tranh minh hoạ điều gì ? ? Khi gọi điện đến bạn nói ntn? ? Cô chủ nhà trả lời ntn ? > Lời nói của cô chủ nhà là lời nói phủ định, khi thấy cô chủ nhà phủ định điều mình hỏi bạn đáp lại ntn ? - Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta thường xuyên được nghe lời phủ định của người khác. Khi đáp lại những lời này các em cần có thái độ lịch sự, nhã nhặn. - Gọi HS đóng vai thể hiện lại tình huống - Nhận xét bổ xung - yêu cầu Hs làm việc theo cặp - Gọi Hs nhận xét đưa ra các lời đáp khác. - GV kể chuyện 2 lần - Gv treo bảng phụ ghi các câu hỏi. ? Lần đầu về quê chơi, cô bé thấy thế nào ? ? Cô hỏi cậu anh họ điều gì ? ? Cậu bé giải thích vì sao bò không có sừng? ? thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con gì ? - Nhận xét – cho điểm HS. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau: - Vài HS đọc - HS đọc yêu cầu của bài. - Bạn HS đang gọi điện đến nhà bạn Hoa. * Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ. - ở đây không có ai tên là Hoa đâu cháu ạ - Thế ạ ? cháu xin lỗi cô - Hs nhận xét. - HS đọc yêu cầu của bài. - Thảo luận và thực hành hỏi đáp theo cặp. - Nghe và kể lại - HS trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện. - cô bé thấy mọi thứ đều lạ. - Cô bé hỏi “ Sao con bò không có sừng hả anh”. - Bò không có sừng vì có con bị gãy sừng, có con sừng còn non, riêng con kia không có sừng vì.nó là con ngựa. - Là con ngựa. - 4 HS thực hành kể trước lớp.
File đính kèm:
- tap_lam_van_HKII.doc