Giáo án Tập làm văn Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2015-2016

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết lập dàn ý chi tiết cho một bài văn tả một em bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói – Dàn ý với ý riêng.

2. Kĩ năng: Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập thành mộty đoạn văn (tự nhiên, chân thực) tả hoạt động của em bé.

3. Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu mến người xung quanh và say mê sáng tạo.

* Nội dung tích hợp : HCM, KNS (Khai thác nội dung gin tiếp)

II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG :

1. KN giao tiếp – tự nhận thức : HS biết nhận xét để nắm được cách tả hoạt động của người .

2. KN xác định giá trị : Biết vận dụng hiểu biết đã có để quan sát và ghi lại kết quả quan sát hoạt động của một người .

III. CHUẨN BỊ:

· GV: Giấy khổ to – Sưu tầm tranh ảnh về một số em bé ở độ tuổi này.

· HS: Bài soạn , VBT .

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc4 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 402 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tập làm văn Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập làm văn
Tiết 29 : LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (TẢ HOẠT ĐỘNG)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:	 Nắm được cách tả hoạt động của người (các đoạn của bài văn, nội dung chính của từng đoạn, các chi tiết tả hoạt động).
2. Kĩ năng: Viết được một đoạn văn (chân thật, tự nhiên), tả hoạt động của người (NV trọng tâm).
3. Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu mến mọi người xung quanh, say mê sáng tạo.
* Nội dung tích hợp : HCM, KNS (Khai thác nội dung gián tiếp)
II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG :
1. KN giao tiếp – tự nhận thức : HS biết nhận xét để nắm được cách tả hoạt động của người .
2. KN xác định giá trị : Biết vận dụng hiểu biết đã có để quan sát và ghi lại kết quả quan sát hoạt động của một người .
3. KN đặt mục tiêu : Giáo dục HS tình cảm yêu thương , quý mến mọi người xung quanh .
III. CHUẨN BỊ: 
GV: Bảng phụ ghi sẵn lời giải của bài tập 1.
HS: Bài tập chuẩn bị: quan sát hoạt động của một người thân ( một người mà em yêu mến ) 
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
PHƯƠNG
PHÁP
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập làm biên bản cuộc họp
- GV yêu cầu HS nêu phần ghi nhớ cách làm biên bản cuộc họp. 
- GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nắm được cách tả hoạt động của người (các đoạn của bài văn, nội dung chính của từng đoạn, các chi tiết tả hoạt động).
Mục tiêu: Nắm được cách tả hoạt động của người (các đoạn của bài văn, nội dung chính của từng đoạn, các chi tiết tả hoạt động).
Bài 1: Phân tích đoạn văn tả người
- Yêu cầu HS đọc bài 1 .
- Em hãy nêu câu mở đoạn và nêu nội dung của mỗi đoạn ? 
- Tìm những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm? 
- GV nhận xét - chốt ý 
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết được một đoạn văn (chân thật, tự nhiên), tả hoạt động của người (nhiệm vụ trọng tâm).
Mục tiêu: Viết được một đoạn văn (chân thật, tự nhiên), tả hoạt động của người (nhiệm vụ trọng tâm).
Bài 2:	 Viết đoạn văn
- Yêu cầu HS đọc bài 2 .
- Đề bài yêu cầu gì ? 
- Yêu cầu HS đọc phần gợi ý ? 
- Yêu cầu HS làm bài - HS trình bày .
- GV nhận xét chốt ý .
Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Ôn lại kiến thức vừa học.
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn hay .
Tổng kết rút kinh nghiệm.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: LT tả người: tả hoạt động.
Nhận xét tiết học. 
 Hát .
- 2 HS nêu lại ghi nhớ .
- Lớp nhận xét .
Hoạt động lớp 
1 HS đọc bài 1 – Cả lớp đọc thầm.
HS làm việc cá nhân – trả lời câu hỏi.
Cả lớp nhận xét bổ sung ý, câu hay.
- Đoạn 1: Bác Tâm  loang ra mãi (Câu mở đoạn: Bác Tâm, mẹ của Thư đang chăm chú làm việc).
- Đoạn 2: Tả kết quả lao động của bác Tâm – mảng đường được và rất đẹp, rất khéo (Câu mở đoạn: Mảng đường hình chữ nhật đen nhánh hiện lên).
- Đoạn 3: Câu mở đoạn: Bác Tâm đứng lên vươn vai mấy cái liền.
+ Tả hoạt động ngoại hình của bác Tâm khi đã vá xong mảng đường, đứng lên ngắm lại kết quả lao động của mình.
+ Tay phải cầm búa, tay trái xếùp rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nhánh. Bác đập đều đều xuống những viên đá, hai tay đưa lên hạ xuống nhịp nhàng.
Hoạt động lớp 
- 1 HS đọc bài 2- Lớp đọc thầm .
Viết một đoạn văn tả hoạt động của một người thân hoặc một người mà em yêu mến.
HS đọc phần yêu cầu và gợi ý.
HS làm bài.
HS đọc lên đoạn văn đã hoàn chỉnh.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động lớp
2 HS đọc đoạn văn hay.
Lớp nhận xét .
Hs lắng nghe
Kiểm tra
HCM
KNS
Trực quan
Thực hành
KNS
Luyện tập
HCM
Nêu gương
Rút kinh nghiệm : 
Thứ sáu, ngày 02 tháng 12 năm 2016
Tập làm văn
Tiết 30 : LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (TẢ HOẠT ĐỘNG )
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:	Biết lập dàn ý chi tiết cho một bài văn tả một em bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói – Dàn ý với ý riêng.
2. Kĩ năng: Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập thành mộty đoạn văn (tự nhiên, chân thực) tả hoạt động của em bé.
3. Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu mến người xung quanh và say mê sáng tạo.
* Nội dung tích hợp : HCM, KNS (Khai thác nội dung gián tiếp)
II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG :
1. KN giao tiếp – tự nhận thức : HS biết nhận xét để nắm được cách tả hoạt động của người .
2. KN xác định giá trị : Biết vận dụng hiểu biết đã có để quan sát và ghi lại kết quả quan sát hoạt động của một người .
III. CHUẨN BỊ: 
GV: Giấy khổ to – Sưu tầm tranh ảnh về một số em bé ở độ tuổi này.
HS: Bài soạn , VBT .
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
PHƯƠNG
PHÁP
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập tả người (tả hoạt động ) 
Yêu cầu HS lần lượt đọc kết quả quan sát bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói. GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hdẫn HS biết lập DYCT cho một bài văn tả một em bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói 
Mục tiêu : Biết lập DYCT cho một bài văn tả một em bé theo yêu cầu
Bài 1:	 Lập dàn ý tả em béYêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1 .
Lưu ý: dàn ý có thể nêu vài ý tả hình dáng của em bé.
+ Tả hoạt động là yêu cầu trọng tâm.
- GV nhận xét: đúng độ tuổi đang tập đi tập nói: Tránh chạy tới sà vào lòng mẹ.
- Khen những em có ý và từ hay.
- Yêu cầu HS chuyển thành dàn ý chi tiết .
- GV chốt dàn ý .
I. Mở bài:
- Giới thiệu em bé đang ở tuổi tập đi và tập nói.
II. Thân bài:
 1/ Hình dáng:
hai má 
mái tóc
cái miệng.
 2/ Hành động:
Biết đùa nghịch – biết khóc – hờn dỗi – vòi ăn.
Vận động luôn tay chân – cười – nũng nịu– đi lẫm chẫm 
Tiếng nói thánh thót – ê a – thích nói.
III. Kết luận:
Tình cảm của em đối với bé.
v	Hoạt động 2: Hdẫn biết chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn (tự nhiên, chân thực) tả hoạt động của em bé.
Mục tiêu : Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn 
Bài 2: Viế đoạn văn
- Dựa theo dàn ý đã lập, hãy viết một đoạn văn tả hoạt động của bạn nhỏ hoặc em bé .
- GV nhận xét một số bài 
Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu : Ôn lại kiến thức vừa học.
Yêu cầu HS trình bày đoạn văn hay .
GV tổng kết, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: Kiểm tra viết tả người .
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
2 Hs đọc kết quả quan sát .
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm – lớp 
Lập dàn ý cho bài văn tả một em bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói.
HS đọc rõ yêu cầu đề bài.
Cả lớp đọc thầm.
HS quan sát tranh, hình ảnh sưu tầm.
Lần lượt HS nêu những hoạt động của em bé độ tuổi tập đi và tập nói.
Cả lớp nhận xét.
HS chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết. HS hình thành 3 phần:
I. Mở bài: Giới thiệu em ở độ tuổi rất ngộ nghĩnh, đáng yêu (đang tuổi tập đi và tập nói).
II. Thân bài:
1/ Hình dáng: (bụ bẫm ) – Hai má (bầu bĩnh, hồng hào) – Mái tóc (thưa mềm như tơ, buộc thành cái túm nhỏ trên đầu) – Cái miệng (nhỏ xinh, hay cười).
2/ Hành động: Như một cô bé búp bê to, xinh đẹp biết đùa nghịch, khóc, cười, hờn dỗi, vòi ăn. 
+ Bé luôn vận động tay chân – lê la dưới sân gạch với đống đồ chơi – Lúc ôm mèo – xoa đầu cười khanh khách – Bé nũng nịu đòi mẹ – kêu a, a  khi mẹ về. Vịn vào thành giường lẫm chẫm từng bước. Ôm mẹ đòi úp mặt vào ngực mẹ – cầm bình sữa – miệng chép chép.
III. Kết luận: 
- Em yêu bé – Chăm sóc.
Hoạt động lớp
- HS viết và trình bày đoạn văn đã viết - HS nộp vở.
HS chọn một đoạn trong thân bài viết thành đoạn văn.
Hoạt động lớp
2 HS đọc đoạn văn hay
Phân tích ý hay.
Kiểm tra
KNS
Trực quan
Trình bày
KNS
Thực hành
Củng cố
Rút kinh nghiệm : 

File đính kèm:

  • docgiao_an_tap_lam_van_lop_5_tuan_15_nam_hoc_2015_2016.doc