Giáo án Tập đọc - Quả tim khỉ

Tiết 1

1.Kiểm tra :

2.Bài mới:

 a) Giới thiệu bài

 b) Hướng dẫn đọc và đọc mẫu:

Đọc từng câu

* Hướng dẫn phát âm :

Đọc từng đoạn :

* Hướng dẫn ngắt giọng:

Giải nghĩa từ

Đọc từng đoạn trong nhóm

Thi đọc:

Đọc đồng thanh

Tiểu kết, chuyển ý

Tiết 2

3) Tìm hiểu nội dung

Luyện đọc lại truyện:

4. Củng cố dặn dò :

- Gọi HS đọc bài Nội qui Đảo Khỉ và trả lời câu hỏi.

-Nhận xét đánh giá

Quả tim khỉ

-GV đọc mẫu.

* Yêu cầu đọc từng câu

Yêu cầu HS phát âm từ khó

- Theo dõi HS đọc và uốn nắn cho HS .

Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài

-Gọi HS tiếp nối đọc đoạn lần 2

Gọi HS đọc từ chú giải

-Yêu cầu HS đọc đoạn trong nhóm

-Mời 2 nhóm thi đọc .

-Lắng nghe nhận xét và bình chọn.

-Yêu cầu lớp đọc đồng thanh

-Yêu cầu HS đọc thầm

 -Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá Sấu?

-Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào?

-Cá Sấu định lừa Khỉ ntn?

-Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ khi biết Cá Sấu lừa mình?

-Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn?

-Vì sao Khỉ lại gọi Cá Sấu là con vật bội bạc?

-Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất?

- Theo em, Khỉ là con vật ntn?

- Còn Cá Sấu thì sao?

- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?

-Thi đua đọc lại truyện theo vai.

- GV tổ chức cho 2 đội thi đọc lại truyện theo vai

- GV nhận xét – tuyên dương.

- Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ?

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn HS đọc bài và xem trước bài mới.

-2 em lên đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc bµi Nội qui Đảo Khỉ.

-Lớp lắng nghe đọc mẫu .

- HS tiếp nối đọc từng câu

-Luyện đọc : quả tim, leo trèo, ven sông, quẫy mạnh, dài thượt, ngạc nhiên, hoảng sợ, trấn tĩnh,

- HS tiếp nối đọc từng đoạn lần 1.

- HS luyện đọc câu dài

 - HS tiếp nối đọc từng đoạn

- Một em đọc từ chú giải trong sgk

- Lần lượt đọc đoạn trong nhóm

- 2 nhóm thi đọc bài .

- Lớp nhận xét

- Lớp đọc đồng thanh.

-Lớp đọc thầm cả bài trả lời câu hỏi

- Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn hoắt, mắt ti hí

- Cá Sấu nước mắt chảy dài vì chẳng ai chơi chung

- Cá Sấu vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim Khỉ .

- Đầu tiên Khỉ hoảng sợ nhưng sau lấy lại bình tĩnh

- Khỉ lừa lại Cá Sấu bằng cách hứa giúp và phải quay về nhà lấy quả tim

- HS nêu

- HS nêu

- Là người bạn tốt thông minh

- Con vật bội bạc, giả dối

- HS nêu

- 2 đội thi đọc theo vai

- HS nhận xét

 

doc6 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1634 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tập đọc - Quả tim khỉ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 3; 4 : TẬP ĐỌC
 QUẢ TIM KHỈ
I . MỤC TIÊU:
	 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
	 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
	 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: 
- Hiểu nội dung: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn (Trả lời được CH1, 2, 3, 5). HS khá, giỏi trả lời được CH4.
3.Thái độ: HS biết đối xử tốt với bạn 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 GV: -Tranh; Bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Thời gian
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
3’
1’
30’
1’
17’
15’
3’
Tiết 1
1.Kiểm tra :
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài
 b) Hướng dẫn đọc và đọc mẫu: 
Đọc từng câu
* Hướng dẫn phát âm : 
Đọc từng đoạn : 
* Hướng dẫn ngắt giọng:
Giải nghĩa từ
Đọc từng đoạn trong nhóm
Thi đọc:
Đọc đồng thanh
Tiểu kết, chuyển ý
Tiết 2
3) Tìm hiểu nội dung 
Luyện đọc lại truyện:
4. Củng cố dặn dò : 
- Gọi HS đọc bài Nội qui Đảo Khỉ và trả lời câu hỏi.
-Nhận xét đánh giá 
Quả tim khỉ
-GV đọc mẫu.
* Yêu cầu đọc từng câu
Yêu cầu HS phát âm từ khó
- Theo dõi HS đọc và uốn nắn cho HS .
Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài
-Gọi HS tiếp nối đọc đoạn lần 2
Gọi HS đọc từ chú giải
-Yêu cầu HS đọc đoạn trong nhóm
-Mời 2 nhóm thi đọc .
-Lắng nghe nhận xét và bình chọn. 
-Yêu cầu lớp đọc đồng thanh 
-Yêu cầu HS đọc thầm
 -Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá Sấu?
-Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào?
-Cá Sấu định lừa Khỉ ntn?
-Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ khi biết Cá Sấu lừa mình?
-Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn?
-Vì sao Khỉ lại gọi Cá Sấu là con vật bội bạc?
-Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất?
- Theo em, Khỉ là con vật ntn?
- Còn Cá Sấu thì sao?
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
-Thi đua đọc lại truyện theo vai.
- GV tổ chức cho 2 đội thi đọc lại truyện theo vai
- GV nhận xét – tuyên dương.
- Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS đọc bài và xem trước bài mới.
-2 em lên đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc bµi Nội qui Đảo Khỉ. 
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .
- HS tiếp nối đọc từng câu
-Luyện đọc : quả tim, leo trèo, ven sông, quẫy mạnh, dài thượt, ngạc nhiên, hoảng sợ, trấn tĩnh,
- HS tiếp nối đọc từng đoạn lần 1.
- HS luyện đọc câu dài
 - HS tiếp nối đọc từng đoạn
- Một em đọc từ chú giải trong sgk
- Lần lượt đọc đoạn trong nhóm
- 2 nhóm thi đọc bài .
- Lớp nhận xét
- Lớp đọc đồng thanh.
-Lớp đọc thầm cả bài trả lời câu hỏi 
- Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn hoắt, mắt ti hí
- Cá Sấu nước mắt chảy dài vì chẳng ai chơi chung
- Cá Sấu vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim Khỉ .
- Đầu tiên Khỉ hoảng sợ nhưng sau lấy lại bình tĩnh
- Khỉ lừa lại Cá Sấu bằng cách hứa giúp và phải quay về nhà lấy quả tim
- HS nêu 
- HS nêu
- Là người bạn tốt thông minh
- Con vật bội bạc, giả dối
- HS nêu
- 2 đội thi đọc theo vai
- HS nhận xét
Tiết 3 TẬP ĐỌC
 VOI NHÀ
 I. MỤC TIÊU 
 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ,đđọc rõ lời nhân vật trong bài.
 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: 
 - Hiểu nội dung: Voi rừngđđược nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích cho con người.
 - Trả lời đđược các câu hỏi trong SGK
 3.Thái độ: HS biết yêu quý và bảo vệ động vật quý 
 II. ®å dïng d¹y – häc:
 - Tranh. Bảng phơ. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Thời gian
NỘI DUNG
HO¹T §éng cđa gv
HO¹T §éng cđa HS
2’
1’
20’
10’
5’
2’
1. Kiểm tra 
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài
b. Luyện đọc
Đọc từng câu.
* Hướng dẫn phát âm : 
Đọc từng đoạn trước lớp.
* Hướng dẫn ngắt giọng:
Giải nghĩa từ
Đọc từng đoạn trong nhóm
Thi đọc
Đọc đồng thanh
3. Tìm hiểu nội dung 
Luyện đọc lại 
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV kiểm tra HS đọc theo phân vai truyện Quả tim khỉ, sau đó trả lời câu hỏi : Câu chuyện muốn nói lên điều gì ?
Voi nhà
-GV đọc mẫu toàn bài 
-Yc hs tiếp nối đọc bài theo câu
- GV theo dõi chỉnh sửa
-GV hướng dẫn hs đọc đoạn
-Hướng dẫn HS chia bài tập đọc thành 3 đoạn: 
+ Đoạn 1: Gần tối  chịu rét qua đêm.
+ Đoạn 2: Gần sáng  Phải bắn thôi.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
-Hướng dẫn HS ngắt giọng câu:
- Gọi HS tiếp nối đọc đoạn lần 2
-Gọi HS đọc chú giải
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm.
Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân.
Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
-Yêu đọc đồng thanh
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng?
- Tìm câu văn cho thấy các chiến sĩ cố gắng mà chiếc xe vẫn không di chuyển?
- Chuyện gì đã xảy ra khi trời gần sáng?
- Vì sao mọi người rất sợ voi?
- Mọi người lo lắng ntn khi thấy con voi đến gần xe?
- Con voi đã giúp họ thế nào?
- Vì sao tác giả lại viết: Thật may cho chúng tôi đã gặp được voi nhà?
-GV tổ chức cho HS thi đọc cả bài
-Gọi HS nhận xét
- Cho cả lớp hát bài Chú voi con ở Bản Đôn. 
- Dặn HS về nhà đọc lại bài 
Chuẩn bị bài sau: Sơn Tinh,. . . 
-3 HS đọc toàn bài và lần lượt trả lời các câu hỏi của GV.
-HS nối tiếp nhau đọc. 
-HS luyện đọc từ khó :khựng lại, vục xuống, vũng lầy, lừng lững, lúc lắc, quặp chặt
- HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn.
- HS luyện đọc câu dài
-HS tiếp nối đọc đoạn
-HS đọc từ chú giải
-Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các bạn trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
-Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân
 -Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2.
-Vì mưa rừng ập xuống, chiếc xe bị lún xuống vũng lầy.
-Tứ rú ga mấy lần nhưng xe không nhúc nhích.
-Một con voi già lững thững xuất hiện.
-Vì voi khoẻ mạnh và rất hung dữ.
-Nép vào lùm cây, định bắn voi vì nghĩ nó sẽ đập nát xe.
-Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.
- Vì con voi này rất gần gũi với người, biết giúp người qua cơn hoạn nạn.
-HS thi đọc
- HS vỗ tay hát bài Chú voi con ở Bản Đôn.

File đính kèm:

  • docTap_doc_Lop_2bai_Qua_tim_khi.doc