Giáo án Tập đọc Lớp 5 - Tiết 29: Buôn Chư Lênh đón cô giáo - Năm học 2019-2020
I. KHỞI ĐỘNG:
- Gọi HS đọc thuộc lòng những khổ thơ yêu thích trong bài Hạt gạo làng ta và trả lời câu hỏi trong SGK.
- GV nhận xét
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Cho một HS khá đọc bài.
- GV giới thiệu tranh trong SGK.
- GV chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu.đến.dành cho khách quý.
+ Đoạn 2: Tiếp theo.đến.sau khi chém nhát dao.
c tập : Phấn màu. III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GC 5’ 2’ 7’ 7’ 7’ 7’ 5’ I. KHỞI ĐỘNG: - Nói cách chia nhẩm 1 số TP cho - Nêu quy tắc chia 1 STPcho 1 STP? - GV nhận xét, đánh giá. II. Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng. b. Thực hành + Bài 1: Đặt tính rồi tính: - Yêu cầu HS đọc đề, xác định yêu cầu và làm bài. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - Nói cách chia 0,3068 : 0,26 = ? - Muốn chia 1 STP cho 1 STP ta làm như thế nào? - GV nhận xét- chốt kiến thức Bài 2: Tìm x: - Yêu cầu HS đọc đề, xác định yêu cầu và làm bài. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào? - GV nhận xét- chốt kiến thức. Chốt: Kĩ năng nhân, chia 1 số TP cho 1 STP. *Bài 3: - Bài toán thuộc dạng gì? - Giải bằng cách nào? - Nêu các bước giải. - Y/C lớp làm bài - Gọi chữa. - GV nhận xét- chốt lại cách làm hay. C2: giải toán có liên quan đến chia STP cho STP Bài 4. - Vì sao con tìm được số dư này? - Muốn biết số dư tìm được có đúng không ta làm như thế nào? - Còn có cách nào khác không? - GV nhận xét- chốt kiến thức. Củng cố cách tìm số dư trong phép chia STP IV: CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Nêu cách chia 1 số TP cho 1 STP? -Nhận xét tiết học Bài sau: Luyện tập chung. - 2 HS lên bảng làm BT sau: - HS1 Tính:9,558 : 2,7 - Nêu cách thực biện phép chia(1) - HS2: 19,152 : 3,6 - HS ghi đầu bài vào vở. - 1-2 HS trả lời. - 1 HS đọc Y/c- HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm . - Học sinh khác nhận xét. - HS trả lời.. - 2 HS đọc lại - 1 HS nêu yêu cầu- xác định thành phần chưa biết. - HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm . X x 1,8 = 72 X = 72 :1,8 X = 40 - Tương tự các phần b, c - 1 HS đọc đề toán- xác định yêu cầu. - Tỉ lệ. - Rút về đơn vị - HS nêu . - Lớp làm vở - 1 HS chữa bảng,NX - 1 HS đọc đề- Xác định yêu cầu. - 1 vài HS nêu - HS chia tìm số dư. - 1 HS nêu cách tìm số dư. - Nhận xét- Thử lại. - HS trả lời. PM Điều chỉnh - Bổ sung: . Môn: Toán KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết: 72 Tuần: 15 Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2019 Lớp: 5C BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng : 1. Kiến thức: Củng cố các quy tắc chia có STP 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện thực hiện các phép tính với số thập phân 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng học tập : Phấn màu III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GC 5’ 2’ 8’ 7’ 8’ 6’ 3’ I. KHỞI ĐỘNG: - Nêu cách chia trường hợp2? - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào? - GVnhận xét, đánh giá. II. Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng. b. Hướng dẫn học sinh luyện tập: *Bài 1: - Y/C của BT là gì? - Y/C lớp làm bài. - Lưu ý: Phần c, d nên chuyển PSTP thành STP rồi tính, không cộng STN với PS. - Hỏi cách làm? Chốt: cộng các số thập phân Bài 2: -Yêu cầu HS đọc đề bài - Làm thế nào giúp việc so sánh thuận tiện? - GV lưu ý: Nên đổi hỗn số ra STP để so sánh. - Y/C lớp làm bài. - Vì sao điền 4> 4,35 ? Chốt: so sánh các số thập phân *Bài 3: - Gọi HS đọc y/c. . Hỏi cách làm? - Y/C lớp làm bài. - GV nhận xét- chốt lại cách làm đúng. Chốt: Tìm số dư trong phép chia số thập phân cho số tự nhiên *Bài 4: -Gọi HS đọc đề bài - Hỏi cách tìm thừa số chưa biết, tìm số chia? - GV nhận xét- chốt kiến thức. Chốt: Tìm thành phần chưa biết IV: CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Bài hôm nay luyện tập những kiến thức gì? - Tìm số dư trong phép chia STP cần lu ý gì? Bài sau: Luyện tập chung - 2HS làm bài. - HS ghi đầu bài vào vở. - 1 HS đọc Y/c - HS nêu - HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm . - Học sinh khác nhận xét. - HS nêu. - 1 HS nêu yêu cầu. + Đổi hỗn số STP so sánh. + Đổi STP hỗn số so sánh. - HS làm bài - 1 HS lên bảng chũa bài và giải thích. - NX - 1 HS đọc đề toán- xác định yêu cầu. - HS nêu - HS làm bài cá nhân. - 3 HS làm bảng. - HS khác nhận xét. - HS nêu cách tìm số dư - 1 HS đọc đề- Xác định yêu cầu. - Hs làm bài- nêu cách làm- trả lời. - HS trả lời. PM Điều chỉnh - Bổ sung: Môn: Toán KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết: 73 Tuần: 15 Thứ tư ngày 18 tháng 12 năm 2019 Lớp: 5C BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng : 1. Kiến thức: Củng cố các phép chia có liên quan đến STP 2. Kĩ năng: Thực hành các phép chia có liên quan đến STP. 3. Thái độ: Tính cẩn thận, chính xác khi tính toán. II. Đồ dùng học tập : Phấn màu. III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GC 5’ 2’ 8’ 8’ 6’ 6’ 5’ I. KHỞI ĐỘNG: - Gọi HS Tính và nêu cách làm: 300 + 4 + - Nêu cách làm? - GV nhận xét, đánh giá II. Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng. b. Thực hành *Bài 1: - Bài củng cố những dạng chia nào đã học? - Nêu cách chia STN cho STP? STP cho STP? - Y/C lớp làm bài. Chốt: Chia1 số thập phân cho 1 số thập phân và tự nhiên. * Bài 2: -Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu có gì khác bài 1? - Y/C lớp làm bài. - GV nhận xét và hỏi: Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức? Chốt: Kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia số TP *Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài -Bài toán cho biết gì? - Nêu các bước giải của bài toán - GV nhận xét- chốt bài làm đúng. Chốt: Giải toán có lời văn về chia cho số TP *Bài 4: -HS đọc yêu cầu đề bài Hỏi cách tìm số hạng, thừa số chưa biết? Số bị trừ? - Y/C lớp làm bài. - GV nhận xét- chốt kiến thức. Chốt: tìm số hạng, thừa số chưa biết và số bị trừ. IV: CỦNG CỐ - DẶN DÒ: -Nhắc lại kiến thức hôm nay đã học? - Nhận xét tiết học Bài sau: Tỉ số phần trăm HS lên bảng - HS ghi đầu bài vào vở. - 1 HS đọc Y/c - 4 dạng chia đã học - 1 HS nêu - HS làm bài. - 2 HS lên bảng chữa, HS khác nhận xét. - 1 HS nêu yêu cầu. - Tính hàng ngang. - HS làm bài - 2 HS lên chữa bài: ( 128,4 - 73,2) : 2,4 -18,32 55,2 : 2,4 -18,32 23 -18,32 4,6 - 1 HS đọc đề toán- xác định yêu cầu. - HS tóm tắt và nêu bước giải. - Lớp suy nghĩ giải bài toán trên BP. - 1 HS chữa bảng, NX. KQ: Số giờ động cơ đó chạy là: 120 : 0,5 = 240 ( giờ) Đáp số: 240 giờ - 1 vài HS nêu. - HS tự làm, 1 HS chữa bảng, NX X - 1,27 = 13,5: 4,5 X - 1,27 = 3 X = 3 + 1,27 X = 4,27 - 2 HS nhận xét . -HS nêu HS lắng nghe PM Điều chỉnh - Bổ sung: Môn: Toán KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết: 74 Tuần: 15 Thứ năm ngày 19 tháng 12 năm 2019 Lớp: 5C BÀI: TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng : 1. Kiến thức: Bước đầu hiểu về tỉ số phần trăm ( xuất phát từ khái niệm tỉ số và ý nghĩa của tỉ số %) 2. Kĩ năng: Vận dụng phân biệt tỉ số phần trăm trong thực tế. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng học tập : Hình vẽ ( như ví dụ 1) trên bảng phụ III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GC 5’ 2’ 4’ 3’ 5’ 5’ 7’ 3’ I. KHỞI ĐỘNG: - Gọi HS lên bảng làm bài. Tính và nêu cách làm: 216,72 : 4,2 47,65 : 37 - GV nhận xét ,đánh giá II. Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng. b. Giới thiệu khái niệm tỉ số % (xuất phát từ khái niệm tỉ số). - Đưa bảng phụ và nêu VD1. - Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa bằng bao nhiêu? - Giáo viên nhận xét chốt hai cách viết tỉ số . - Giáo viên vừa viết vừa nói Ta viết =25% (25% là tỉ số phần trăm). c. Ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm - Giáo viên ghi vắn tắt lên bảng. Trường có 400 học sinh trong đó có 80 học sinh giỏi + Viết tỉ số của học sinh giỏi và số học sinh của toàn trường: 80 : 400 = + Viết thành phân số thập phân có mẫu là 100 : + Viết thành tỉ số phần trăm = 20% + Vậy số học sinh giỏi chiếm bao phần trăm số học sinh toàn trường. + Tỉ số phần trăm 20% cho ta biết điều gì ? - Giáo viên vẽ hình minh hoạ lên bảng. d. Thực hành: *Bài 1: Viết (theo mẫu) -Yêu cầu HS đọc đề bài - Y/C lớp làm bài. - Chốt làm bài đúng. -GV nhận xét Chốt:Viết tỉ số phần trăm. Bài 2: GV gọi HS đọc đề bài -HD: Lập tỉ số sau đó viết thành tỉ số phần trăm. - Em hiểu tỉ số phần trăm 95% trong bài như thế nào? - Y/C lớp làm bài. -YC HS trình bày bài Chốt: Giải toán tỉ số phần trăm *Bài 3: - GV gọi HS đọc đề bài - Yêu câù HS tóm tắt và làm bài. - 54% em hiểu ntn về tỉ số % này? - Nêu cách làm phần b? GV chốt bài làm đúng Chốt: ý nghĩa tỉ số phần trăm. IV: CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Nhận xét giờ học Bài sau:Giải toán về tỉ số % 2 HS lên bảng - HS ghi đầu bài vào vở. - HS nghe- quan sát. - Phát biểu tự do: 25 : 100 hay - Theo dõi. - HS tập viết kí hiệu phần trăm (%) - Mở SGK - Đọc VD2 - HS nêu: 80 : 40 hay = - HS nêu: 20% - 20% - HS phát biểu – kết luận. - Cứ 100 HS toàn trường thì có 20 HS giỏi. - Quan sát hình vẽ để nắm ý nghĩa. - HS đọc & xác định yêu cầu. - 1 HS phân tích. - Làm bài cá nhân. - 1 HS chữa bảng; 2-3 HS chữa miệng, nhận xét - Đọc yêu cầu. - Số sản phẩm đạt chuẩn chiếm 95% tổng số sản phẩm của nhà máy. -HS làm bảng nhóm - HS đọc đề bài. - HS tóm tắt và làm bài, 1 HS chữa bảng, NX - HS nêu. - HS nghe. - Về nhà ôn bài. PM Bảng phụ Môn: Toán KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết: 75 Tuần: 15 Thứ sáu ngày 20 tháng 12 năm 2019 Lớp: 5C BÀI: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng : 1. Kiến thức: Biết cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số. 2. Kĩ năng: Vận dụng giải các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số % của 2 số. Ứng dụng tìm tỉ số% trong thực tế. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Tính cẩn thận, chính xác khi tính toán II. Đồ dùng học tập: Phấn màu III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GC 5’ 2’ 12’ 7’ 7’ 6’ 5’ I. KHỞI ĐỘNG: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. - Hỏi ý nghĩa thực tế của tỉ số%? - GV nhận xét, đánh giá. II. Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng. b. Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số % của 2 số 315 & 600. - GV nêu VD - Ghi tóm tắt: HS toàn trờng: 600 HS nữ: 315 + Viết tỉ số HS nữ & HS toàn trường + Thực hiện phép chia. + Nhân với 100 & chia cho 100. - GV nêu: Viết gọn cách tính & chốt 2 bước: 315 : 600 = 0,525 = 52,5% + Bước1: Chia 315 cho 600 + Bước2: Nhân thơng đó với 100 & viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được. GV giải thích. - GV chốt cách trình bày bài giải Tỉ số % của lượng muối trong nước biển: 2,8 : 80 = 0,035 0,035 = 3,5% Đáp số: 3,5 III. THỰC HÀNH *Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài vào vở -GV chữa bài , chốt kiến thức Chốt: Củng cố chia số TP cho 1 STP. Bài 2 - Giới thiệu mẫu. 19 : 30 ( lấy 4 chữ số ở sau dấu phẩy) 19 : 30 = 0,6333 - Viết thành tỉ số % nh BT1 0,6333 = 63,33% - GV nhận xét- chốt kết quả đúng. C2: Chốt: Tính tỉ số phần trăm. *Bài 3: - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Để tính được tỉ số phần trăm HS nữ so với HS cả lớp ta làm thế nào? -Y/C lớp làm bài. Chốt: Giải toán có lời văn về tính tỉ số phần trăm. IV: CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Khắc sâu nội dung bài học. - Muốn tìm tỉ số % của 2 số ta làm như thế nào? - Khắc sâu cách viết số phần đúng & tỉ số % trong thực tế đều là những trờng hợp gần đúng. Bài sau:Luyện tập - HS1:Một vườn cây có 500 cây, trong đó có 300 cây cam & 200 cây chanh a- Số cây cam chiếm bao nhiêu số cây? b- Số cây chanh chiếm bao nhiêu % số cây? - Nhận xét - HS ghi đầu bài vào vở. - 315 : 600 - 315 : 600 = 0,525 - 0,525 x 100 :100 =52,5 :100=52,5% - HS nêu lại quy tắc gồm 2 b¬ớc( SGK) - Muốn tìm tỉ số % của 2 số ta làm thế nào? - Đọc bài toán( SGK75) - Nghe GV giải thích. - HS giải toán . - 1 HS lên bảng. - Đọc yêu cầu. - Phân tích mẫu: 0,57 = 57% - Lớp làm bài. - 1 em chữa bảng- Nhận xét - Đọc yêu cầu & mẫu. - HS thực hành nêu kết quả. - HS viết - HS làm phần b, c. - Chữa nhận xét bài. - Đọc đề bài. - 1 vài HS trả lời. - HS làm, 1 HS chữa bảng, NX - HS trả lời. - HS nghe. -HS nêu - Về nhà ôn bài. PM Điều chỉnh - Bổ sung: Môn: Khoa học KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết: 29 Tuần: 15 Thứ hai ngày 16 tháng 12 năm 2019 Lớp: 5C BÀI : THỦY TINH I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng : 1. Kiến thức: Biết một số tính chất và công dụng của thuỷ tinh thông thường. 2. Kĩ năng: Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất thuỷ tinh. Nêu tính chất và công dụng của thuỷ tinh chất lượng cao. 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học: Hình và thông tin trang 60, 61 SGK III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GC 5’ 2’ 14’ 14’ 5’ I. KHỞI ĐỘNG: - Kể tên các vật liệu dùng để sản xuất ra xi măng? - Nêu tính chất và công dụng của xi măng ? - GV nhận xét đánh giá II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu ghi đầu bài lên bảng. 2. Các hoạt động tiếp theo: * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận: - Yêu cầu HS quan sát hình trang 60 và trả lời các câu hỏi tronng SGK. - Kể tên một số đồ vật bằng thuỷ tinh? - Nêu tính chất của thuỷ tinh ? GV chốt – Ghi bảng: Tính chất của thuỷ tinh: Trong suốt, cứng nhưng giòn và dễ vỡ. Chúng thường được dùng để sản xuất ra chai lọ, bóng đèn, cửa kính,. * Hoạt động 2: Thực hành xử lý thông tin: - Y/C HS đọc phần thông tin và câu hỏi SGK trang 61. - Thuỷ tinh có những tính chất gì? - Thuỷ tinh chất lượng cao thường dùng làm gì? - Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng thuỷ tinh ? GV hỏi thêm: Thuỷ tinh đựoc làm từ loại vật liệu nào mà lại có tính chất như vậy? GVkết luận: Thuỷ tinh được chế tạo từ cát trắng, đá vôI và một số chất phụ gia khác III. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Gọi HS đọc ghi nhớ trang 61 SGK. - Nhận xét giờ học. - Giờ sau mang dây chun, bóng cao su, săm lốp để học bài: Cao su. - 2 HS lên bảng - HS nêu - HS chú ý lắng nghe - HS lắng nghe, ghi vở. - HS thảo luận theo cặp trả lời câu hỏi. -Một số HS trình bày trước lớp. + Ly, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, ống đựng thuốc tiêm, cửa kính... +Trong suốt, bị vỡ khi va đập mạnh hoặc rơi. - HS nghe, ghi vở: Trong suốt, cứng nhưng giòn và dễ vỡ. Chúng thường được dùng để sản xuất ra chai lọ, bóng đèn, cửa kính,. - HS đọc - HS chia nhóm. - HS đọc yêu cầu và thông tin. - Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi . +Được làm từ cát trắng+các chất khác +Thuỷ tinh chất lượng cao khó vỡ, chịu nóng lạnh tốt. +Tránh va chạm mạnh. - 1 vài HS nêu + Thuỷ tinh đựoc làm từ loại vật liệu cát và các chất khác nên lại có tính chất - HS nghe - 2 HS đọc ghi nhớ. - HS nghe. Tranh SGK Điều chỉnh - Bổ sung: Môn: Khoa học KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết: 30 Tuần: 15 Thứ tư ngày 18 tháng 12 năm 2019 Lớp: 5C BÀI : CAO SU I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng : 1. Kiến thức: Nắm được tính chất công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. 2. Kĩ năng: Làm thực hành để tìm ra tính chất đặc trưng của cao su. Kể tên các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su. 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học: Hình và thông tin trang 62, 63 SGK. Vật thật: Bóng cao su, dây chun, săm lốp đã sưu tầm. III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GC 5’ 2’ 13’ 15’ 5’ I. KHỞI ĐỘNG: - Nêu tính chất và công dụng của thuỷ tinh thông thường ? Thuỷ tinh chất lượng cao ? - Kể tên các vật liệu để sản xuất thuỷ tinh ? - GV nhận xét đánh giá. II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : GV ghi đầu bài lên bảng. 2. Các hoạt động tiếp theo: * Hoạt động 1: Thực hành: - Kể tên một số đồ dùng bằng cao su trong hình? - Kể tên các đồ dùng bằng cao su khác mà bạn biết ? - Yêu cầu HS bỏ những đồ dùng bằng cao su ra. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu SGK trang 63. - Cho lớp thực hành trong nhóm. GV nhận xét chốt – Ghi bảng + Cao su có tính đàn hồi. * Hoạt động 2: Thảo luận: - Y/C HS đọc mục bạn cần biết. - Có mấy loại cao su ? Đó là những loại nào? - Ngoài tính đàn hồi cao su còn có TC gì? Cao su được dùng để làm gì? - Nêu cách bảo quản. GV kết luận – Ghi bảng: + Cao su thường được dùng làm săm lốp xe, làm các chi tiết của đồ điện, máy móc và đồ dùng gia đình. + Để đồ cao su ở nơi thoáng mát, tránh xa hoá chất. + Không để cao su ở nhiệt độ cao, không cho hoá chất dính vào. - GV liên hệ: Trong gia đình em có sử dụng những đồ vật nào có nguồn gốc từ cao su? Nêu cách bảo quản III. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Nêu các vật liệu chế tạo ra cao su? - Nêu tính chất, công dụng, cách bảo quản đồ dùng bằng cao su? - Chuẩn bị bài sau: Chất dẻo - 2 HS lên bảng - HS nêu - HS chú ý lắng nghe - Học sinh lắng nghe và ghi đầu bài vào vở - HS kết hợp tranh ảnh sgk để trả lời. +ủng, tẩy, đệm, lốp săm ô tô, dây chun, bóng, dép... - Nhiều HS nêu - HS bỏ đồ dùng đã chuẩn bị ra. - 2 HS đọc yêu cầu trong SGK - HS thực hành theo nhóm 4. - Đại diện nhóm trả lời. - HS khác nhận xét bổ sung. - HS đọc mục bạn cần biết: - Có 2 loại: Cao su tự nhiên, cao su nhân tạo. - ít bị thay đổi, không tan trong nước, cách điện, cách nhiệt, tan trong một số chất lỏng khác. - Không để ở nhiệt độ cao, không cho hoá chất dính vào. - HS lắng nghe, ghi vở + Cao su thường được dùng làm săm lốp xe, làm các chi tiết của đồ điện, máy móc và đồ dùng gia đình. + Để đồ cao su ở nơi thoáng mát, tránh xa hoá chất. + Không để cao su ở nhiệt độ cao, không cho hoá chất dính vào. - HS nói tự do - 1 vài HS đọc mục Bạn cần biết. - HS nêu - HS chú ý nhận xét Hình trang 62, 63 Bóng, dây chun, săm lốp sưu tầm. Điều chỉnh - Bổ sung: Môn: Lịch sử KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết: 15 Tuần: 15 Thứ ba ngày 17 tháng 12 năm 2019 Lớp: 5C BÀI: CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU ĐÔNG NĂM 1950 I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức: Biết tại sao ta quyết định mở chiến dịch biên giới Thu-đông 1950 Biết ý nghĩa của chiến thắng biên giới 1950. 2. Kĩ năng: Nêu được sự khác biệt giữa chiến dịch Việt Bắc và chiến dịch biên giới. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu nước, lòng tự hào dân tộc II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ hành chính VN. Lược đồ chiến dịch Việt Bắc. Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GC 5’ 1’ 10’ 10’ 9’ 5’ I. KHỞI ĐỘNG: - Nêu diễn biến của chiến dịch Việt Bắc Thu-đông 1947? - Chiến thắng Việt Bắc có ý nghĩa gì? II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV sử dụng bản đồ để giới thiệu. 2. Các hoạt động tiếp theo: * HĐ1: Làm việc cả lớp. - Lý do ta quyết định mở chiến dịch biên giới Thu-đông 195B0. - GV nêu câu hỏi. +Vì sao địch âm mưu khoá chặt biên giới Việt-Trung ? +Nếu không được khai thông biên giới cuộc kháng chiến của ta sẽ ra sao? GV chốt kiến thức. * HĐ 2: Làm việc theo nhóm. - GV phát phiếu học tập. GV chốt kiến thức: -Sử dụng lược đồ. - Nêu sự khác biệt giữa chiến dịch Việt Bắc và chiến dịch biên giới ? - Căn cứ địa Việt Bắc được mở rộng, khai thông đường biên giới. -Ta nắm quyền chủ động trên chiến trường. - Hình ảnh Bác Hồ trong chiến dịch biên giới gợi cho em suy nghĩ gì? GV chốt kiến thức. *HĐ 3: Làm việc cả lớp. ý nghĩa của chiến dịch biên giới Thu-đông 195B0 . - Chiến thắng biên giới có tác dụng gì? GV chốt kiến thức: - Căn cứ địa Việt Bắc được mở rộng, khai thông đường biên giới. -Ta nắm quyền chủ động trên chiến trường. III. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : -Ta quyết định mở chiến dịch biên giới nhằm mục đích gì? -Nêu ý nghĩa của chiến thắng biên giới? Bài sau: Hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới. - 2 HS trả lời - HS nhận xét. - Lắng nghe, ghi vở. - HS đọc bài. - HS trả lời. - Địch muốn cô lập căn cứ địa Việt Bắc. - Ta quyết định mở chiến dịch biên giới để mở rộng căn cứ, khai thông đường liên lạc quốc tế. - HS ghi vở. -1 HS đọc câu hỏi. - Thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - HS trả lời - HS trả lời. - HS ghi vở. - HS trả lời. -1 HS đọc phần chữ đậm - HS chú ý theo dõi Bản đồ VN lược đồ Phiếu học tập Điều chỉnh - Bổ sung: Môn: Địa lí KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết: 15 Tuần: 15 Thứ ba ngày 17 tháng 12 năm 2019 Lớp: 5C BÀI: THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức: biết khái niệm sơ lược về thương mại, nội thương , ngoại thương, vai trò ngành thương mại đời sống sản xuấ
File đính kèm:
- giao_an_tap_doc_lop_5_tiet_29_buon_chu_lenh_don_co_giao_nam.docx