Giáo án giảng dạy Lớp 5 - Tuần 35

- Đọc yêu cầu của BT.

- Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong 1 biểu thức.

- Làm BT.

a) 6,78 – (8,951 + 4,784) : 5

= 6,78 – 13,735 : 5

= 6,78 – 6,7 = 0,08

b) 6 giờ 45 phút + 14 giờ 30 phút : 5

= 6 giờ 45 phút + 2 giờ 54 phút

= 9 giờ 39 phút

- Đọc yêu cầu của BT.

- 1-2HS nêu.

- Làm BT, 1HS làm bài trên bảng.

(19 + 34 + 36) : 3 = 33

- Đọc bài toán.

- Phân tích bài toán.

- Làm BT vào vở, 1HS chữa bài trên bảng lớp.

Bài giải:

Số HS gái của lớp đó là:

 19 + 2 = 21 (HS)

Số HS của cả lớp là:

 19 + 21 = 40 (HS)

Tỉ số phần trăm của số HS trai và số HS của cả lớp là:

 19 : 40 = 0,475 = 47,5%

Tỉ số phần trăm của số HS gái và số HS của cả lớp là:

 21 : 40 = 0,525 = 52,5%

 Đáp số: 47,5% và 52,5%.

 

doc39 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 507 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án giảng dạy Lớp 5 - Tuần 35, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i thơ, bài văn.
 - Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể (Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào?)
II. Đồ dùng dạy học :
 - Bảng phụ . Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 
 đến tuần 27 sách Tiếng Việt 5 tập 2 (18 phiếu) để HS bốc thăm.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4'
30’
15’
15’
3’
1/Ổn định tổ chức.
2/ Kiểm tra
3. Bài mới:
1/. Giới thiệu bài
2/ Thực hành
a) K/tra tập đọc và học thuộc lòng (5HS)
b) Bài tập 2: 
C/ Kết luận: 
- GV kết hợp k/tr khi ôn
-Giới thiệu mục tiêu của tiết 1.
- Gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài.
- Mời HS đọc bài.
- GV đặt 1 câu hỏi về ND đoạn, bài vừa đọc.
- Cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
- Mời một HS đọc yêu cầu.
- 1HS đọc bảng tổng kết kiểu câu Ai làm gì?
- Gắn bảng tổng kết CN, VN của kiểu câu Ai làm gì? giải thích.
- Giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập:
+Lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ của 3 kiểu câu kể.
+Nêu VD minh hoạ cho mỗi kiểu câu.
- Cho HS làm bài cá nhân vào vở, bảng nhóm. 
- Mời HS nối tiếp nhau trình bày.
- HD nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Chốt lại nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học. Nhắc HS về ôn tập và chuẩn bị bài sau.
- Từng HS bốc thăm chọn bài (xem lại bài khoảng 1- 2 phút)
- Đọc bài trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1đoạn (cả bài) theo chỉ định trong phiếu.
- Trả lời câu hỏi.
- Đọc yêu cầu.
- 1HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS làm bài tập.
- Nối tiếp trình bày, nhận xét, bổ sung.
Tiết 4: Khoa học
Đ/C Hải dạy
.
Thứ ba ngày 10 tháng 5 năm 2016
Tiết 1: Tập đọc
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
 - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1).
- Biết lập bảng tổng kết về các loại trạng ngữ theo yêu cầu của BT2.
II. Đồ dùng dạy học :
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
- Bảng phụ ghi nội dung vắn tắt cần ghi nhớ về trạng ngữ.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
2'
15
15
3’
1/Ổn định tổ chức.
2/ Kiểm tra
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b Thực hành
a) Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
b) Bài tập 2: 
C/ Kết luận: 
GV kết hợp k/tr khi ôn
-Nêu mục tiêu tiết học.
- Gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài.
- Mời HS đọc bài.
- GV đặt 1CH về ND đoạn, bài vừa đọc.
- Cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
- Gắn bảng tổng kết (như SGK), chỉ bảng, giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài.
+Trạng ngữ là gì?
+Có những loại trạng ngữ nào? Mỗi loại trạng ngữ trả lời cho câu hỏi nào?
- Gắn bảng phụ nội cần ghi nhớ về trạng ngữ, mời 2 HS đọc lại.
- Cho HS làm bài cá nhân. 
- HD nhận xét, kết luận những HS làm bài đúng. 
- Nhận xét giờ học. 
- Từng HS bốc thăm chọn bài (xem lại bài khoảng 1- 2 phút)
- Đọc bài trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1đoạn (cả bài) theo chỉ định trong phiếu.
- Trả lời câu hỏi.
- Đọc yêu cầu của BT.
+Là TPP của câu xác định t.gian
+TN chỉ nơi chốn, thời gian, 
- 2HS đọc ghi nhớ.
- Làm BT vào VBT; nối tiếp nhau trình bày.
Các loại TN
Câu hỏi
Ví dụ
TN chỉ nơi chốn
Ở đâu?
-Ngoài đường, xe cộ đi lại như mắc cửi.
TN chỉ thời gian
Vì sao?
Mấy giờ?
-Sáng sớm tinh mơ, nông dân đã ra đồng.
- Đúng 8h sáng, chúng tôi bắt đầu lên đường.
TN chỉ 
n/nhân
Vì sao?
Nhờ đâu? 
Tại đâu? 
-Vì vắng tiếng cười, vương quốc nọ 
- Nhờ siêng năng, chăm chỉ, 
Tiết 2. Ôn Tiếng Việt:
LUYỆN ĐỌC
(Bài: Nếu trái đất thiếu trẻ con và bài Cây gạo ngoài bến sông)
I/ Mục tiờu:
- Củng cố cỏch đọc diễn cảm nhấn giọng theo yờu cầu của bài " Nếu trái đất thiếu trẻ con " . 
- Củng cố cỏch giọng đọc và trả lời cõu hỏi trong bài " Cây gạo ngoài bến sông".
II/ Tiến trỡnh tiờt dạy:
T/g
HĐ của thầy
HĐ của trũ
5'
30'
3'
A/ Mở đầu: 1/ Ổn định t/c.
2/ Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi hs nờu kết quả bài tập 2 tr51.
- Nhận xột chữa bài.
B/ HĐ dạy bài ụn.
1/ Khỏm phỏ:Bài ụn hụm này cỏc em sẽ luyện đọc lai hai bài tập đọc đó học gần đõy nhất.
2/ Thực hành:
Đọc bài" Nếu trái đất thiếu trẻ con "
- Bài1.Yêu cầu học sinh nối tiếp 
- Gọi học sinh nhận xét
- Yêu cầu học sinh nhắc lại giọng đọc
- Tổ chức luyện đọc
-Tổ chức đọc thi
- Gọi học sinh cả bài
- Gọi học sinh đọc thi cả bài.
 Nhận xét, tuyên dương
Bài tập 2:
 - Yêu cầu học sinh tự làm các bài tập
 - Gọi hs nêu miệng kết quả
Đọc bài " Cây gạo ngoài bến sông "
- Cỏc bài tập HD như bài trờn
C/ Kết luận:
Nêu nội dung của bài.
 Nhận xét giờ
- 2 hs đọc bài làm của mỡnh.
- 3 hs nối tiếp đọc 
- hs khác nhận xét
-HS nhắc lại giọng đọc của bài: 
- Hs luyện đọc theo nhóm
-Thi đọc từng đoạn.
- 3 hs đọc 
 - Các nhóm HS thi đọc .
- Đọc yêu cầu rồi làm bài
- Nêu miệng
- 1 HS nêu
Ngày soạn: 13/5 Thứ ba ngày 15 tháng 5 năm 2012
Ngày giảng: 15/5
Tiết 1.Thể dục:
Đ69 : TRÒ CHƠI “ LÒ CÒ TIẾP SỨC ” VÀ “ LĂN BÓNG ”
I. Mục tiêu:
- Biết cỏch chơi và tham gia chơi được cỏc trũ chơi.
- Biết cỏch tự tổ chức cỏc trũ chơi đơn giản.
II. Địa điểm-Phương tiện:
 Trên sân trường vệ sinh nơi tập. Cán sự mỗi người một còi . Kẻ sân để chơi trò chơi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1.Phần mở đầu.
Nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu kiểm tra.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên
- Đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai.
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
2.Phần cơ bản: Ôn tập
* Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức”
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi.
- Cho HS chơi thử.
- Tổ chức cho HS chơi thật
 * Chơi trò chơi “ Lăn bóng”
 - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi.
- Cho HS chơi thử.
- Tổ chức cho HS chơi thật
3 Phần kết thúc.
- Đi đều theo 2- 4 hàng dọc vỗ tay và hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
6-10 phút
18-22 phút
4- 6 phút
 1 phút
 2 phút
 2 phút
- ĐHNL.
GV @ * * * * * * 
 * * * * * * * 
-ĐHTC: GV
 * * * .
 * * * ..
 - ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * * 
 * * * * * * * * 
Tiết 2: Toán 
 LUYỆN TẬP CHUNG(TR177)
I. Mục tiêu:
 - HS biết tính giá trị của biểu thức; tìm số trung bình cộng ; giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II. Đồ dùng dạy học :
Bảng nhóm. Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1'
4'
30’
10
7’
13
5’
1/Ổn định .
2/ K/tr bài cũ
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
2/ Thực hành:
*Bài tập 1 (177): 
Bài tập 2a (177): 
*Bài tập 3 (177): 
C/ Kết luận: 
- GV chữa bài trong VBT
- Nêu mục tiêu tiết học.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào bảng nháp, 2 HS làm trên bảng lớp.
- HD nhận xét, chữa bài.
 - Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Y/c HS nhắc lại cách tính trung bình cộng của các số.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- HD nhận xét, đánh giá.
- Mời 1 HS đọc bài toán.
- HD phân tích bài toán tìm cách giải. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- HD nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. Làm BT2b, 4.
- Đọc yêu cầu của BT.
- Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong 1 biểu thức.
- Làm BT.
a) 6,78 – (8,951 + 4,784) : 5
= 6,78 – 13,735 : 5
= 6,78 – 6,7 = 0,08
b) 6 giờ 45 phút + 14 giờ 30 phút : 5 
= 6 giờ 45 phút + 2 giờ 54 phút
= 9 giờ 39 phút
- Đọc yêu cầu của BT.
- 1-2HS nêu.
- Làm BT, 1HS làm bài trên bảng.
+ 34 + 36) : 3 = 33
- Đọc bài toán.
- Phân tích bài toán.
- Làm BT vào vở, 1HS chữa bài trên bảng lớp.
Bài giải:
Số HS gái của lớp đó là: 
 19 + 2 = 21 (HS)
Số HS của cả lớp là: 
 19 + 21 = 40 (HS)
Tỉ số phần trăm của số HS trai và số HS của cả lớp là: 
 19 : 40 = 0,475 = 47,5%
Tỉ số phần trăm của số HS gái và số HS của cả lớp là: 
 21 : 40 = 0,525 = 52,5%
 Đáp số: 47,5% và 52,5%.
Thứ tư ngày 13 tháng 5 năm 2015
Học sinh học tin học
.
Thứ năm ngày 14 tháng 5 năm 2015
Thi học kì II
.
Thứ sáu ngày 15 tháng 5 năm 2015
Tiết 1: Toán 
 LUYỆN TẬP CHUNG(TR178)
I. Mục tiêu:
- HS biết tính tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm.
- Tính diện tích và chu vi của hình tròn.
II. Đồ dùng dạy học :
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
2’
15
15
5’
1.Ổn định .
2. KTBC
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b/ Luyện tập:
Phần 1: (178)
Phần 2:
Bài tập 1 (179): 
C/ Kết luận: 
- Chữa bài tập về nhà
- Nêu mục tiêu tiết học.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Mời 1 số HS nêu kết quả, giải thích.
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
- Mời 1 HS đọc bài toán.
- Y/c HS nhắc lại quy tắc và công thức tính chu vi, diện tích hình tròn.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- HD nhận xét, đánh giá..
\
- Chốt lại nội dung ôn tập.
- Nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập
- Hát
- Đọc y/c của BT.
- Làm bài cá nhân vào vở.
- 1 số HS nêu kết quả, giải thích.
*Kết quả:
Bài 1: Khoanh vào C 
(vì 0,8% = 0,008 = )
Bài 2: Khoanh vào C 
(vì số đó là : 475 x 100 : 95 = 500 và số đó là : 500 : 5 = 100 )
- Đọc bài toán.
- 2- 3 HS nêu quy tắc, công thức:
C = r x 2 x 3,14 ; 
 S = r x r x 3,14
- Làm bài cá nhân vào vở.
- 1HS chữa bài trên bảng lớp.
Bài giải:
 Ghép các mảnh đã tô màu của hình vuông ta được một hình tròn có bán kính là 10cm, chu vi hình tròn này chính là chu vi của phần không tô màu.
a) Diện tích của phần đã tô màu là:
 10 x 10 x 3,14 = 314 (cm2)
b) chu vi phần không tô màu là:
 10 x 2 x 3,14 = 62,8 (cm)
 Đáp số: a) 314 cm2 
 b) 62,8 cm.
Tiết 3: Luyện từ và câu
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 3)
I. Mục tiêu:
 - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1).
- Biết lập bảng thống kê và nhận xét về bảng kê theo yêu cầu của BT2, 3.
 II. Đồ dùng dạy học :
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
- Bút dạ, 3 bảng phụ để HS làm BT2.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
10’
10
10’
5’
1/ Ổn định tổ chức.
2/ Kiểm tra
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
2/ Thực hành
a) Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
b) Bài tập 2: 
Nhiệm vụ 1: Lập mẫu thống kê
Nhiệm vụ 2: Điền số liệu vào bảng TK.
c) Bài tập 3:
C/ Kết luận: 
-GV kết hợp k/tr khi ôn
Nêu mục tiêu tiết học.
- Gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài (5-6 em).
- Mời HS đọc bài.
- Đặt 1 câu hỏi về ND đoạn, bài vừa đọc.
- Nhận xét.
- Mời HS đọc nội dung BT.
+Các số liệu về tình hình phát triển GDTH của nước ta trong mỗi năm học được thống kê theo những mặt nào?
+Cần lập bảng TK gồm mấy cột dọc?
+Bảng thống kê sẽ có mấy hàng ngang?
- Y/c HS làm bài cá nhân vào VBT.
- Chia lớp thành 3 nhóm, làm BT vào bảng phụ.
- Y/c HS điền số liệu vào vào từng ô trống trong bảng. 
- HD nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
? So sánh bảng thống kê với bảng liệt kê trong SGK, các em thấy điểm gì khác?
Nhắc HS: Để chọn được phương án trả lời đúng, phải xem bảng thống kê đã lập, đánh dấu vào ý trả lời đúng trong VBT. 
- Y/c HS làm BT vào VBT.
- Mời 1số HS trình bày.
- HD nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà tiếp tục luyện đọc.
- Từng HS bốc thăm chọn bài (xem lại bài khoảng 1- 2 phút)
- Đọc bài trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1đoạn (cả bài) theo chỉ định trong phiếu.
- Trả lời câu hỏi.
- 2HS tiếp nối đọc nội dung BT.
+Thống kê theo 4 mặt: số trường, số HS, số GV, tỉ lệ HSDT thiểu số. 
+5 cột dọc.
+5 hàng ngang gắn với 5 năm học.
- Làm bài cá nhân vào vở.
- Trao đổi nhóm làm vào bảng phụ.
- Làm bài cá nhân vào vở.
- HS đại diện cho nhóm viết vào bảng phụ, trình bày.
+Bảng thống kê cho thấy kết quả có tính so sánh rõ rệt giữa các năm học.
- 2HS đọc nội dung bài tập 3.
- Làm bài cá nhân vào VBT.
- Trình bày kết quả.
a) Tăng; b) Giảm; c) Lúc tăng lúc giảm; d) Tăng.
Thứ tư ngày 11 tháng 5 năm 2016
Tiết 1: Kể chuyện
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 4)
I. Mục tiêu:
 - Củng cố kĩ năng lập biên bản cuộc họp; HS lập được biên bản cuộc họp (theo yêu cầu ôn tập) đúng thể thức, đầy đủ nội dung cần thiết.
II. Đồ dùng dạy học :
 - Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập 2.
 - Trao đổi cùng bạn để góp ý cho biờn bản cuộc họp.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
5’
1/ Ổn định 
2/ Kiểm tra:
3/Bài mới:
1/ Giới thiệu bài
2/ Thực hành
C/ Kết luận: 
- GV kết hợp k/tr khi ôn
Nêu mục tiêu tiết học.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài Cuộc họp của chữ viết.
- Y/c cả lớp đọc thầm lại bài.
+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?
+ Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng
? Biên bản là gì ?
- Y/c HS nêu cấu tạo của một biên bản.
- GV cùng cả lớp trao đổi nhanh, thống nhất mẫu biên bản cuộc họp của chữ viết. GV gắn bảng phụ mẫu biên bản.
- Y/c HS viết biên bản vào vở. Một số HS làm vào bảng nhóm.
- Một số HS đọc biên bản. 
- Nhận xét và đánh giá một số biên bản.
- Mời HS làm vào bảng nhóm trình bày.
- HD nhận xét, bổ sung ; bình chọn bạn làm bài tốt nhất. 
- Nhận xét giờ học. 
- Dặn những HS viết biên bản chưa đạt về nhà hoàn chỉnh lại ; những HS chưa kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
 2HS đọc , cả lớp theo dõi SGK. 
- Đọc thầm bài.
+ Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng. Bạn này không biết dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu văn rất kì quặc.
+ Giao cho anh Dấu Chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu.
+ Biên bản là văn bản ghi lại nội dung 1 cuộc họp hoặc 1 sự việc đã diễn ra để làm bằng chứng.
+ ND biên bản thường gồm 3 phần:
a) Phần mở đầu ghi quốc hiệu, tiêu ngữ (hoặc tên tổ chức), tên biên bản.
b) Phần chính ghi thời gian, địa điểm, thành phần có mặt, nội dung sự việc.
c) Phần kết thúc ghi tên, chữ kí của những người có trách nhiệm.
- Viết biên bản vào vở, 3HS làm vào bảng nhóm.
- 1số HS đọc bài làm của mình.
- 3HS làm vào bảng nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung, bình chọn.
Ngày soạn: 15/5 
Ngày giảng: 17/5
Tiết 1. Thể dục: 
Đ70 : TỔNG KẾT NĂM HỌC.
I. Mục tiêu:
- Nhắc lại những nội dung cơ bảnđó học trong năm hoc và thực hiện cơ bản đỳng cỏc động tỏc theo yờu cầu.
II. Địa điểm-Phương tiện:
 - Trong lớp học. 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1.Phần mở đầu.
Nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học
Khởi động ( hát )
Trò chơi
2.Phần cơ bản: 
Hệ thống lại kiến thức đã học. 
Cho Hs nhắc lại những kiến thức cơ bản đã học trong năm theo từng chương.
Gọi 1 số hs thực hành độngtác xen kẽ.
Đánh giá tinh thần thái độ học tập của học sinh với môn học.
Tuyên dương học sinh.
3 Phần kết thúc.
Vỗ tay và hát
Trò chơi
Dặn dò.
6-10 phút
20 - 24 '
4 - 6'
- HS ngồi trong lớp
Tiết 2: Toán 
 LUYỆN TẬP CHUNG(TR179)
I. Mục tiêu:
 - HS biết giải bài toán về chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, tính thể tích hình hộp chữ nhật.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
5’
1/ Ổn định tổ chức.
2/ K/tra
3/ Bài mới.
a. Giới thiệu bài:
b/ Thực hành
Phần 1: Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
*Bài 1:
*Bài 2:
*Bài 3:
C/ Kết luận: 
- GV gọi 1em lờn bảng chữa bài tập3.
- Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Y/c HS trao đổi theo cặp 
- Mời một số HS nêu kết quả, giải thích.
- Gọi HS nêu kết quả
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
- Mời một số HS nêu kết quả, giải thích.
- Gọi HS nêu kết quả
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
- Mời một số HS nêu kết quả, giải thích.
- Gọi HS nêu kết quả
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
- Nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
- Đọc y/c của BT.
- Trao đổi theo cặp làm bài.
- 1 số HS nêu kết quả, giải thích cách làm.
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài 1: Khoanh vào C
Vì ở đoạn đường thứ nhất ô tô đã đi hết 1 giờ ; ở đoạn đường thứ hai ô tô đã đi hết:
 60:30=2 (giờ)
 Nên tổng số thời gian ô tô đã đi cả hai đoạn đường là : 
1 + 2 = 3 (giờ).
*Bài 2: Khoanh vào A
Vì thể tích của bể cá là:
60 x 40 x 40 = 96 00(cm3) 
hay 96 dm3
Thể tích của nửa bể cá là:
96 : 2 = 48 (dm3)
Vậy cần phải đổ vào bể 48 lít nước (1dm3 = 1 l) để nửa bể có nước.
*Bài 3: Khoanh vào B
Vì cứ mỗi giờ Vừ tiến gần tới Lềnh được: 
11 -5 = 6 (km)
Thời gian Vừ đi để đuổi kịp Lềnh là:
8 : 6 = 1 (giờ) 
hay 80 phút.
Tiết 3: Tập đọc
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
 - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1).
- Đọc bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ, tìm được những hình ảnh sống động trong bài thơ (cảm nhận được vẻ đẹp của 1số hình ảnh trong bài thơ; miêu tả được 1 trong những hình ảnh vừa tìm được). 
II. Đồ dùng dạy học
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
5’
1/ Ổn định tổ chức.
2/ Kiểm tra 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
2/ Thực hành
a) Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
b) Bài tập 2: 
C/ Kết luận: 
-GV kết hợp k/tr khi ôn
-Nêu mục tiêu tiết học.
- Gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài (số HS còn lại):
- Mời HS đọc bài.
- GV đặt 1 CH về ND đoạn, bài vừa đọc.
- Cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
- Mời 1 HS đọc nội dung của bài tập.
- GV nói thêm về Sơn Mỹ.
- Y/c HS cả lớp đọc thầm bài thơ.
- Nhắc HS: Miêu tả 1hình ảnh (ở đây là một hình ảnh sống động về trẻ em) không phải diễn lại bằng văn xuôi câu thơ, đoạn thơ mà là nói tưởng tượng, suy nghĩ mà hình ảnh thơ đó gợi ra cho các em.
- Y/c HS đọc những câu thơ gợi ra những hình ảnh rất sống động về trẻ em.
-Y/c đọc những câu thơ tả cảnh buổi chiều tối và ban đêm ở vùng quê ven biển.
- Nhắc HS đọc kĩ câu hỏi ; chọn một hình ảnh mình thích nhất trong bài thơ để viết.
- Y/c HS viết đoạn văn vào vở. 
- HD nhận xét; bình chọn bạn làm bài tốt nhất.
- Nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà viết lại hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả đã chọn.
- Từng HS bốc thăm chọn bài (xem lại bài khoảng 1-2 phút)
- Đọc bài trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1đoạn (cả bài) theo chỉ định trong phiếu..
- Trả lời câu hỏi.
- Đọc nội dung bài tập.
- Đọc thầm bài thơ Trẻ em ở Sơn Mỹ.
+ Những câu thơ đó là: Tóc bết đầy gạo của trời và Tuổi thơ đứa bé  cá chuồn.
+ Đó là những câu thơ từ Hoa xương rồng chói đỏ đến hết.
- Viết đoạn văn vào vở
- 1 số HS đọc đoạn văn.
- Nhận xét, bình chọn.
Tiết 3: Thể dục
Đ/c Tâm dạy
.
Tiết 4: Chính tả 
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 6)
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng chính tả đoạn thơ trong bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ; tốc độ viết khoảng 100 chữ/15phút, trình bày đúng thể thơ tự do.
 - Viết đoạn văn khoảng 5 câu (dựa vào nội dung và những hình ảnh gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ).
II. Đồ dùng dạy học :
Bảng lớp viết 2 đề bài.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
15'
15
5’
1/ Ổn định tổ chức.
2/ Kiểm tra
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
2/ Thực hành
a) Nghe-viết: Trẻ con ở Sơn Mỹ 
b) Bài tập 2:*
C/ Kết luận:
GV kết hợp k/tr khi ôn
Nêu mục tiêu tiết học.
- Đọc bài viết (11 dòng đầu của bài thơ).
- Y/c HS đọc thầm lại bài thơ, nhắc HS chú ý cách trình bày bài thơ thể tự do, những chữ dễ viết sai.
? Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- Đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- Đọc lại toàn bài. 
- Thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung. 
HS đọc yêu cầu của bài.
- HD phân tích đề, gạch dưới các từ ngữ quan trọng, xác định đúng y/c của đề bài.
- Y/c HS suy nghĩ chọn đề tài gần gũi với mình.
- Mời HS nói nhanh đề tài em chọn.
- Y/c HS viết đoạn văn vào vở. 
- Mời một số HS đọc đoạn văn.
- HD nhận xét, đánh giá ; bình chọn HS viết bài hay nhất.
- Nhận xét giờ học.
- VN chuẩn bị bài sau.
- Nghe và theo dõi SGK.
- Đọc thầm, x

File đính kèm:

  • doctuan_35.doc