Giáo án Tập đọc Lớp 3 - Nguyễn Thị Hoa - Tuần 6

a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị

- Giáo viên đọc bài tóm tắt truyện "Bài tập làm văn"

 

- Tìm tên riêng trong bài chính tả

- Tên riêng bài chính tả được viết như thế nào ?

- Giáo viên đọc từ khó

b. Giáo viên đọc cho học sinh viết

c. Giáo viên chấm, chữa, nhận xét

 

doc15 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 2439 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tập đọc Lớp 3 - Nguyễn Thị Hoa - Tuần 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o được điều muốn nói.
B. Kể Chuyện :
-	Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện.
-	Kể một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ 
KNS: Tự nhận thức xác định giá trị cá nhân, Ra quyết định, đảm nhận trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :Tranh minh họa (SGK), bảng phụ.	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
	* TẬP ĐỌC
	A. Kiểm tra bài cũ :2 học sinh đọc "Cuộc họp của chữ viết".
	B. Dạy bài mới :
	1. Giới thiệu bài : 
- 	Giáo viên treo tranh, hỏi HS bức tranh vẽ gì ? - 	GV chuyển ý vào bài - Ghi đề.
	2. Luyện đọc :
THẦY
TRÒ
a. Giáo viên đọc :
-	HS theo dõi bài trong SGK
b. Hướng dẫn học sinh đọc - Giải nghĩa từ 
-	Hướng dẫn HS luyện đọc câu, sửa HS đọc từ sai.
-	Học sinh đọc từng câu (2 lần)
-	Hướng dẫn học sinh đọc đoạn
-	HS đọc đoạn nối tiếp (2 lần)
-	Hướng dẫn học sinh ngắt, nghỉ đoạn.
-	Đọc đúng câu hỏi đoạn 3.
-	Giải nghĩa: khăn mùi soa, viết lia lịa, ngắn ngủn	 
-	Đặt câu với từ ngắn ngủn.
-	HS đặt câu, đọc đoạn nhóm
3. Tìm hiểu bài :
-	Nhân vật xưng tôi trong chuyện tên là gì ?
-	Cô-li-a. 
-	Cô giáo giao cho lớp đề văn thế nào ?
-	Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ
-	Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài Tập làm văn ?
-	Học sinh trao đổi nhóm đôi.
+ Học sinh đọc đoạn 3
-	Cô-li-a làm cách nào để bài viết dài ra ?
-	Nhớ việc đã làm, cả việc chưa làm.
-	Vì sao khi mẹ bảo Cô-li-a đi giặt quần áo lúc đầu Cô-li-a ngạc nhiên ?
-	... chưa làm bao giờ.
-	Vì sao sau Cô-li-a lại vui vẻ nhận lời ?
-	... Vì nói trong bài tập làm văn.
-	Qua bài học em hiểu ra điều gì ?
-	Học sinh trả lời.
4. Luyện đọc lại : (treo bảng phụ)
-	Giáo viên hướng dẫn đọc đoạn 3
-	Học sinh luyện đọc nhóm 4
-	Hướng dẫn ngắt, nghỉ, nhấn giọng.
-	2 nhóm đọc - Nhận xét
-	1 nhóm đọc phân vai.
-	Luyện đọc bài.
-	4 học sinh nối tiếp đọc đoạn.
-	Tuyên dương học sinh đọc tốt.
B. KỂ CHUYỆN
1. Giáo viên nên nhiệm vụ 
	Xếp lại theo thứ tự nội dung câu chuyện, sau đó kể một đoạn bằng lời của em.
-	2 HS đọc yêu cầu phần kể chuyện
-	Lớp theo dõi đọc thầm
2. Hướng dẫn kể :
a. Xếp lại 4 tranh
-	GV treo 4 tranh theo thứ tự như SGK
-	1 HS lên bảng xếp theo thứ tự.
b. Kể lại một đoạn theo lời kể của em
-	Gọi 1 học sinh kể một đoạn mẫu.
-	Gọi 4 học sinh kể mỗi em 1 đoạn.
-	1 học sinh kể một đoạn bất kỳ.
-	Lớp nhận xét
-	4 học sinh kể lần lượt
c. Kể theo nhóm : nhóm đôi
-	Từng cặp kể nhau nghe.
-	Kể trong nhóm 4
-	4 học sinh kể nối tiếp từng đoạn
-	Lớp bình chọn bạn kể hay, đúng
-	Tuyên dương học sinh kể hay
3. Củng cố, dặn dò :
-	Em đã làm giúp bố mẹ những việc gì ?
-	3 học sinh trả lời
-	Nhận xét tiết học
-	Chuẩn bị bài sau : Tập tổ chức cuộc họp
TOÁN LUYỆN TẬP 
I.MỤC TIÊU : 
Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải cá bài toán có lời văn 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
	A. Ổn định
	B. Kiểm tra bài cũ : 	- 2 học sinh làm bài 1.
	- 1 học sinh giải bài 3.
	C. Bài mới :
THẦY
TRÒ
* Bài 1 : 
-	Yêu cầu học sinh nêu cách tìm 1/2 của một số, 1/6 của một số ?
-	Học sinh tự làm 
- Chữa bài
* Bài 2 : 
-	Gọi 1 học sinh đọc đề
-	Học sinh đọc đề nêu tóm tắt
-	Muốn biết Vân tặng bạn bao nhiêu bông hoa, chúng ta phải làm gì ?
-	Học sinh trả lời.
-	Yêu cầu học sinh tự làm 
-	Giáo viên chữa bài.
	Giải
	Số bông hoa Vân tặng bạn là :
	30 : 6 = 5 (bông)
	Đ.S : 5 (bông)
* Bài 3 : Tương tự bài 2
-
-Hướng dẫn về nhà làm
* Bài 4 : 
-	Học sinh nhìn hình vẽ SGK
-	Yêu cầu học sinh quan sát hình và tìm hình đã được tô màu 1/5 số ô vuông.
-	Nêu câu trả lời
	Cả 4 hình đều có 10 ô.
	1/2 số ô vuông mỗi hình gồm :
	10 : 5 = 2 (ô vuông)
	Hình 2, 4 có 2 ô vuông tô màu.
	Vậy đã tô màu 1/5 số ô vuông của hình 2 và hình 4.
D. Củng cố, dặn dò : 
	-	Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta làm thế nào ?
	-	Nhận xét tiết học.
 Thứ 3 ngày 30 tháng 9 năm 2014
TOÁN CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ 
I. MỤC TIÊU : 
-	Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia hết ở các lượt chia )
- 	Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
	1. Kiểm tra bài cũ : 	- Một học sinh làm bài 1/26.
	- Hai học sinh làm bài 2, 3 / 27.
	2. Bài mới :
THẦY
TRÒ
1. Hướng dẫn thực hiện phép chia 96 : 3	
-	Giáo viên đặt đề toán , ghi 96 : 3
-	HS nghe giáo viên đọc bài toán
-	Đây là phép chia số có mấy chữ số cho số có mấy chữ số ?
-	Số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số.
-	Ai thực hiện được phép chia này ?
-	Học sinh giơ tay.
-	Yêu cầu học sinh suy nghĩ tìm kết quả 
* 9 chia 3 được 3 viết 3; 3 nhân 3 bằng 9; 9 trừ 9 bằng 0.
* Hạ 6, 6 chia 3 được 2 viết 2; 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0.
	9	6	3
-	Nếu học sinh tình đúng, cho học sinh nhắc cách thực hiện phép tính.
	9	32
	0	6
	 6
	0
-	Giáo viên hướng dẫn lại cách làm :
-	Đặt tính 96 3
-	Tính lần lượt như phần bài học
-	Vài HS nêu lại cách chia
2. Thực hành :
+ Bài 1 : Nêu yêu cầu bài toán
-	Yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện
-	Học sinh tự thực hiện lần lượt từng phép chia. -	Chữa bài
+ Bài 2 a:
-	Yêu cầu học sinh nêu cách tìm một phần mấy của một số, sau đó làm bài.
-	Học sinh trả lời, sau đó tự làm bài
-	Chữa bài.
+ Bài 3 : 
-	Gọi học sinh đọc đề bài 3.
-	HS đọc đề, trả lời, sau đó giải.
-	Mẹ hái được bao nhiêu quả cam ?
-	Mẹ biếu bà một phần mấy số cam ?
-	Bài toán hỏi gì ? Ta làm sao ?
	Số quả cam mẹ biếu bà là :
	36 : 3 = 12 (quả)
	ĐS : 12 (quả) 
-	Cho học sinh nhận xét, chữa bài
-	Học sinh chữa bài
3. Củng cố dặn dò :
-	Muốn chia số có hai chữ số cho số có một chữ số, ta làm như thế nào ?
-	Học sinh trả lời
-	Nhận xét tiết học.
CHÍNH TẢ BÀI TẬP LÀM VĂN
I. MỤC TIÊU : 
1. 	Nghe, viết chính xác đoạn văn tóm tắt truyện "Bài tập làm văn". Biết viết hoa tên nước ngoài.
2.	Làm đúng bài tập phân biệt cặp vần eo/oeo. Phân biệt cách viết một số tiếng có thanh dễ lẫn 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :	Bảng phụ nội dung bài 2, 3b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
	1. Kiểm tra bài cũ :
-	3 học sinh viết trên bảng lớp tiếng, vần oam.
-	2 học sinh lên bảng lớp, lớp viết bảng con : cái kẻng, thổi kèn, lời khen, dế mèn.
	2. Hướng dẫn học sinh viết chính tả :
THẦY
TRÒ
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị 
-	Giáo viên đọc bài tóm tắt truyện "Bài tập làm văn"
-	Học sinh theo dõi
-	2 học sinh đọc toàn bài
-	Tìm tên riêng trong bài chính tả
-	Cô-li-a.
-	Tên riêng bài chính tả được viết như thế nào ?
-	Được viết hoa chữ cái đầu tiên, giữa tiếng có dấu gạch nối.
-	Giáo viên đọc từ khó
-	Học sinh viết từ khó vào bảng con: làm văn, Cô-li-a, lúng túng, ngạc nhiên.
b. Giáo viên đọc cho học sinh viết 
-	Học sinh viết bài.
c. Giáo viên chấm, chữa, nhận xét
-	Đổi vở chấm chéo
-	Học sinh sửa lỗi
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả 
a. Bài tập 2 :
-	Gọi học sinh đọc yêu cầu và mẫu
-	Học sinh đọc yêu cầu bài
-	Cả lớp làm vở nháp.
-	3 HS lên bảng thi làm đúng, nhanh.
-	Nhận xét, chốt ý đúng.
-	Vài HS đọc kết quả đúng, làm vào vở .
-	Yêu cầu học sinh đọc lại bài.
-	Cả lớp đọc đồng thanh.
b. Bài 3b :
-	Gọi học sinh đọc yêu cầu đề.
-	Học sinh đọc yêu cầu
-	Cách làm tương tự bài 2.
-	Học sinh làm bài cá nhân.
-	3 học sinh thi làm bài trên bảng
-	Lớp nhận xét, sửa.
4. Củng cố, dặn dò :
 Thứ 5 ngày 2 tháng 10 năm 2014
LTVC MỞ RỘNG VỐN TỪ :TRƯỜNG HỌC 
 DẤU PHẨY 
I. MỤC TIÊU : 
1. Tìm được một số từ ngữ về trường học qua bài tập giải ô chữ 
2.	Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :3 tờ phiếu kẻ sẵn ô chữ bài tập 1.Bảng viết 3 câu văn bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
	A. Kiểm tra bài cũ :	2 học sinh làm miệng bài tập 1 và 3.
	B. Bài mới :
	1. Giới thiệu bài : Ghi đề trên bảng
	2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập :
THẦY
TRÒ
a. Bài tập 1 :
-	Giáo viên giới thiệu ô chữ trên bảng.
-	Giáo viên nhắc lại từng bước thực hiện bài tập.
-	3 học sinh đọc nối tiếp yêu cầu bài 1.
-	Lớp đọc thầm, quan sát ô chữ và nghe giáo viên hướng dẫn từng bước.
+ Bước 1 : Dựa lời gợi ý đoán chữ đó là chữ gì?
-	
+ Bước 2 : Ghi từ vào các ô chữ theo hàng ngang.
+ Bước 3 : Sau khi điền đủ 11 từ vào ô trống theo hàng ngang, em sẽ đọc để biết từ mới xuất hiện ở cột được tô màu.
-	Học sinh trao đổi cặp
-	3 phiếu, mời 3 nhóm thi tiếp sức 
-	Nhận xét, khen nhóm làm đúng, nhanh.
-	Đại diện nhóm đọc kết quả.
àDiễu hành, sách GK, thời KB, cha mẹ, ra chơi, học giỏi, lười học, giảng bài, thông minh, cô giáo
-	Lớp nhận xét, sửa, kết luận
-cột hàng dọc: Lễ khai giảng
-	Học sinh làm vở
b. Bài tập 2 :
-	Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập
-	1 học sinh đọc yêu cầu bài.
-	Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài.
-	Lớp đọc thầm, làm vở nháp
-	Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
-	3 HS làm bảng, mỗi em 1 bài.
a/ Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ.
-	Lớp nhận xét
b/ Các bạn mới được kết nạp vào đội đều là con ngoan, trò giỏi.
-	Học sinh chữa bài.
c/Nhiệm vụ ….Bác Hồ dạy, tuân theo….danh dự Đội
.
	3. Củng cố dặn dò :	Tìm giải ô chữ trên báo.
TOÁN LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh :
- 	Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.(chia hết ở các lượt chia )
-	Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số.vận dụng vào giải toán có lời văn 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
	A. Ổn định
	B. Kiểm tra bài cũ : 
	- 1 học sinh giải bài 1/28
	- Học sinh giải bài 3/28
	C. Bài mới :
THẦY
TRÒ
+ Bài 1 : 
-	Nêu yêu cầu bài toán và yêu cầu học sinh làm bài.
-	4 học sinh lên bảng làm bài.
-	Học sinh tự đặt tính rồi tính.
-	Học sinh dưới lớp làm vở bài tập
-	Yêu cầu học sinh nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình.
-	Học sinh sửa bài.
-	Học sinh nêu cách tìm một phần tư của một số, sau đó tự làm bài tập.
-	3 học sinh lên bảng làm, ở dưới lớp học sinh tự làm vào vở.
-	Chữa bài.
+ Bài 2 :
-	Học sinh tự làm vào vở và chữa bài.
+ Bài 3 :
-	Gọi 1 học sinh đọc đề
-	1 HS đọc đề - 1 HS làm bảng
-	Yêu cầu học sinh tự suy nghĩ, làm
-	Học sinh làm bài vào vở :
	Số trang My đã đọc là :
	84 : 2 = 42 (trang)
	Đ.S : 42 (trang)
D. Củng cố dặn dò : 	- Chữa bài
	- Giáo viên nhận xét tiết học.
TOÁN PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ
I. MỤC TIÊU : - 	Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư. Nhận biết số dư phải bé hơn số chia.
II. ĐỒ DÙNG : Các tấm bìa có chấm tròn (SGK)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
	A. Kiểm tra bài cũ : 	- 2 học sinh giải bài 1/28. - 1 học sinh giải bài 3/28.	B. Bài mới :
THẦY
TRÒ
a. Hướng dẫn học sinh nhận biết phép chia hết và phép chia có dư 
- 	GV nêu bài toán, viết 	 8 : 2 = 
	 9 : 2 = 
-	2 học sinh lên bảng thực hiện. Mỗi em 1 phép tính, nói cách thực hiện.
	8	2	9 	2
	8	4	8	4
	0	1
-	 HS kiểm tra lại qua bìa có :
	® 	8 : 2 = 4 là phép chia hết
 	 9 : 2 = 4 (dư 1) là phép chia có dư
 8 dấu chấm : 2
	9 dấu chấm : 2
	Chú ý số dư bé hơn số chia.
b. Luyện tập thực hành :
+ Bài 1 : Nêu yêu cầu bài toán 
-	3 học sinh lên bảng làm phần a.
-	Học sinh dưới lớp làm vở bài tập.
-	Yêu cầu từng HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình.
	1	2	6	
	1	2	2	
	0	
-	Các phép chia trong bài toán này là phép chia hết hay có dư ?
-	Phép chia hết.
-	Tiến hành tương tự phần b.
-	Yêu cầu học sinh so sánh số chia với số dư ?
	1	7	5	
	1	5	3	
	2	
-	Số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia.
-	Yêu cầu học sinh tự làm phần c.
-	Cả lớp làm bài c, đổi vở chấm chéo.
+ Bài 2 : Bài yêu cầu kiểm tra các phép tính chia trong bài. 
-	Học sinh tự làm bài.
-	Đổi vở chấm chéo.
-	Chữa bài.
+ Bài 3 : Yêu cầu quan sát hình và trả lời
-	Học sinh đọc yêu cầu bài.
	+	Hình nào đã khoanh vào một phần hai số ô tô
C. Củng cố dặn dò :- Học sinh nhận biết 
-	HS trả lời và khoanh vào hình a.
phép chia hết, phép chia có dư. 
 Thứ 4 ngày 1 tháng 10 năm 2014
TẬP ĐỌC NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC 
I. MỤCTIÊU: 
-	Bước đầu biết đọc bài văn với giọng hồi tưởng, nhẹ nhàng, tình cảm.
-	Hiểu nội dung của bài : Bài văn là những hồi tưởng đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu tiên tới trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :Tranh minh họa SGK/51-	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
	A. Kiểm tra bài cũ : 2 học sinh đọc bài :Bài tập làm văn
	B. Dạy bài mới :
	1. Giới thiệu bài :	- Lớp hát bài "Ngày đầu tiên đi học"- GV vào bài, ghi đề bài	 
	2. Luyện đọc :
THẦY
TRÒ
a. Giáo viên đọc diễn cảm bài học
-	Học sinh theo dõi
b. Hướng dẫn luyện đọc - Giải nghĩa từ 
-	Hướng dẫn học sinh luyện đọc câu, từ khó
-	Học sinh đọc từng câu (2 lần)
-	Hướng dẫn học sinh đọc đoạn
-	Đọc từng đoạn , 3 đoạn (2 lần)
-	Giải nghĩa : tựu trường, náo nức, mơn man, bỡ ngỡ, ngập ngừng.
-	Ngắt câu dài Đoạn 1 (HD)
-	Đọc từng đoạn trong nhóm.
-	Tôi quên sao được... ấy/ nảy nở... tôi/ ... tươi/ mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.
-	Đọc nhóm đôi,đồng thanh
-	Yêu cầu luyện đọc nhóm đôi.
-	1 học sinh đọc toàn bài
3. Tìm hiểu bài :
-	Điều gì gợi tác giả nhớ những kỷ niệm của buổi tựu trường ?
-	Học sinh đọc thầm đoạn 1
-	Lá ngoài đường rụng ... tựu trường.
-	Trong ngày đến trường đầu tiên, vì sao tác giả thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn ?
-	Học sinh đọc thầm đoạn 2
-	Học sinh phát biểu.
-	Giáo viên chốt ý.
- Đọc thầm đoạn 3
-	Tìm hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ rụt rè của đám học trò ?
-	Bỡ ngỡ đứng nép bên người thân, chỉ dám đi từng bước nhẹ...
4. Học thuộc lòng 1 đoạn-	Treo bảng phụ.
-	1 học sinh khá đọc toàn bài
-	Hướng dẫn HS học thuộc lòng đoạn 3
-	4 học sinh đọc lại đoạn văn
-	Em thích đoạn văn nào ? Vì sao ?
-	HS trả lời theo suy nghĩ của mình 
-	Yêu cầu học thuộc lòng đoạn mình thích.
-	HS nhẩm thuộc đoạn mình thích
-	Gọi một số học sinh thi học thuộc lòng.
-	3 HS thi học thuộc lòng 1 đoạn HSK,G
-	5. Củng cố dặn dò :.
-	Tuyên dương HS học thuộc 
	TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA D-Đ
I. MỤC TIÊU: 
-Viết đúng chữ hoa D ,Đ ,H 1 dòng .Viét đúng tên riêng và câu ứng dụng 1lần bằng chữ cỡ nhỏ 	
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :-	Mẫu chữ viết hoa D, Đ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
	A. Kiểm tra bài cũ : 
- 2 học sinh viết trên bảng lớp, lớp viết bảng con : Chu Văn An, Chim khôn, 
 B. Dạy bài mới :
	1. Giới thiệu bài
	2. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con :
THẦY
TRÒ
a. Luyện chữ viết hoa :
-	Học sinh tìm chữ hoa trong bài ?
-	Chữ K, Đ, D
-	Treo bảng các chữ cái viết hoa
-	3 HS nhắc lại quy trình viết 3 chữ này.
-	GVviết mẫu, kết hợp nhắc cách viết từng chữ.
-	Học sinh quan sát
-	HS viết chữ K, D, Đ ở bảng con
b. Luyện viết từ ứng dụng :
-	HS đọc từ ứng dụng Kim Đồng
-	Yêu cầu học sinh nói về những điều đã biết về anh Kim Đồng ?
-	Học sinh trả lời
- Từ ứng dụng có mấy chữ ? Là chữ nào ?
-	Từ gồm 2 chữ : Kim, Đồng
-	Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?
-	Chữ K, Đ, g có chiều cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
-	Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ?
-	Bằng 1 con chữ O.
-	HS viết bảng con. 3 HS viết bảng 
c. Luyện viết câu ứng dụng :
-	Gọi học sinh đọc câu ứng dụng
-	3 học sinh đọc câu ứng dụng
-	GV giúp học sinh hiểu câu ứng dụng
-	HS tập viết trên bảng con: Dao
3. Hướng dẫn HS viết vở Tập viết
-	Giáo viên nêu yêu cầu học sinh viết bài :
-	Chỉnh, sửa lỗi.
	+ 1 dòng chữ Dao cỡ nhỏ
	+ 1 dòng chữ Đ, K cỡ nhỏ
	+ 1 dòng Kim Đồng cỡ nhỏ
4. Chấm, chữa bài : 5 - 7 bài
	 + 1 lần câu ứng dụng, cỡ nhỏ
5. Củng cố, dặn dò :
-	Nhắc HS chưa viết xong về viết.
-	Học thuộc câu ứng dụng.
CHÍNH TẢ NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC 
I. MỤC TIÊU: 
1.	Nghe, viết, trình bày đúng một đoạn văn trong bài. Nhớ lại buổi đầu đi học. Biết viết hoa các chữ đầu dòng, đầu câu; ghi đúng các dấu câu.
2.	Phân biệt được cặp vần khó oe/oeo. Phân biệt cách viết một số tiếng có vần : ươn/ương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :-	Bảng lớp ghi bài tập 2, bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
	A. Kiểm tra bài cũ :
-3 học sinh viết trên bảng lớp, lớp viết bảng con : leo khoeo, , nũng nịu, khỏe khoắn.
	B. Dạy bài mới :
	1. Giới thiệu bài 
	2. Hướng dẫn nghe, viết :
THẦY
TRÒ
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị 
-	Giáo viên đọc đoạn chính tả phải viết
-	HS theo dõi. -	1 HS đọc lại
-	Tâm trạng của đám học trò mới như thế nào ?
-	... bỡ ngỡ, rụt rè.
-	Hình ảnh nào cho em biết điều đó ?
-	... nép bên người thân, e sợ như con chim, thèm vụng ao ước được mạnh dạn.
-	Đoạn văn có mấy câu ?
-	3 câu
-	Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa?
-	Chữ đầu câu
-	Hướng dẫn viết từ khó.
-	HS viết từ khó ở bc : bỡ ngỡ, quãng trời, nép, ngập ngừng.
-	Yêu cầu học sinh đọc từ khó.
b. Giáo viên đọc chính tả học sinh viết bài
-	Học sinh viết bài.
c. Giáo viên chấm chữa bài : 5 - 7 học sinh 
-	Học sinh soát lỗi
-	Đổi vở chấm
3. Hướng dẫn làm bài tập :
a. Bài tập 2 :
-	Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu.
-	1 học sinh đọc
-	Phát giấy bút cho các nhóm
-	Nhận đồ dùng học tập.
-	Yêu cầu học sinh tự làm trong nhóm
-	Học sinh tự làm bài
-	2 nhóm đọc lời giải, nhóm khác bổ sung. 	Lớp làm vở bài tập.
-	Nhận xét, chốt lời giải đúng.
b. Bài tập 3b :
-	Tiến hành tương tự phần bài tập 2
-	HS đọc lời giải, làm vở bài tập.
4. Củng cố, dặn dò :-	Ghi nhớ từ vừa tìm được.
TOÁN LUYỆN TẬP 
I.MỤC TIÊU : 
-Xác định được phép chia hết và phép chia có dư . Vận dụng phépchia hết trong giải toán 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
	A. Ổn định
	B. Kiểm tra bài cũ : 
- 1 học sinh làm bài 1c.
- 1 học sinh làm bài 2.
	C. Bài mới :
THẦY
TRÒ
+ Bài 1 : 
-	Yêu cầu học sinh tự làm bài tập.
-	Học sinh tự làm vở bài tập.
-	Yêu cầu vài học sinh nêu cách thực hiện phép tính.
-	Đổi vở chấm chéo
-	Chữa bài.
+ Bài 2 :Cột 1,2,4 Tương tự bài 1
-	Học sinh tự đặt tính và giải.
-	Sửa bài.
+ Bài 3 : 
-	Gọi 1 học sinh đọc đề.
-	Học sinh đọc đề và giải.
-	Yêu cầu học sinh suy nghĩ để giải.
	Tóm tắt :
27 h/s
	 h/s giỏi
	Số học sinh giỏi của lớp đó có là :
	27 : 3 = 9 (học sinh)
	Đ.S : 9 (học sinh)
-	Chữa bài
+ Bài 4 : Trò chơi
-	1 học sinh đọc đề 
-	2 nhóm khoanh chữ trước câu trả lời đúng.
-	Học sinh khoanh chữ B.
	D. Củng cố dặn dò :
	- Củng cố phép chia hết, phép chia có dư.
	- Nhận xét tiết học.
 Thứ 6 ngày 3 tháng 10 năm 2014
TLV KỂ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC 
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : 
 -Bước đầu kể lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học 
- Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (5 câu), diễn đạt rõ ràng.
KNS: Giao tiếp, lắng nghe tích cực
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
	A. Kiểm tra bài cũ :	- Để tổ chức tốt một cuộc họp, cần phải chú ý những gì ?
	- Vai trò của người điều khiển cuộc họp.
	B. Dạy bài mới :
	1. Giới thiệu bài 
	2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập :
THẦY
TRÒ
a. Bài tập 1 :
-	Giáo viên nêu yêu cầu.
-	1 học sinh đọc yêu cầu bài 1
-	Giáo viên dán bảng phụ câu hỏi gợi ý lên bảng (gợi ý như SGK)
-	1 học sinh khá kể mẫu
-	Lớp nhận xét.
-	Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh kể cho nhau nghe buổi đầu đi học của mình.
-	Từng cặp học sinh kể cho nhau nghe buổi đầu đi học của mình.
-	3 học sinh thi kể trước lớp.
-	Lớp theo dõi, nhận xét
-	Giáo viên nhận xét bài kể của HS.
-	Khen học sinh kể tốt.
b. Bài tập 2 :
-	1 học sinh đọc yêu cầu
-	Yêu cầu viết giản dị, chân thật đúng đề tài, đúng ngữ pháp, đúng chính tả.
-	Học sinh viết bài
-	Yêu cầu học sinh đọc bài trước lớp
-	5-7 học sinh đọc bài. 
-	Lớp và giáo viên nhận xét.
-	Bình chọn người viết tốt.
-	Nhận xét cho điểm HS. Thu vở chấm
	3. Củng cố dặn dò :
	-	Học sinh chưa hoàn thành về hoàn thành bài viết.
	-	Giáo viên nhận xét tiết học.
 TUẦN 6
 Cách ngôn: Giấy rách phải giữ lấy lề
THỨ
 MÔN
 ĐẦU BÀI
 HAI
 29-9
Đạo đức
Tập đọc- 
Kể chuyện 
Toán
CC
Bài tập làm văn
Luyện tập
 BA
 30-9
TD
AN
MT
Toán
Chính tả
Chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số 
Bài tập làm văn
 TƯ
 1-10
TNXH
TC
TD
Tập đọc 
Toán 
Nhớ lại buổi đầu đi học
Luyện tập
 NĂM
 2-10
TA
TNXH
Luyện từ câu 
Toán
NGLL-ATGT
Từ ngữ về trường học. Dấu phẩy
Phép chia hết –Phép chia có dư 
Đặc điểm của giao thông đường sắt
 SÁU
 3-10
Toán 
Tập làm văn
CT
TV
SHL
Luyện tập
Kể lại buổi đầu đi học
Nhớ lại buổi đầu đi học
Bài 6
 SINH HOẠT LỚP 	
I/Mục tiêu :Đánh giá rút kinh nghiệm hoạt động tuần qua và triển khai công tác tuần đến 
II/Đánh giá công tác tuần qua :
-Ban cán sự đánh giá các mặt hoạt động trong tuần 
-GV:* Ưu điểm :
 -Duy trì được các nề nếp tuần qua
 -Vệ sinh trực nhật sạch sẽ, đúng giờ
 -Nề nếp xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc
 *Tồn 

File đính kèm:

  • docGATuan6lop3Hoa.doc
Giáo án liên quan