Giáo án tăng tiết Hóa học 9 tuần 5 tiết 2: Axit
Hoạt động 2: BÀI TẬP:
BT 1: Viết PTHH khi cho dd HCl lần lượt tác dụng với:
a. Magie. c. Kẽm oxit
b. Sắt(III) hiđroxit d. Nhôm oxit.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận giải BT 1
Gọi HS trình bày, nhận xét.
BT 2: Cho các chất: Cu, Na2SO3, H2SO4
a. Viết các PTHH của phản ứng điều chế SO2 từ các chất trên.
b. Cần điều chế n mol SO2, hãy chọn chất nào để tiết kiệm được H2SO4. Giải thích?
- Yêu cầu các nhóm thảo luận giải BT 1, 2
Gọi HS trình bày. Nhận xét.
TUẦN: 5 Ngày soạn: 10/9/2014 Ngày dạy: 20/9/2014 CHỦ ĐỀ 1: AXIT I/ Mục tiêu: Giúp HS khắc sâu khái niệm axit, tính chất hóa học của axit. Nhận biết được axit, tính chất hóa học riêng của axit sunfuric đặc. Củng cố cách viết phương trình hóa học Biết cách giải bài tập về tính chất hóa học của axit II/ Chuẩn bị: Bài tập vận dụng. III/ Tiến trình lên lớp: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: KIẾN THỨC CƠ BẢN: ? Nêu định nghĩa Axit? ? Cho ví dụ? ? Có nhận xét gì về số nguyên tử hiđro và hóa trị của gốc axit? ? Nêu tính chất hóa học của axit? Viết PTHH? Hoạt động 2: BÀI TẬP: BT 1: Viết PTHH khi cho dd HCl lần lượt tác dụng với: a. Magie. c. Kẽm oxit b. Sắt(III) hiđroxit d. Nhôm oxit. - Yêu cầu các nhóm thảo luận giải BT 1 g Gọi HS trình bày, nhận xét. BT 2: Cho các chất: Cu, Na2SO3, H2SO4 a. Viết các PTHH của phản ứng điều chế SO2 từ các chất trên. b. Cần điều chế n mol SO2, hãy chọn chất nào để tiết kiệm được H2SO4. Giải thích? - Yêu cầu các nhóm thảo luận giải BT 1, 2 g Gọi HS trình bày. Nhận xét. BT 3: Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng 1 trong những chất rắn sau: CuO, BaCl2, Na2CO3. Hãy chọn 1 thuốc thử để có thể nhận biết được cả 3 chất trên. Giải thích và viết PTHH. g Gọi HS trình bày. Nhận xét BT 6: (SGK, trang 19) - Yêu cầu HS đọc bài tập. ? Yêu cầu HS tóm tắt đề? ? Em hãy nêu hướng giải BT6? - GV bổ sung và gọi HS giải. - Nhấn mạnh cách giải BT. - Axit là hợp chất mà phân tử gồm nguyên tử H liên kết với gốc axit. - VD: H2SO4, HCl, HNO3 - HS nêu nhận xét. - TCHH của axit: Axit làm quì tím hóa đỏ. Axit + KL ® Muối + H2 Axit + Oxit bazơ ® Muối + H2O Axit + Bazơ ® Muối + H2O - Các nhóm thảo luận giải BT 1, 2. BT 1: Mg + 2HCl ® MgCl2 +H2 Fe(OH)3 + 3HCl® FeCl3 + 3H2O ZnO + 2HCl ® ZnCl2 + H2O Al2O3 + 6HCl ® 2AlCl3 + 3H2O BT 2: Na2SO3 + H2SO4®Na2SO4 + H2O+SO2 Cu+2H2SO4đCuSO4+ SO2+2H2O Để điều chế n mol H2SO4 ta chọn Na2SO3 thì tiết kiệm được axit hơn. - Thảo luận giải BT 3. BT 3: - Dùng H2SO4 để nhận biết 3 chất trên. Lấy mỗi lọ 1 ít làm mẩu thử. - Lần lượt nhỏ vài giọt dd H2SO4 vào 3 mẩu thử trên: + Lọ xuất hiện kết tủa trắng là BaCl2. BaCl2 + H2SO4 ® BaSO4$ + HCl + Lọ có khí thoát ra là Na2CO3 Na2CO3+H2SO4® Na2SO4+ H2O+CO2# + Lọ có dd màu xanh là CuO CuO + H2SO4 ® CuSO4 (xanh lam) + H2O - Đọc bài. - Tóm tắt đề. - Nêu hướng giải BT. Giải: a. Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2 1mol 2mol 1mol 1mol 0,15mol 0,3mol ¬ 0,15mol b. nH2 = = = 0,15 mol mFe = n´M = 0,15´56 = 8,4 g Nồng độ mol HCl: CM = = = 6 M Duyệt của Tổ trưởng
File đính kèm:
- TUAN 5 - TIET 2-AXIT.docx