Giáo án Số học lớp 6 - Học kỳ I năm 2015 - Tiết 1 đến tiết 57

a. Các số có chữ số tận cùng là số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đố mới chia hết cho 2.

 Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đố mới chia hết cho 9.

b. Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là một và chính nó.

 Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.

c. Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Và ngược lại nếu AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B.

 

doc120 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1563 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học lớp 6 - Học kỳ I năm 2015 - Tiết 1 đến tiết 57, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
Gồm các số 2, 3, 5, 7 
1. Số nguyên tố. Hợp số(15')
Số a
2
3
4
5
6
Các ước của a
1, 2
1, 3
1, 2, 4
1, 5
1, 2, 3, 6
Ta thấy các số 2, 3, 5 chỉ có hai ước là 1 và chính nó, các số 4, 6 có nhiều hơn hai ước. Ta gọi các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố, các số 4, 6 là hợp số.
? Số 7 là số nguyên tố vì nó chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
Số 8 có nhiều hơn hai ước là 1, 2, 4, 8 nên là hợp số
Số 9 là hợp số.
2. Lập bảng số nguyên tố nhỏ hơn 100(10')
c. Củng cố và luyện tập :(10’)
	Có số nguyên tố chẵn nào không ? ( Có một số là 2)
	Các số nguyên tố lớn hơn 5 chỉ có chữ số tận cùng là chữ số nào ? ( Tận cùng chỉ là các chữ số 1, 3, 7, 9)
	Hãy tìm hai số nguyên tố hơn kém nhau 2 đơn vị ( 11, 13 và 17, 19 ...)
	Hãy tìm hai số nguyên tố hơn kém nhau 1 đơn vị ( 2 và 3).
	Bài tập 115. Sgk
	67 là số nguyên tố, các số còn lại đều là số nguyên tố.
	Bài 116. SGK
	83 P; 91 P; 15P; P N
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :(3’)
Học bài theo SGK, vở ghi.
Đọc và làm các bài tập còn lại trong SGK: 117, 118, 119 SGK.
đ. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Nội dung. …………………………………………….……………………………………………….
Thời gian…………………………………………….…………………………………………………
Phương pháp…………………………………………….……………………………………………
------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 11/10/2014
Ngày dạy : 15/10/2014
Ngày dạy : 15/10/2014
Dạy lớp: 6B
Dạy lớp: 6A
Tiết 26: Luyện tập
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- HS được củng cố định nghĩa số nguyên tố, hợp số
b. Kĩ năng:
- Nhận biết được một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản hợp số.
c. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của gv: Giáo án, SGK.
b. Chuẩn bị của hs : Vở ghi, SGK.
3. Tiến trình bài dạy: 
a. Kiểm tra bài cũ: (7’)
* Câu hỏi: Số nguyên tố là gì ? Hợp số là gì ?
 Làm Bài tập 148. SBT 
* Đáp án:
- Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 có nhiều hơn hai ước.
- Bài tập 148. SBT 
73 là số nguyên tố ; các số còn lại là hợp số.
* Nhận xét, cho điểm 
* Đặt vấn đề vào bài mới:
Tiết học này các em luyện tập về số nguyên tố và hợp số
b. Dạy nội dung bài mới: ( 35’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dụng ghi bảng
- Yêu cầu HS làm ra giấy nháp bài tập 120, 121.
- Trình bày trên bảng
- Yêu cầu HS làm ra giấy nháp bài tập 122.SGK
- Trình bày trên bảng
- Làm việc cá nhân và trình bày trên bảng.
- Nhận xét bài làm trên bảng
- Hoàn thiện vào vở.
Làm theo cá nhân và chỉ rõ ví dụ minh hoạ
Bài 120:(SGK-T.47)
- Để số là số nguyên tố thì * 
- Để số là số nguyên tố thì * 
Bài tập 121:(SGK-T.47)
a. Để 3.k là số nguyên tố thì k = 1
Để 3.k là số nguyên tố thì k = 1.
Bài tập 122:(SGK-T.47)
a. Đúng. ví dụ 3, 5, 7
b. Đúng, ví dụ 3, 5, 7
c. Sai. Vì còn số 2 
d. Sai. Vì có số 5
c. Củng cố và luyện tập :kiến thức:
- Yêu cầu hs nhắc lại khái niệm số nguyên tố, hợp số và lấy ví dụ
- Làm bài tập 123 (sgk/ 48)
a
29
67
49
127
173
253
p
2,3,5
2,3,5,7
2,3,5,7
2,3,5,7,11
2,3,5,7,11,13
2,3,5,7,11,13
d. Hướng dẫn học sinh học ở nhà:(3')
- Làm bài tập 124 :(SGK-T.48)
- Xem trước nội dung bài học tiếp theo.
đ. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Nội dung. …………………………………………….……………………………………………….
Thời gian…………………………………………….…………………………………………………
Phương pháp…………………………………………….……………………………………………
Ngày soạn: 11/10/2014
Ngày dạy : 16/10/2014
Ngày dạy : 15/10/2014
Dạy lớp: 6B
Dạy lớp: 6A
Tiết 27: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố
- HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp mà sự phân tích không phức tạp, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích
b. Kĩ năng:
- Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
c. Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV :Giáo án, SGK, Bảng phụ.
b. Chuẩn bị của HS :Vở ghi, SGK, bút dạ
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: (5’)
*Câu hỏi: Viết các số nguyên tố nhỏ hơn 20?
*Đáp án: Các số nguyên tố nhỏ hơn 20 là: 2,3, 5, 7, 11, 13, 17, 19
*Nhận xét, cho điểm
* Đặt vấn đề vào bài mới: (1’)
Làm thế nào để viết một số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố? Bài ngày hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu vấn đề này.
b. Dạy nội dung bài mới:(29')
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dụng ghi bảng
- Đọc thông tin trong SGK
Trình bày một số cách phân tích khác:
- Giới thiệu đó là cách phân tích một số nguyên tố ra thừa số nguyen tố
- Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- Phân tích một số nguyên tố ra thừa số nguyên tố như thế nào ?
- Hướng dẫn HS phân tích theo cột.
- Qua các cách phân tích em có nhận xét gì về kết quả phân tích ?
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân làm ?
300
3
10
10
2
5
100
2
5
- Phát biểu cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- Dạng phân tích một số thừa số nguyên tố là chính nó.
- Dù phân tích bằng cách nào ta cũng được cùng một kết quả.
- Làm ? vào máy chiếu
- Trình bày trên máy
- Nhận xét chéo 
- Hoàn thiện vào vở.
1. Phân tích một số ra thừa số (9')
Ví dụ:(SGK-T.48)
300
6
50
2
3
2
25
5
5
300 = 6.50=2.3.2.25
=2.3.2.5.5
Các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố. Ta nói rằng 300 được phân tích ra thừa số nguyên tố. 
* Chú ý: (SGK-T.49)
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố(20')
300
2
150
2
75
3
25
5
5
5
1
Do đó 300 = 2.2.3.5.5
 = 22.3.52
 ? (SGK-T.50) 
420 = 2. 2.3.5.7=22.3.5.7
c. Củng cố, luyện tập: (8')
 Cho HS làm các bài tập 125, 126:(SGK-T.50)
Yêu cầu làm ra nháp và trình bầy trên bảng:
Bài 125:(SGK-T.50) 60 = 22. 3.5	84 = 22.3.7	1035 = 32 .5.23 ...
Bài 126:(SGK-T.50) 120 = 2.3.4.5 đây là dạng phân tích sai vì 4 không là thừa số nguyên tố
306 = 2.3.51 là dạng phân tích sai vì 51 không là thừa số nguyên tố
567 = ... là dạng phân tích sai vì 9 không là thừa số ngnuyên tố.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2')
- Học bài theo SGK
- Làm các bài 127, 128 (SGK-T.50)
đ. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Nội dung. …………………………………………….……………………………………………….
Thời gian…………………………………………….…………………………………………………
Phương pháp…………………………………………….……………………………………………
-----------------------------------------------------------
Ngày soạn: 12/10/2014
Ngày dạy : 19/10/2014
Ngày dạy : 16/10/2014
Dạy lớp: 6B
Dạy lớp: 6A
Tiết 28: Luyện tập
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
	- HS 	hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
b. Kĩ năng:
	- HS biết vận dụng dạng phân tích một số ra thừa số nguyên tố để tìm các ước của số đó.
	- Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
c. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, yêu thích môn học.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV :Giáo án, SGK
b. Chuẩn bị của HS :Vở ghi, SGK.
3. Tiến trìnhh bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ:(7’)
*Câu hỏi: Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố ?
 Làm bài tập 127. SGK a-b.
*Đáp án.
	- Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
	- Bài 127:(SGK)
 a)225 = 32.52 có các ước là 1; 3; 5; 3; 25; 45; 75; 225.
b)1800 = 23.32.52 có các ước là 1, 2, 4, 8, 3, 9, 5, 25, .....
*.Nhận xét, cho điểm:
* Đặt vấn đề vào bài mới: (2’)
Tiết học này các em luyện tập phân tích một số ra thừa số nguyên tố
b. Dạy nội dung bài mới:(31')
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dụng ghi bảng
- Làm bài tập 128, 129 , 130 vào vở ghi
- Tìm các ước dựa vào việc viết mỗi số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố
- Nhận xét các tích và rút ra các ước là mỗi thừa số hoặc tích của các thừa số nguyên tố trong mỗi tích.
- Trình bày trên bảng và nhận xét chéo giữa các nhóm
- Các số có quan hệ gì với số 42 ?
- Từ đó hãy cho biết các ước của 42
- Làm việc các nhân vào giấy nháp và nhận xét
- Số túi có quan hệ gì với 
28 ?
- Làm cá nhân vào nháp
- Hoàn thiện vào vở
- Phân tích các số ra thừa số nguyên tố
- Làm bài tập theo nhóm vào vở ghi
- Nghe hướng dẫn của GV
- Hoàn thiện và trình bày trên bảng
- Nhận xét chéo giữa các nhóm
- Hoàn thiện vào vở
- Là ước của 42
- Làm việc cá nhân vào vở ghi
- Trình bày trên bảng
- Hoàn thiện vào vở
- Làm vào nháp
- Một HS lên bảng trình bày
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở
Bài 128. SGK (6’)
a = 23.52.11 có các ước là 4, 8, 11, 20.
Bài 29. SGK (6’)
a. Các ước của a là 1, 5, 13, 65
b. Các ước của b là 1, 2, 4, 8, 16, 32
c. Các ước của c là 1, 3, 9, 7, 21, 63
Bài 130. SGK (6’)
51 = 3.17 có các ước là 1, 3, 17, 51
75 = 3.52 có các ước là 1, 3, 5, 25, 75....
Bài 131. SGK(7’)
a. Ta có 42 = 2.3.7
Ta có mỗi thừa số của tích đều là ước của 42.
Vậy ta có các tích là 1.42 ; 2. 21 ; 6.7 ; ....
b. 30 = 2.3.5
Vậy ta có các tích là 2. 15 ; 3. 10 ; 5. 6 
Bài tập 132. SGK(6’)
Số túi phải là ước của 28
Vậy Tâm có thể xếp vào 1túi, 2 túi, 4 túi, 7 túi, 14 túi hoặc 28 túi thì số bi trong mỗi túi đều nhau. 
c. Củng cố và luyện tập :kiến thức : (4’)
- Yêu cầu hs nhắc lại cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
- Yêu cầu hs nhắc lại khái niệm số nguyên tố, hợp số. Cho ví dụ
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : (1')
- Học bài theo SGK
- Làm các bài 133 SGK
đ. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Nội dung. …………………………………………….……………………………………………….
Thời gian…………………………………………….…………………………………………………
Phương pháp…………………………………………….……………………………………………
Ngày soạn: 22/10/2014
Ngày dạy : 26/10/2014
 Ngày dạy : 26/10/2014
Dạy lớp: 6B
Dạy lớp: 6A
Tiết 29: Ước chung và bội chung
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- HS nắm được định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp
- HS biết tìm bội chung, ước chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê 
các ước, các bội rồi tìm phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng kí hiệu giao của hai tập hợp.
b. Kĩ năng:
- Biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số trong một số bài toán đơn giản.
c. Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV :Giáo án, SGK, đồ dùng giảng dạy
b. Chuẩn bị của HS :Vở ghi, SGK, đồ dùng học tập.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ:(Không)
* Đặt vấn đề vào bài mới: (2’)
Khi nào 1 số gọi là ước chung của 2 hay nhiều số. Để tìm hiểu được vấn đề này. Ta học tiết hôm nay
b. Dạy nội dung bài mới:(36')
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Tìm các ước của 4 và 6
- Nhận xét gì về các ước của 4 và 6 ? Số nào là ước chung của 4 và 6 ?
- Giới thiệu khái niệm ước chung.
- Giới thiệu kí hiệu ƯC
- Cho HS làm ?1 SGK
- Vì sao 8 thuộc tập hợp ước chung của 16 và 40 ?
- Viết tập hợp các bội của 4 và 6 
- Số nào vừa là bội của 4, vừa là bội của 6 ?
- Giới thiệu tập hợp bội chung của 4 và 6
- Cho HS làm ? 2
Hãy chỉ ra tất cả các số:
- Giới thiệu giao của hai tập hợp
- Giao của hai tập hợp là gì ?
- Tìm giao của Ư(4) và Ư(6)
- Tìm giao của B(4) và B(6)
- Làm ra nháp và trình bày lời giải
- Các số 1, 2
- Phát biểu định nghĩa ước chung của hai hay nhiều số
- Làm ?1 vào nháp và cho biết kết quả
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở
- Làm ra nháp và công bố kết quả
- Các số 0, 12, 24, ....
- Phát biểu định nghĩa bội chung của hai hay nhiều số
- Làm ?2 ra nháp và đọc kết quả
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở
- Giao của hai tập hợp là ......
- Vẽ sơ đồ biểu diễn giao của Ư(4) và Ư(6).
1. Ước chung(16')
* Ví dụ:(SGK-T.51)
Ư(4) =
Ư(6) =
Các số 1, 2 vừa là ước của 4, vừa là ước của 6. Ta nói 1, 2 là ước chung của 4 và 6.
* Định nghĩa :(SGK-T.51)
* Tập hợp ước chung của4 và 6 kí hiệu ƯC(4,6).
Vậy ƯC (4,6) = 
? 1 (SGK-T.52) 
8 ƯC vì 16 và 40 đều chia hết cho 8.
8 ƯC vì 28 không chia hết cho 8
2. Bội chung(15')
* Ví dụ:(SGK-T.52) 
B(4) =
B(6) = 
Các số 0;12;24;.... đều chia hết cho 4 và 6. Ta nói chúng là các bội chung của 4 và 6.
* Định nghĩa:(SGK-T.52) 
? 2 (SGK-T.52) 
6 BC(3,1)
6 BC(3,2)
6 BC(3,3)
6 BC(3,6)
3. Chú ý(5')
B
A
4
1
2
3
6
* Định nghĩa:(SGK-T.52) 
Ta kí hiệu giao của hai tập hợp A và B là AB.
Vậy:
 Ư(4) Ư(6) = ƯC(4,6)=
B(4) B(6) 
= BC(4,6) = 
c. Củng cố, luyện tập: (5')
Làm bài tập 135:(SGK-T.53) 
a. 	b. 	c. 	d. ....
o Điền vào bảng phụ tên một tập hợp:
a 6 và a 8 suy ra a ............................
100 x và 40 x suy ra x .....................
M 3 ; m 7 và m 7 suy ra m ............
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(2')
- Học bài theo SGK
- Làm bài tập 135, 136 (SGK-T.53) 
đ. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Nội dung. …………………………………………….……………………………………………….
Thời gian…………………………………………….…………………………………………………
Phương pháp…………………………………………….……………………………………………
-----------------------------------------------------------
Ngày soạn: 1/11/2014
Ngày dạy : 5/11/2014
 Ngày dạy : 5/11/2014
Dạy lớp: 6B
Dạy lớp: 6A
Tiết 30: Luyện tập
1.Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- HS được củng cố định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp
- HS biết tìm bội chung, ước chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, các bội rồi tìm phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng kí hiệu giao của hai tập hợp.
b. Kĩ năng:
- Biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số trong một số bài toán đơn giản
c. Về thái độ:
2. Chuẩn bị của GV và HS : của gv và hs:
a. Chuẩn bị của GV :Giáo án, SGK.
b. Chunr bị của b. Chuẩn bị của HS :Vở ghi, SGK, làm bài tập.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: (5’)
*Câu hỏi: ? Ước chung của hai hay nhiều số là gì ?
 ? Viết Ư(6) ; Ư(9) ; ƯC(6,9)
* Đáp án:
- Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.
- Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
 Ư(9) = {1; 3; 9 }
 ƯC(6,9) = { 1; 3}
* Đặt vấn đề vào bài mới: (2’)
Tìm ƯC và BC của 2 hay nhiều số ta làm ntn? Ta đi học tiết hôm nay?
b. Dạy nội dung bài mới:(31')
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dụng ghi bảng
- Làm bài tập vào vở
- Trình bày trên bảng
- Đối chiếu với bài của nhóm khác
- Hoàn thiện vào vở
- Tìm giao của các tập hợp A và B.
- Làm việc cá nhân. Một HS lên bảng trình bày 
- Đối chiếu và so sánh kết quả. Nhận xét sai lầm mắc phải
- Hoàn thiện vào vở
- Làm việc theo nhóm vào vở
- Trình bày trên bảng bài làm của nhóm mình
- Nhận xét chéo giữa nhóm
- Hoàn thiện bài làm vào vở
- Làm việc cá nhân vào nháp
- Lên bảng trình bày bài làm
- Yêu cầu thảo luận nhóm và làm trên bảng phụ
Bài tập 170. SBT
a. Ư(8) = 
Ư(12) = 
ƯC(8.12) =
b. B(8)=
B(12) =
BC(8,12) = 
Bài 137. SGK
a. A B = 
b. A B = Tập hợp các HS giỏi cả văn và toán
c. A B = Tập hợp các số chia hết cho 10
A B = 
Bài tập 138. SGK
c. Củng cố và luyện tập :kiến thức: (5’)
* GV treo bảng phụ để HS điền vào ô trống:
Cách chia
Số phần thưởng
Số bút ở mỗi phần thưởng
Số vở ở mỗi phần thưởng
a
4
..........
...........
b
6
...........
.............
c
8
............
............
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2')
- Học bài theo SGK
- Xem lại cách làm các bài đã làm trong SGK
- Xem trước nội dung bài học tiếp theo.
đ. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Nội dung. …………………………………………….……………………………………………….
Thời gian…………………………………………….…………………………………………………
Phương pháp…………………………………………….……………………………………………
-----------------------------------------------------------
Ngày soạn: 2/11/2014
Ngày dạy : 6/11/2014
Ngày dạy : 6/11/2014
Dạy lớp: 6B
Dạy lớp: 6A
 Tiết 31: Ước chung lớn nhất
1. Mục tiêu.
a. Về kiến thức:
- HS hiểu được thế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.
- HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích mọtt số ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm các ước chung của hai hay nhiều số.
b. Kĩ năng:
- HS biết tìm ước chung lớn nhất trong một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm ước chung lớn nhất trong các bài toán đơn giản.
c. Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV :Giáo án, SGK.
b. Chuẩn bị của HS :Vở ghi, SGK.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ:(5')
*Câu hỏi: Viết Ư(12), Ư(30), Ư(12, 30).
*Đáp án:
	- Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
- Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
- Ư(12, 30) = {1; 2; 3; 6}
* Đặt vấn đề vào bài mới: (2’)
Tìm ước chung như thế nào?
b. Dạy nội dung bài mới: (30')
Hoạt động của thầy
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Số lớn nhất trong tập hợp ước chung của 12 và 30 là số nào ?
- Giới thiệu khái niệm ước chung.
- Nhận xét về quan hệ giữa Ư(12,30) và ƯCLN(12,30). 
- Xem chú ý SGK.
- Có cách nào tìm ƯCLN nhanh hơn không ?
- Hãy phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
- Số 2 có là ước chung của các số trên không ? 22 có là ước chung của các số trên không ? Số 23 có là ước chung không ?
- 3 có là ước chung của..
Vậy tích của 22.3 có là ước chung ....
- Như vậy khi tìm ước chung ta lập tích các thừa số nguyên tố chung.
- Giới thiệu về hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.
- ƯCLN của hai hay nhiều số nguyên tố cùng nhau bằng bao nhiêu ?
- Số 6
- Nêu nhận xét.
- Nhận xét về cách tìm Ước chung lớn nhất của các số trong đó có số 1.
- Tìm hiểu cách tìm ước bằng cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong SGK.
- Một số HS đọc kết quả phân tích.
- Có. Vì nó có mặt trong dạng phân tích của cả ba số.
- Có....
- Không....
- Làm ?1 SGK theo nhóm vào giấy trong
- Cử đại diện trình bày trên máy chiếu
- Nhận xét bài chéo giữa các nhóm.
- Làm ?2 theo cá nhân, từ đó lưu ý cách tìm ước chung trong các trường hợp đặc biệt.
1. Ước chung lớn nhất(15')
Ví dụ1: (SGK-T.54)
ƯC (12,30) =
Số lớn nhất trong tập hợp ước chung của 12 và 30 là 6. Ta nói ước chung lớn nhất của 12 và 30 là 6, kí hiệu ƯCLN(12,30)=6.
* Định nghĩa: (SGK-T.54)
* Nhận xét: Tất cả các ước chung của 12 và 30 (là 1, 2, 3, 6) đều là ước của ƯCLN(12,30).
* Chú ý: (SGK-T.55)
2. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố(15')
Ví dụ 2:(SGK-T.55)
Bước 1. Phân tích các số ra thừa số nguyên tố:
36 = 22.32
84 = 22.3.7
168 = 23.3.7
Bước 2. Chọn các thừa số nguyên tố chung với số mũ nhỏ nhất:
Các thừa số nguyên tố chung là 2 và 3. Số mũ nhỏ nhất cuat 2 là 2, của 3 là 1.
Bước 3. Lập tích các thừa số nguyên tố chung vừa chọn với số mũ nhỏ nhất. Đó chính là ƯCLN cần tìm:
ƯCLN(36, 84, 168)= 22.3=12.
* Quy tắc:(SGK-T.55)
?1 (SGK-T.55)
12 = 22.3
30 = 2.3.5
ƯCLN(12,30)=2.3=6
?2 (SGK-T.55) 
ƯCLN(8,9)=1
ƯCLN(8,9,15)=1
ƯCLN(24,16,8)=8
* Chú ý:(SGK-T.55) 
c. Củng cố và luyện tập :và luyện tập: (6')
Yêu cầu hai HS lên bảng làm, cả lớp làm vào giấy trong để chiếu và nhận xét
Tìm ƯCLN(56,140)
ĐS: ƯCLN(56,140)=28
Tìm ƯCLN(16,80,176)
ĐS: 16
d. Hướng dẫn học sin tự học ở nhà: (2')
- Hướng dẫn bài 141. SGK
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập 139 đến 14
- Xem trước nội dung phần 3 chuẩn bị cho tiết sắp tới.
đ. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Nội dung. …………………………………………….……………………………………………….
Thời gian…………………………………………….…………………………………………………
Phương pháp…………………………………………….……………………………………………
-----------------------------------------------------------
Ngày soạn: 5/11/2014
Ngày dạy : 9/11/2014
Ngày dạy : 9/11/2014
Dạy lớp: 6B
Dạy lớp: 6A
Tiết 32: Ước chung lớn nhất
 Luyện tập
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- HS được củng cố khái niệm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.
b. Kĩ năng:
- HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm các ước chung của hai hay nhiều số.
- HS biết tìm ước chung lớn nhất trong một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm ước chung lớn nhất trong các bài toán đơn giản.
c.Về thái độ: Cẩn thận, chính xác,.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV :Giáo án, SGK, bảng phụ
b. Chuẩn bị của HS :Vở ghi, SGK, giáy nháp.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: (7')
* Câu hỏi: Ước chung lón nhất của hai hay nhiều số là gì ?
Tìm ƯCLN( 60,180)
*Đáp án: 
- ƯCLN của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó.
- ƯCLN( 60,180) = 60 
* Đặt vấn đề vào bài mới: (2’)
Tiết học này các em luyện tập về tìm ƯCLN 
b. Dạy nội dung bài mới: (31')
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nộ

File đính kèm:

  • docso hoc 6 ki 1 2015.doc