Giáo án Số học lớp 6 (cả năm)
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ:
3. Bài mới : Giới thiệu bài
4. Củng cố
– GV .
5. Dặn dò
– Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại SGK.
– Chuẩn bị bài mới.
và phép tương tự. 3. Thái độ: Tích cực học tập. II. CHUẨN BỊ: * Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn * Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp:(1phút) Kiểm tra sĩ số 2. Bài cũ: (5phút)Thế nào là giao của hai tập hợp? Cho ví dụ. 3. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH HĐ1: Tìm hiểu cách tính hiệu của hai số nguyên (13 phút) GV: Cho biết phép trừ hai số tự nhiên thực hiện được khi nào? GV: Còn trong Z các số nguyên, phép trừ thực hiện như thế nào? GV: Đưa bài tập ? lên bảng GV: Hướng dẫn HS làm GV: Nhận xét Qua các ví dụ, em thử đề xuất: muốn trừ đi một số nguyên, ta có thể làm thế nào? GV: Nêu quy tắc (SGK) và nêu công thức tổng quát GV: Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc. GV: Nêu VD trên bảng và yêu cầu HS làm GV: Giới thiệu nhận xét SGK. HĐ2: Ví dụ (15phút) GV: Nêu ví dụ (SGK)/81 GV: Để tìm nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa ta phải làm như thế nào? HS: Để tìm nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa ta phải lấy 3oC-4oC GV: Hãy thực hiện phép tính HS: 3oC-4oC=(-1oC) GV: Yêu cầu HS trả lời bài toán. HS: Vậy nhiệt độ hôm nay của Sa Pa là -1oC GV: Nêu nhận xét GV: Em thấy phép trừ trong N và phép trừ trong Z khác nhau như thế nào? HS: Phép trừ trong Z bao giờ cũng thực hiện được, còn phép trừ trong N có khi không thực hiện được, có khi thực hiện không được GV: Giải thích thêm: Chính vì phép trừ trong N có khi không thực hiện được nên ta phải mở rộng tập N thành tập Z để phép trừ các số nguyên luôn thực hiện được. 1. Hiệu của hai số nguyên ? Hướng dẫn a. 3-1=3+(-1)=2 b. 2-2=2+(-2)=0 3-2=3+(-2)=1 2-1=2+(-1)=1 3-3=3+(-3)=0 2-0=2+0 =2 3-4=3+(-4)=-1 2-(-1)=2+1=3 3-5=3+(-5)=-2 2-(-2)=2+2=4 Quy tắc: (SGK) * Công thức: a-b = a+(-b) Ví dụ: 5-9= 5+(-9)= -4 -5-(-9)=(-5)+(+9) = 4 * Nhận xét: (SGK) 2. Ví dụ Ví dụ: (SGK) Do nhiệt độ giảm 4oC, Nên ta có: 3 – 4 = 3 + (-4) = -1 Vậy nhiệt độ hôm nay của Sa Pa là -1oC Nhận xét: (SGK) 4. Củng cố (8phút) – Muốn trừ hai số nguyên ta thực hiện như thế nào? – Hướng dẫn học sinh làm bài tập 47 trang 82 SGK a. 2-7=2+(-7)= -5 b. 1-(-2)=1+2=3 c. (-3)-4= (-3)+(-4)= -7 5. Dặn dò (3phút) – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 48; 49 SGK. – Chuẩn bị bài tập phần luyện tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM Tiết 50 Ngày soạn: 16/12/2012 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Củng cố và khắc sâu kiến thức về phép trừ hai số nguyên. 2. Kỹ n ăng:- Vận dụng thành thạo qui tắc phép trừ hai số nguyên vào bài tập. 3. Thái độ:- Có thái độ cẩn thận trong tính toán. II. CHUẨN BỊ: - SGK, SBT; Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Nêu qui tắc trừ hai số nguyên. - Làm bài 78 trang 63 SBT HS2: Làm bài 81 trang 64 SBT Hai HS lên bảng làm bài - các HS còn lại làm vào vớ Lớp nhận xét bài làm của HS trên bảng 3. Bài mới: HĐ THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH * Thực hiện phép tính Bài 51 trang 82 SGK: GV: - Gọi 2 HS lên bảng trình bày. Hỏi: Nêu thứ tự thực hiện phép tính? HS: Lên bảng thực hiện.- Làm ngoặc tròn. - Áp dụng qui tắc trừ, cộng hai số nguyên khác dấu, cùng dấu. Bài 52 trang 82 SGK GV: Muốn tính tuổi thọ của nhà Bác học Acsimét ta làm như thế nào? HS: Lấy năm mất trừ đi năm sinh: (-212) - (-287) = (-212) + 287 = 75 (tuổi) * BT Điền số: Bài 53 trang 82 SGK: GV: Gọi HS lên bảng trình bày. HS: Thực hiện yêu cầu của GV. * BT Tìm x. Bài 54 trang 82 SGK HS: Thảo luận nhóm. Hỏi: Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào? * HD: Sử dụng máy tính bỏ túi. Bài 56/83 SGK: GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn khung trang 83 SGK. +/- - Yêu cầu HS đọc phần khung SGK và sử dụng máy tính bấm theo h]ơngs dẫn, kiểm tra kết quả. +/- Hỏi: Bấm nút nhằm mục đích gì? Bấm khi nào? HS: Nút chỉ dấu trừ của số nguyên âm, muốn bấm số nguyên âm ta bấm nút phần số trước đến phần dấu sau (tức là bấm nút +/-) - Hướng dẫn hai cách bấm nút tính của bài: - 69 - (-9) như SGK. - Gọi HS đứng lên dùng máy tính bỏ túi tính bài 56 SGK. HS: Thực hiện. Bài 51 trang 82 SGK: Tính a) 5 - (7-9) = 5 - [7+ (-9)] = 5 - (-2) = 5 + 2 = 7 b) (-3) - (4 - 6) = (-3) - [4 + (-6)] = (-3) - (-2) = (-3) + 2 = -1 Bài 52 trang 82 SGK Tuổi thọ của nhà Bác học Acsimet là: (-212) - (-287) = - (212) + 287 = 75 (tuổi) Bài 53 trang 82 SGK x - 2 - 9 3 0 y 7 -1 8 15 -x -y -9 -8 -5 -15 Bài 54 trang 82 SGK a) 2 + x = 3 x = 3 - 2 x = 1 b) x + 6 = 0 x = 0 - 6 x = 0 + (- 6) x = - 6 c) x + 7 = 1 x = 1 - 7 x = 1 + (-7) x = - 6 Bài 56 trang 83 SGK: Dùng máy tính bỏ túi tính: a) 169 - 733 = - 564 b) 53 - (-478) = 531 c) - 135 - (-1936) = 1801 4. Hướng dẫn học và làm bài tập về nhà: Bài 55 trang 83 SGK: GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài tập. HS: đọc đề làm bài.HS: Đúng. Ví dụ: 2 - (-7) = 2 + 7 = 9 HS: Sai HS: Đúng. Ví dụ: (-7) - (-8) = (-7) + 8 = 1 Bài 55 trang 83 SGK: a) Hồng: đúng. Ví dụ: 2 - (-7) = 2 + 7 = 9 b) Hoa: sai c) Lan: đúng. (-7) - (-8) = (-7) + 8 = 1 5. Dặn dò: + Ôn quy tắc trừ hai số nguyên. + Xem lại các dạng bài tập đã giải. + Làm các bài tập 85, 86, 87 trang 64 SGK. IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 50 Ngày soạn: 16/12/2012 §8. QUY TẮC DẤU NGOẶC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS Hiểu và vận dụng được quy tắc dấu ngoặc (bỏ dấu ngoặc và cho số hạng vào trong dấu ngoặc). - HS biết khái niệm tổng đại số, viết gọn và các phép biến đổi trong tổng đại số. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn * Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (1phút)Kiểm tra sĩ số 2. Bài cũ: Nêu quy tắc trừ hai số nguyên (4phút) 3. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ NỘI DUNG CHÍNH HĐ1: Quy tắc dấu ngoặc (20phút) GV: Đặt vấn đề Hãy tính giá trị biểu thức 5+(42-15+17)-(42+17) Nêu cách làm? GV: Ta nhận thấy trong ngoặc thứ nhất và ngoặc thứ hai đều có 42+17, vậy có cách nào bỏ được cái ngoặc này đi thì việc tính toán sẽ dễ dàng hơn. GV: Xây dựng quy tắc dấu ngoặc GV: Cho HS làm ?1 GV: Qua ?1 hãy rút ra nhận xét: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-“ đằng trước ta làm thế nào? GV: Yêu cầu HS làm ?2 HS: Thực hiện ?2 trên bảng GV: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc như thế nào? HS: Dấu các số hạng giữ nguyên GV: Từ đó cho biết: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc như thế nào? GV: Yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc bỏ dấu ngoặc (SGK) HS: Phát biểu các quy tắc dấu ngoặc (SGK) GV: Đưa ví dụ tính nhanh (SGK) GV: Yêu cầu HS làm ?3 HS: Lần lượt hai HS thực hiện ?3 trên bảng GV: Tổng kết HĐ2: Tổng đại số (15phút) GV: Giới thiệu như GSK - Tổng đại số là một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên. - Khi viết tổng đại số: Bỏ dấu của phép cộng và dấu ngoặc. GV: Đưa ví dụ trên bảng và yêu cầu HS làm. HS: Làm VD như yêu cầu GV: Giới thiệu các phép biến đổi trong tổng đại số. GV: Nêu chú ý (SGK) 1. Quy tắc dấu ngoặc ?1 Hướng dẫn Số đối của 2 là (-2) Số đối của (-5) là 5 Số đối của là b. Tổng các số đối của 2 và -5 là:(-2)+5=3. Số đối của tổng cũng là 3. Vậy “Số đối của một tổng bằng tổng các số đối của các số hạng”. ?2 Hướng dẫn Tính và so sánh kết quả a. 7+(5-13)=7+(-8)= -1 7+5+(-13)=12+(-13)= -1 7+(5-13) = 7+5+(-13) b. 12-(4-6)=12-(-2)=12+2=14 12-4+6=8+6=14 12-(4-6) = 12-4+6 * Quy tắc dấu ngoặc: (SGK) Ví dụ: Tính nhanh ?3 Tính nhanh a. (768-39)-768 = 768-39-768 = -39 b. (-1579)-(12-1579) = -1579-12+1579 = -12 2. Tổng đại số VD: 5+(-3)-(-6)-(+7) = 5+(-3)+(+6)+(-7) =5-3+6-7 =11-10 =1 * các phép biến đổi trong tổng đại số: - Thay đổi vị trí các số hạng kèm theo dấu của chúng. - Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tuỳ ý với chú ý rằng nếu trước dấu ngoặc là dấu trừ “-“ thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc. u Chú ý: Nếu không sợ nhầm lẫn, ta có thể nói gọn tổng đại số là tổng. 4. Củng cố (3phút) – GV nhấn mạnh lại quy tác dấu ngoặc cho học sinh. – Hướng dẫn học sinh làm bài tập 55 SGK 5. Dặn dò (1phút) – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại. – Chuẩn bị bài tập phần luyện tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM Tiết: 51 Ngày soạn: 30.11.2011 §8. QUY TẮC DẤU NGOẶC - BÀI TẬP I. MỤC TIÊU - Biết vận dụng quy tắc dấu ngoặc vào giải bài tập - Tính toán nhanh, hợp lý. Cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn * Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (1phút)Kiểm tra sĩ số 2. Bài cũ: (3phút) Phát biểu quy tắc dấu ngoặc. 3. Bài luyện tập (1phút) HĐ NỘI DUNG CHÍNH * Bài tập 57. Sgk (18 phút) Gv yêu cầu 4 Hs lên bảng thực hiện. Ưu tiên gọi học sinh trung bình, yếu, kém. Hs lớp làm vào nháp và chú ý quan sát nhận xét. * Bài tập 58/85 (12phút) Gv hướng dẫn: ta chỉ thực hiện phép tính với những số hạng đồng dạng với nhau. thực hiện phép tính phần số với nhau. phần chữ( ẩn) với nhau. Chú ý tới quy tắc dấu ngoặc. Hs làm. 2 Hs lên bảng trình bày. Hs lớp thực hiện. Quan sát 2 bạn làm trên bảng và bổ xung nhận xét nếu cần. * Bài tập 60/85 sgk (8phút) 2Hs lên bảng làm bài tập 60/85 sgk. Hs lớp làm và quan sát. Nhận xét bổ xung nếu cần. Bài tập 57 trang 85. Tính tổng Hướng dẫn a. (-17) + 5 + 8 + 17 =[(-17) + 17] + 13 = 0 + 13 =13 b. 30 + 12 + (-20) + (-12) = [12 +(-12)] +[30 + (-20)] = 0 + 10 = 10 c. (-4) + (- 440) + (-6) + 440 = [(-440) + 440] + [(-4) + (-6)] = 0 + (-10) = -10 d. (-5) + (-10) + 16 + (-1) = [(-5)+(-1) + (-10)] + 16 = (-16) + 16 = 0. Bài tập 58 trang 85 Hướng dẫn a. x + 22 + (-14) + 52 = x + (-14) + 74 = x + 60 b. (-90) - (p +10) + 100. = [(-90) + (-10) ] + (-p) +100 = [(-100) + 100] -p = - p. Bài tập 60 trang 85 sgk Hướng dẫn a. (27 + 65) + ( 346 - 27 - 65) = 27 + 65 + 346 - 27 - 65 = (27 - 27) + (65 - 65) + 346 = 346 b. (42 - 69 + 17) - ( 42 +17) = 42 - 69 + 17 - 42 - 17 = (42- 42) + (17 - 17) - 69 = 0 + 0 - 69 = - 69 4. Củng cố (3 phút) – GV nhấn mạnh lại quy tác dấu ngoặc cho học sinh chú ý khi có dấu trừ đằng trước. – Hướng dẫn học sinh làm các bài tập còn lại. 5. Dặn dò (1phút) – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập. . IV. RÚT KINH NGHIỆM Tiết: 53 Ngày soạn: 03.12.2011 Luyện tập quy tắc chuyển vế ? I. Mục tiêu: - Học sinh vận dụng các tính chất của đẳng thức. + Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại nếu a + c = b + c thì a = b + Nếu a = b thì b = a - Học sinh luôn phải ghi nhớ khi chuyển một số hạng của một đẳng thức từ vế này sang vế kia, ta phải đổi dấu của số hạng đó. - Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, rèn tính cẩn thận cho học sinh. II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: SGK, thước thẳng, phấn màu, chiếc cân bàn-hai quả cân nặng 1kg và hai nhóm đồ vật có khối lượng bằng nhau, ... - HS: SGK, học thuộc quy tắc dấu ngoặc và xem trước bài mới. III. Tiến trình dạy học: - ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS. HĐ của GV HĐ của HS A. Kiểm tra bài cũ: HS1: Phát biểu các tính chất của đẳng thức. * Tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c Nếu a + c = b + c thì a = b Nếu a = b thì b = a C. Luyện tập: Bài tập 61 (SGK/T87): a) 7 – x = 8 – (-7) GV hướng dẫn, sau đó gọi HS lên bảng làm. b) x- 8 = (-3) -8 GV hướng dẫn, rồi gọi HS lên bảng làm. GV: Nhận xét và HD sửa sai. Bài tập 62 (SGK/T87): - GV hướng dẫn rồi gọi HS lên bảng làm. Bài tập 66 (SGK/T87): 4 –(27 – 3) = x –(13- 4) ? Đối với bài toán này ta nên áp dụng công thức nào trước ? Bài 4: 1/ Tìm x biết: (1, 5 đ) a/ 5 – (10 – x) = 7 b/ - 32 - (x – 5) = 0 c/ - 12 + (x – 9) = 0 d/ 11 + (15 – x) = 1 Bài 3: Tìm số nguyên x, biết rằng: x + 7 = - 5 - 14 – 18 – x = - 8 – 13 311 – x + 82 = 46 + (x – 21) Giải: x + 7 = - 5 - 14 x = -19 – 7 x = - 26 – 18 – x = - 8 – 13 - 18 + 8 + 13 = x x = 23 311 – x + 82 = 46 + (x – 21) 311 + 82 – 46 + 21 = x + x 2x = 368 x = 184 3.x – 15 = 0 3.x = 15 x = 5 x - 8 = 7 hoặc x – 8 = - 7 với x – 8 = 7 x = 7 + 8 x = 15 với x – 8 = - 7 x = - 7 + 8 x = 1 IV. Củng cố: - GV gọi HS nhắc lại quy tắc chuyển vế. a) 7 - x = 8 - (-7) Þ 7- x = 8 + 7 Þ - x = 8 Þ x = -8 b) x- 8 = (-3) -8 Þ x= -3 Bài tập 62 (SGK/T87): a) |a| = 2 Suy ra: a = 2 hoặc a = -2 b) | a + 2 | = 0 Suy ra: a + 2 = 0 hay a = -2 Bài tập 66 (SGK/T87): HS: Công thức dấu ngoặc. 4 - (27 - 3) = x - (13 - 4) 4 - 24 = x - 13 + 4 - 24 = x - 13 -24 + 13 = x - 11 = x hay x = -11 Bài 4: 1 Tìm x . a/ 5 – (10 – x) = 7 5 – 10 + x = 7 - 5 + x = 7 x = 7 + 5 = 12. Thử lại 5 – (10 – 12) = 5 – 10 + 12 = 7 Vậy x = 12 đúng là nghiệm. b/ - 32 – (x -5) = 0 - 32 – x + 5 = 0 - 27 – x = 0 x = - 27 c/ x = 21 d/ x = 25 Tiết: 53 Luyện tập Thiếu? ÔN TẬP HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU - Ôn lại các kiến thức cơ bản về tập hợp, mối quan hệ giữa các tập N, N*, Z, số và chữ số. Thứ tự trong N, trong Z, số liền trước, liền sau. Biểu diễn một số trên trục số. - Rèn kĩ năng só sánh các số nguyên, biểu diễn các số trên trục số. - Rèn luyện khả năng hệ thống hoá cho HS. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn * Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Bài cũ: Hãy nhắc lại các tập hợp số mà em đã học. 3. Bài ôn tập HĐ NỘI DUNG CHÍNH HĐ1: Ôn tập chung về tập hợp Cách viết tập hợp, kí hiệu GV: Để viết một tập hợp người ta có những cách nào? HS: Thường có hai cách + Liệt kê các phần tử + Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. GV: Yêu cầu HS cho ví dụ HS: Cho ví dụ, GV: Viết dưới dạng tập hợp GV: Chú ý mỗi phần tử của tập hợp được liệt kê một lần, thứ tự tuỳ ý. Số phần tử của một tập hợp GV: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử. Cho ví dụ? HS: Một tập hợp có thể có một phần tử, nhiều phần tử, vô số phần tử hoặc không có phần tử nào. GV: Ghi các ví dụ HS cho lên bảng Tập hợp con của một tập hợp GV: Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B. Cho ví dụ? HS: Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B GV: Ghi ví dụ HS cho trên bảng GV:Thế nào là hai tập hợp bằng nhau? HS: Nêu, gv tổng kết trên bảng Giao của hai tập hợp GV: Giao của hai tập hợp là gì? Cho ví dụ? HS: Nêu, gv: tổng kết HĐ2: Tập N, tập Z Khái niệm về tập hợp N, tập Z GV: Thế nào là tập N, tập N*, tập Z? Biểu diễn các tập hợp đó HS: Trả lời, gv: tổng kết GV: Mối quan hệ giữa các tập hợp đó như thế nào? HS: Trả lời, gv: ghi bảng GV: Vẽ sơ đồ lên bảng Thứ tự trong N, trong Z GV: Mỗi số tự nhiên đều là số nguyên. Hãy nêu thứ tự trong Z. Cho ví dụ? HS: Nêu như SGK HS: Cho VD, gv: Tổng kết trên bảng GV: Khi biểu diễn trên trục số nằm ngang, nếu a<b thì vị trí điểm a so với b như thế nào? HS: Khi biểu diễn trên trục số nằm ngang, nếu a < b thì điểm a nằm bên trái điểm b. GV: Yêu cầu HS lên bảng biểu diễn các số 3;0;-3;-2;1 trên trục số HS: Biểu diễn, gv: Nhận xét GV: Tìm số liền trước và số liền sau của số 0, số (-2) GV: Nêu quy tắc so sánh hai số nguyên? HS: Nêu quy tắc như SGK GV: Tổng kết. I. Ôn tập chung về tập hợp 1. Cách viết tập hợp, kí hiệu Thường có hai cách viết một tập hợp + Liệt kê các phần tử + Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. VD: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 2. Số phần tử của một tập hợp. Ví dụ: . Ví dụ tập các số tự nhiên x sao cho x + 5 = 3 3. Tập hợp con VD Thì * Nếu và thì A=B 4. Giao của hai tập hợp (SGK) II. Tập N, tập Z 1. Khái niệm về tập hợp N, tập Z - Tập hợp N là tập hợp các số tự nhiên - N* là tập các số tự nhiên khác 0 N* - Z là tập hợp các số nguyên gồm các số tự nhiên và các số nguyên âm. * N*là một tập con của N, N là một tập con của Z. N* 2. Thứ tự trong N, trong Z (SGK) VD: -5 < 2; 0 < 7 * Số liền trước và số liền sau Ví dụ: Tìm số liền trước và số liền sau của số 0, số (-2) Số 0 có số liền trước là -1 và số liền sau là 1 Só (-2) có số liền trước là (-3) và số liền sau là (-1) 4. Củng cố – GV nhấn mạnh lại các kiến thức trọng tâm và các dạng bài tập cơ bản. – Hướng dẫn học sinh về nhà ôn tập tiếp theo. 5. Dặn dò – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập phần ôn tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: ... / ... / 201.. Ngày dạy: ... / ... / 201.. Tuần: 18 Tiết: 54 ÔN TẬP HỌC KỲ I (tt) I. MỤC TIÊU - Ôn tập quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên, qui tắc cộng trừ số nguyên, qui tắc dấu ngoặc. Ôn tập các tính chất phép cộng trong Z. - Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, tính nhanh giá trị biểu thức, tìm x. - Rèn luyện tính chính xác cho HS. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn * Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Bài cũ: Thế nào là số nguyên âm? Cho ví dụ. 3. Bài ôn tập HĐ NỘI DUNG CHÍNH HĐ1: Ôn tập các quy tắc cộng trừ các số nguyên. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a. GV: Gía trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì? HS: Nêu như (SGK) GV: Vẽ trụ số minh hoạ GV:Nêu quy tắc tìm giá trị tuyệt đối của số 0, số nguyên dương, số nguyên âm?ChoVD? HS: Nêu quy tắc như (SGK) HS: Cho ví dụ, gv: ghi bảng Phép cộng trong Z * Cộng hai số nguyên cùng dấu. GV: Nêu qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu ? HS: Nêu quy tắc và thực hiện phép tính gv cho trên bảng * Cộng hai số nguyên khác dấu. GV: Nêu qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu? HS: Nêu quy tắc và thực hiện phép tính gv cho trên bảng. Phép trừ trong Z GV: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta làm thế nào? Nêu công thức HS: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b. HS: Nêu công thức, gv: Ghi bảng HĐ 2: Ôn tập tính chất phép cộng trong Z GV: Phép cộng trong Z có những tính chất gì? Nêu dạng tổng quát. HS: Nêu nêu các tính chất bằng lời HS: Lên bảng trình bày lại các tính chất đó bằng công thức tổng quát. GV: So với phép cộng trong N thì phép cộng trong Z có thêm tính chất gì? HS: Có thêm tính chất cộng với số đối. GV: Các tính chất của phép cộng có ứng dụng thực tế gì? HS: Áp dụng các tính chất phép cộng để tính nhanh giá trị của biểu thức, để cộng nhiều số. HĐ 3: Luyện tập GV: Cho đề bài trên bảng và yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trường hợp có dấu ngoặc và không có dấu ngoặc. GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bayg bài giải. GV: Cho đề bài trên bảng và yêu cầu HS HĐ nhóm. HS: HĐ nhóm theo yêu cầu GV: Quan sát, theo dõi hướng dẫn. HS: Đại diện lên bảng trình bày I. Ôn tập các quy tắc cộng trừ các số nguyên. 1. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a. * Định nghĩa: (SGK) * Quy tắc: Giá trị tuyệt đối của số 0 là số 0, giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên dương là chính nó, giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên âm là số đối của nó. Ví dụ: 2. Phép cộng trong Z * Cộng hai số nguyên cùng dấu: (SGK) VD: (-15)+(-20)=(-35) (+19)+(31)=(+50) * Cộng hai số nguyên khác dấu: (SGK) VD: (-30)+(+10)=(-20) (-15)+(+40)=(+25) (-12)+=(-12)+50=38 (-24)+(+24)=0 3. Phép trừ trong Z Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b. a-b = a+(-b) II. Ôn tập tính chất phép cộng trong Z * Tính chất giao hoán: a + b = b + a * Tính chất kết hợp: a + (b + c) = (a + b) + c * Cộng với số 0: a + 0 = 0 + a = a * Cộng với số đối: a + (-a) = (-a) + a = 0 III. Luyện tập Bài 1: Thực hiện phép tính (52+12)-9.3=10 80-(4.52-3.23)=4 Bài 2: Liệt kê và tính tổng tất cả các số nguyên x thoả mãn: -4 < x < 5 Giải: x=-3;-2;…………;3;4 4. Củng cố – GV nhấn mạnh lại k
File đính kèm:
- GIAO AN SO HOC 6 CKTKN CA NAM.doc