Giáo án Số học 6 - Tuần đệm - Năm học 2010-2011

CHƯƠNG II : SỐ NGUYÊN

+HĐ2 : Ôn kiến thức cơ bản ( 20 p )

-Tập hợp số nguyên

-Giá trị tuyệt đối ( GTTĐ ) của số nguyên a kí hiệu : , =

-So sánh hai số nguyên a và b : a < b trên trục số điểm a nằm bên trái điểm b

-Thứ tự trên Z : Số nguyên âm < 0 < số nguyên dương

-Số đối : a và b là hai số đối nhau a + b = 0

-Cộng hai số nguyên cùng dấu :

 Cộng hai số nguyên dương: Chính là cộng hai số tự nhiên khác 0

 Cộng hai số nguyên âm: Cộng hai GTTĐ của chúng rồi đặt dấu trừ trước kết quả tìm được

-Cộng hai số nguyên khác dấu : Lấy GTTĐ lớn trừ cho GTTĐ nhỏ rồi đặt dấu của số có GTTĐ lớn trước kết quả tìm được

-Nhân hai số nguyên : ( với a, b Z )

-Tính chất của phép cộng và phép nhân trong Z : Giống các tính chât của phép cộng và nhân trong N

+HĐ3 : 3p – HDVN:

 -Ôn lại các kiến thức cơ bản của chương II

 -Giải các BT sau :

 1/ a/ Xếp theo thứ tự tăng dần : -15 ; -20 ; 35 ; 0 ; 72

 b/ Xếp theo thứ tự giảm dần : 0 ; 19 ; -87 ; 36 ; -24

 2/ Tìm x biết :

 a/ x + 15 = 4 b/ x – 3 = - 5 c/ 2x + 4 = -6

 

doc8 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 630 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tuần đệm - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN ĐỆM - Ngày soạn : 23 – 12 – 2011 
ÔN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
	-Kiến thức: Hệ thống lại toàn bộ kiến thức về các phép toán trên tập hợp số tự nhiên
	-Kỹ năng: Giải thành thạo các dạng bài tập liên quan đến phép toán trên tập hợp số tự nhiên
	-Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong quá trình ôn tập 
II/ Chuẩn bị: 
-GV: Thước, bảng phụ, phấn màu
-HS: Ôn lại kiến thức trên tập hợp số tự nhiên 
III/ Tiến trình bài dạy: 
CHƯƠNG I: SỐ TỰ NHIÊN
+HĐ1 : Ôn kiến thức cơ bản ( 27 p )
Tập hợp số tự nhiên N = 
-Ghi số tự nhiên trong hệ thập phân ta dùng 10 chữ số : 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9
-Ghi số La Mã ta dùng 7 chữ cái : I,V,X,L,C,D,M
-Các tính chất : Với a , b , c N ta có : 
Tính chất
Phép cộng
Phép nhân
Giao hoán
a + b = b + a
a . b = b . a
Kết hợp
( a + b ) + c = a + ( b + c )
( a . b ) . c = a . ( b . c )
Số đặc biệt 
a + 0 = 0 + a = a
a . 1 = 1 . a = a
Phân phối của phép nhân 
đối với phép cộng 
a . ( b + c ) = a . b + a . c
-Phép nâng lên lũy thừa : an = a.a.a.  . a ( n thừa số bằng a )
 am . an = a m+n ; am : an = am – n ( a0 ; m n )
-Phép chia hết , chia có dư : a = b . q + r ( 0 r < b )
 Nếu r = 0 ta nói a chia hết cho b
 Nếu r 0 ta nói a chia cho b được thong q dư r 
 Chú ý : q , r là duy nhất và r 
-Tính chất chia hết của một tổng : Với a , b , m N và m 0 ta có :
 a m và b m a + b m ; a m và b m a + b m 
-Các dấu hiệu chia hết : Với n = abcd và a 0 ta có :
 n 2 d ; n 5 d 
 n 9 ( a + b + c + d ) 9 ; n 3 ( a + b + c + d ) 3
-Số nguyên tố a : a N , a > 1 và a chỉ có hai ước là 1 và a
-Hợp số b : b N , b > 1 và b có nhiều hơn hai ước
-ƯC ( a , b ) = Ư ( a ) Ư ( b ) ; BC ( a , b ) = B ( a ) Ư ( b ) 
	-Cách tìm ƯCLN và BCNN :
Các bước
Tìm ƯCLN
Tìm BCNN
Bước 1
Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố
Bước 2
Chọn ra các thừa số nguyên tố
Chung
Riêng
Bước 3
Lập tích các thừa số nguyên tố đã chọn , mỗi thừa số lấy với số mũ
Nhỏ nhất
Lớn nhất
+HĐ2 : Luyện tập ( 15 p )
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
6p
+Hướng dẫn BT1 :
Câu a : 
-Để tính nhanh và hợp lý ta làm như thế nào ?
-Cho cả lớp giải
-Gọi 1 hs lên bảng trình bày bài giải
-Câu b : Yêu cầu hs tự giải
-Tìm hiểu đề bài
-Tìm hướng giải
-Cả lớp giải
-Lên bảng giải 
-Lớp nhận xét
1/ Tính nhanh :
a/ 327 + 515 + 673
b/ 146 + 121 + 54 + 379
Giải :
a/ 327 + 515 + 673 = ( 327 + 673 ) + 515
 = 1000 + 515 = 1515
b/ HS tự giải 
6p
+ Hướng dẫn BT2 :
-Thực hiện như BT1
- Thực hiện như BT1
2/ Tính nhanh :
a/ 25 . 7 . 10 . 4
b/ 8 . 12 . 125 . 5
Giải :
a/ 25 . 7 . 10 . 4 = ( 25 . 4 ) . ( 7 . 10 )
 = 100 . 70 = 7000
b/ HS tự giải
3p
*HĐ3:HDVN
 -Ôn lại các kiến thức cơ bản của chương I
 -Giải các bài tập sau:
 1/ Tìm số tự nhiên x biết : 2/ Tính giá trị các biểu thức sau :
 a/ ( x – 29 ) – 11 = 0 a/ M = 
 b/ 491 – ( x + 83 ) = 336 b/ N = 	
IV/ Rút kinh nghiệm: 
Ngày soạn: 24 – 12 – 2011
ÔN TẬP 
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
-Kiến thức: Hệ thống lại toàn bộ kiến thức về các phép toán trên tập hợp số nguyên
	-Kỹ năng: Giải thành thạo các dạng bài tập liên quan đến phép toán trên tập hợp số nguyên
	-Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong quá trình ôn tập 
II/ Chuẩn bị: 
-GV: Thước, bảng phụ, phấn màu
-HS: Ôn lại kiến thức trên tập hợp số nguyên
III/ Tiến trình bài dạy: 
+HĐ1: Luyện tập (22p)	
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
11p
+Hướng dẫn BT1 :
Câu a : 
-Để tìm được ƯCLN của 18 và 42 ta làm như thế nào ?
-Cho cảc lớp giải
-Gọi 1 hs lên bảng trình bày bài giải
Câu b : Yêu cầu hs tự giải
-Tìm hiểu đề bài
-Tìm hướng giải
-Cả lớp giải
-Lên bảng giải 
-Lớp nhận xét
1/ Tìm ƯCLN của :
a/ 18 và 42
b/ 24 ; 36 và 60
Giải :
a/ 
 42 = 2 . 3 . 7
ƯCLN ( 18 ; 42 ) = 2 . 3 = 6
b/ HS tự giải
11p
+Hướng dẫn BT2 :
Thực hiện như BT1
-Tìm hiểu đề bài
-Tìm hướng giải
-Cả lớp giải
-Lên bảng giải 
-Lớp nhận xét
2/ Tìm BCNN của :
a/ 9 và 24
b/ 14 ; 21 và 56
Giải :
a/ 
BCNN ( 9 ; 24 ) = = 72
b/ HS tự giải
CHƯƠNG II : SỐ NGUYÊN
+HĐ2 : Ôn kiến thức cơ bản ( 20 p )
-Tập hợp số nguyên 
-Giá trị tuyệt đối ( GTTĐ ) của số nguyên a kí hiệu : , = 
-So sánh hai số nguyên a và b : a < b trên trục số điểm a nằm bên trái điểm b
-Thứ tự trên Z : Số nguyên âm < 0 < số nguyên dương
-Số đối : a và b là hai số đối nhau a + b = 0
-Cộng hai số nguyên cùng dấu : 
 Cộng hai số nguyên dương: Chính là cộng hai số tự nhiên khác 0
 Cộng hai số nguyên âm: Cộng hai GTTĐ của chúng rồi đặt dấu trừ trước kết quả tìm được
-Cộng hai số nguyên khác dấu : Lấy GTTĐ lớn trừ cho GTTĐ nhỏ rồi đặt dấu của số có GTTĐ lớn trước kết quả tìm được
-Nhân hai số nguyên : ( với a, b Z )
-Tính chất của phép cộng và phép nhân trong Z : Giống các tính chât của phép cộng và nhân trong N
+HĐ3 : 3p – HDVN:
 -Ôn lại các kiến thức cơ bản của chương II
	-Giải các BT sau :
	1/ a/ Xếp theo thứ tự tăng dần : -15 ; -20 ; 35 ; 0 ; 72
	 b/ Xếp theo thứ tự giảm dần : 0 ; 19 ; -87 ; 36 ; -24
	2/ Tìm x biết : 
	 a/ x + 15 = 4	b/ x – 3 = - 5	c/ 2x + 4 = -6
IV/ Rút kinh nghiệm: 
Ngày soạn : 25 – 12 – 2010
ÔN TẬP 
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
-Kiến thức: Hệ thống lại toàn bộ kiến thức về các phép toán trên tập hợp N và Z
	-Kỹ năng: Giải thành thạo các dạng bài tập liên quan đến phép toán trên tập hợp N và Z
	-Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong quá trình ôn tập 
II/ Chuẩn bị: 
-GV: Thước, bảng phụ, phấn màu
-HS: Ôn lại kiến thức trên tập hợp N và Z
III/ Tiến trình bài dạy: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
8p
+HĐ1: Hướng dẫn BT1
-Cho cả lớp giải 
-Gọi cùng lúc 4 hs lên bảng trình bày bài giải
-Nhận xét , sửa sai nếu có
-Cả lớp giải
-Lên bảng trình bày bài giải
-Lớp nhận xét
1/ Tính :
a/ ( -13 ) + ( 54 ) + ( -33 )
= - ( 13 + 54 + 33 ) = - 100
b/ ( - 175 ) – ( 100 ) = ( - 175 ) + 100
 = - ( 175 – 100 ) = - 75
c/ 85 + = 85 + 15 = 100
d/ - - = - 79 – 69 = - 79 + ( -69 )
 = - ( 79 + 69 ) = - 148
6p
+HĐ2: Hướng dẫn BT1
Câu a : Muốn tính được giá trị của biểu thức A với x = -10 ta làm như thế nào ?
Câu b : Yêu cầu HS tự giải
-Giải câu a theo hướng dẫn của GV
-Tự giải câu b
2/ Tính giá trị của các biểu thức : 
a/ A = x + 15 + ( -25 ) với x = -10
b/ B = 160 + y – 25 với y = -20
Giải :
a/ Với x = -1 thì A = -10 + 15 + (-25)
= (-10 + 15) + (-25) = 5 + (-25) = -20
b/ HS tự giải
6p
+HĐ3: Hướng dẫn BT3
-Để tính nhanh giá trị các biểu thức ta vận dụng những tính chất nào ?
-Cả lớp giải
-Lên bảng trình bày bài giải
-Lớp nhận xét
3/ Tính :
a/ 2 . (-3) . 4 .(- 5) = 
 = (-10).(-12) = 120
b/ (-5) . (-75) + (-5).(-25) = (-5). = (-5).(-100) = 500
10p
+HĐ4: Hướng dẫn BT4
Câu a : 
-Muốn tìm x trước hết ta tìm giá trị của biểu thức nào ?
-Nếu 3x = -60 thì x + ?
Câu b : Yêu cầu hs tự giải
-Giải câu a theo hướng dẫn của GV
-Tự giải câu b
4/ Tìm x biết :
a/ 3x + 90 = 30
b/ -7x + 25 = -24
Giải :
a/ 3x + 90 = 30
 3x = 30 – 90 = -60
 x = (-60) : 3 = -20
b/ -7x + 25 = -24
 -7x = -24 – 25 = -49
 x = (-49) : (-7) = 7
13p
+HĐ5: Hướng dẫn BT5
Câu a : 
 = 0 thì m = ? Vì sao ?
Câu b :
 = 3 thì m = ? Vì sao ?
Câu c : 
 = 0 thì m – 1 = ? Vì sao ? Vậy m = ?
Câu d : 
 = 3 thì m – 1 = ? Vì sao ? Vậy m = ?
-Giải theo hướng dẫn của GV
-Lưu ý câu d ( Tìm được hai giá trị của m 
5/ Tìm m biết :
a/ = 0
b/ = 3
c/ = 0
d/ = 3
Giải :
a/ = 0 m = 0 
b/ = 3 ( m= 3 hoặc m = -3 ) c/ = 0 m – 1 = 0 m = 1
d/ = 3 
2p
+HĐ6: HDVN:
 -Ôn lại toàn bộ kiến thức cơ bản của chương I và chương II
 -Giải thêm các BT sau : 
Tính : a/ (-5)2.(-3)4
 b/ (-1)3.
 c/ 
	d/ 
 -Xem trước bài: Mở rộng khái niệm phân số
IV/ Rút kinh nghiệm: 
Ngày soạn : 30 – 12 – 2008
ÔN TẬP ( tt )
I/ Mục tiêu : Giúp học sinh :
	-Hệ thống lại toàn bộ kiến thức của học kì một
	-Chuẩn bị tốt cho việc học tập ở học kì hai
II/ Chuẩn bị : Nội dung ôn tập 
III/ Tiến trình bài dạy : 
	1/ Ổn định : Nắm sĩ số học sinh
	2/ Kiểm tra : Kiểm tra kiến thức cũ trong quá trình ôn tập
	3/ Ôn tập : 
	HÌNH HỌC 
CHƯƠNG I : ĐOẠN THẲNG
	A/ Kiến thức cơ bản : 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
10p
+HĐ1 : Ôn các định nghĩa
-Tia là gì ?
-Đoạn thẳng AB là gì ?
-Khi nào thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B ?
-Trung điểm M của đoạn thẳng AB là gì ?
-Trả lời lần lượt các câu hỏi của GV
2/ Các định nghĩa :
a/ Tia : Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi O được gọi là một tia gốc O ( hay nửa đường thẳng gốc O )
b/ Đoạn thẳng : Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A , điểm B và tất cá các điểm nằm giữa A và B
c/ Điểm nằm giữa hai điểm :
M nằm giữa hai điểm A và B
 AM + MB = AB
d/ Trung điểm đoạn thẳng :
M là trung điểm của đoạn thẳng AB 
10p
+HĐ2 : Ôn kiến thức cơ bản bằng cách nhìn hình vẽ nêu nội dung : 
-Treo bảng phụ vẽ sẵn các hình 
-Yêu cầu hs quan sát rồi nêu nội dung đúng tương ứng với mỗi hình 
-Quan sáy hình vẽ
-Nêu nội dung đúng tương ứng với mỗi hình
1/ Các hình :
 A A B C 
a B
 C a 
 A B I 
 b
m
n x O x/
 A B y A B 
A M B A O B
	B/ Luyện tập : 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
10p
+HĐ3 : Hướng dẫn BT1
a/ Vì sao B nằm giữa A và C
b/ Trước khi so sánh AB và BC ta phải làm gì ?
c/ VÌ sao là trung điểm của đoạn thẳng AC ?
*Lưu ý hs : Vẽ hình trước khi giải 
-Vẽ hình
-Giải theo hướng dẫn của GV
BT1 : Trên tia Ax xác định hai điểm B và C sao cho AB = 2,5 cm và AC = 5 cm
a/ Tìm điểm nằm giữa trong 3 điểm A , B , C và giải thích vì sao ?
b/ So sánh AB và BC ?
c/ Điểm B có phải là trung điểm của đoạn thẳng AC không ? VÌ sao ?
Giải :
a/ B nằm giữa A và C , vì AB < AC ( 2,5 < 5 )
b/ BC = 2,5 cm vậy AB = BC
c/ B là trung điểm của đoạn thẳng AC vì :
AB = BC = 
13p
+HĐ4 : Hướng dẫn BT2
Yêu cầu hs tự giải 
-Cả lớp giải
-Lên bảng trình bày bài giải
-Lớp nhận xét
BT2 : Trên tia Ox xác định ba điểm A , B và C sao cho OA = 3 cm và OB = 5 cm và OC = 7 cm . 
a/ Tính và so sánh các đoạn thẳng BA và BC
b/ Hãy chứng tỏ rằng B là trung điểm của đoạn thẳng AC
Giải :
( HS tự giải )
+HĐ5 : 4/ HDVN : 2p
	-Xem lại kiến thức cơ bản của chương I
	-Chuẩn bị thêm các dụng cụ : com pa , thước đo góc , ê ke để học chương II

File đính kèm:

  • docTUẦN ĐỆM.doc
Giáo án liên quan