Giáo án Số học 6 - Tuần 11 - Năm học 2014-2015 - Huỳnh Thị Hồng Tuyết
Tiết 32 ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT ( tt ) + LUYỆN TẬP 1
I/ Mục tiêu : Giúp học sinh
+Kiến thức:Pht hiện được các ước chung của hai hay nhiều số cũng chính là ước của ƯCLN của các số đó, khắc sâu quy tắc tìm ƯCLN
+Kỹ năng: Biết cách tìm ƯC của hai hay nhiều số thông qua ƯCLN của các số đó, tìm thành thạo ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
+Thi độ: Tập tính cẩn thận khi tìm ƯCLN, tìm ƯC thông qua ƯCLN, có ý thức liên hệ thực tế qua bài học và bài tập
+Năng lực: Tính tốn, tư duy logic, hợp tc.
II/ Chuẩn bị:
-GV: Thước, phấn màu, MTBT
-HS: Học bi, xem trước bài mới, chuẩn bị bài tập
III/ Tiến trình bài dạy :
T/g HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng
6p +HĐ1: KTBC
-Nêu quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số ?
( Bằng cách phân tích mỗi số ra TSNT )
-Tìm ƯCLN(28; 36) .
1 hs lên bảng Kết quả:
ƯCLN(28; 36) = 4
8p +HĐ2 : Xây dựng cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN :
- ƯCLN(12, 30) = ?
-Ư(6) = ?
-Các số 1;2;3;6 lại là ƯC của 12 và 30
-Vậy để tìm ƯC của các số đã cho ta làm như thế nào ? -Tất cả các ước của 12 và 30 là ước của ƯCLN(12, 30)
-Có : Tìm ƯCLN của các số đó rồi tìm ước của ƯCLN.
-Nêu cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN. 3/ Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN :
Vd : ƯCLN(12;30) = 6
Ư(6) = { 1;2;3;6 }
ƯC(12;30) = { 1;2;3;6 }
ƯC(12;30) = Ư(6)
+ Cách tìm : sgk / 56
- Ngày soạn : 28/ 10/ 14- Ngày dạy : 03 / 11 / 2014 TUẦN 11 – Tiết 31 ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT I/ Mục tiêu : Giúp học sinh +Kiến thức: Phát biểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau. +Kỹ năng: Biết tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố, tìm ƯCLN trong trường hợp đặc biệt: Số nhỏ nhất là ước của các số còn lại +Thái độ: Tập tính cẩn thận, chính xác khi tìm ƯCLN, rèn ý thức tự giác trong học tập, xây dựng bài mới +Năng lực: Tính tốn, tư duy logic, hợp tác. II/ Chuẩn bị : -GV: Thước thẳng, phấn màu, MTBT -HS: Xem trước bài mới III/ Tiến trình bài dạy : T/g HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng 5p +HĐ1: KTBC -Nhắc đn ước chung -Tìm ƯC(8; 12). 1 hs lên bảng Kết quả: ƯC(8; 12) = 10p HĐ2: Bài mới +HĐ2.1 : Xây dựng khái niệm ước chung lớn nhất : -Số lớn nhất trong tập hợp ƯC(12; 30) là số nào ? -Ta nói 6 là ước chung lớn nhất của 12 và 30 -Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là gỉ ? -Giữa ƯC và ƯCLN có quan hệ như thế nào ? - Nêu chú ý SGK +Tìm ƯC(12;30) +Tìm số lớn nhất trong tập hợp ƯC(12; 30 ) là 6 +Nêu đn ỰCLN +Nhận xét được tất cả các ước chung của 12 và 30 đều là ước của ƯCLN(12; 30) 1/ Ước chung lớn nhất : +Ví dụ : Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 12 } Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30 } ƯC(12;30) = Ta nói 6 là ước chung lớn nhất của 12 và 30. +Kí hiệu : ƯCLN(12; 30) = 6 +Định nghĩa : SGK +Nhận xét : Tất cả các ƯC của 12 & 30 đều là ước của ƯCLN(12; 30) +Chú ý : Với mọi số tự nhiên a và b ta có : ƯCLN(a; 1) = 1 ; ƯCLN(a; b; 1) = 1 15p +HĐ2.2 :Xây dựng qui tắc tìm ƯCLN -GV nêu ví dụ 2 SGK Sau khi phân tích các số 36,84, 168 ra thừa số nguyên tố : -Số 2 có phải ƯC của ba số trên không ? - Số 3 có là ƯC của ba số trên không ? - Số 7 có là ƯC của ba số trên không ? -Tích của các số nguyên tố 2 và 3 có là ƯC của ba số trên không ? -Như vậy : Để có ƯC ta lập tích các thừa số nguyên tố chung. Để có ƯCLN , ta chọn thừa số 2 với số mũ nào ? Có thể chọn 23 được không ? Chọn 3 với số mũ nào ? Từ đó rút ra quy tắc tìm ƯCLN. +Phân tích các số 36, 84, 168 ra thừa số nguyên tố. Rồi trả lời câu hỏi: +Có +Có +Không, vì số 7 không có trong dạng phân tích của số 84. +Có , vì số 2 và 3 là thừa số nguyên tố chung của ba số đó. +Chọn số mũ của 2 là2 +Không thể chọn 23 , vì 8 không là ước của 36 và 84. +Chọn 3 với số mũ là1. +Nêu quy tắc tìm ƯCLN. 2/ Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố: +Ví dụ 2 :Tìm ƯCLN(36; 84;168) +Phân tích ra thưà số nguyên tố: 36 = 22. 32 84 = 22.. 3 .7 168 = 23. 3. 7 +Chọn thừa số nguyên tố chung là : 2, 3 . Số mũ nhỏ nhất của 2 là 2, của 3 là 1. +ƯCLN (36; 84; 168) = 22. 3 = 12 +Quy tắc : (SGK) 12p +HĐ3: Củng cố : -Tìm ƯCLN(12; 30 ) bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố . -Tìm ƯCLN(8; 9) . Nêu trường hợp các số đã cho không có thừa số nguyên tố chung. Giới thiệu hai số nguyên tố cùng nhau . Nêu chú ý a -Tìm ƯCLN(8; 12; 15), Giới thiệu ba số nguyên tố cùng nhau . -Tìm ƯCLN(24; 16; 8) . Giới thiệu chú ý b -Giải BT139/56/sgk -Thực hành tìm : ƯCLN(12; 30 ) = 6 ƯCLN(8;90 ) = 1 ƯCLN( 8; 12; 15 ) = 1 ƯCLN(24; 16; 8 ) = 8 +Chú ý : (SGK) -Nếu ƯCLN(a,b) = 1 thì a và b là hai số nguyên tố cùng nhau. -Nếu am , b m thì ƯCLN (a, b, m) = m 3p +HĐ4: HDVN -Học bài -Giải các bài tập : 140, 141 / 56 / SGK. -Chuẩn bị các bài tập 142 ; 143 ; 144 ; 145 / 56 / sgk để tiết sau luyện tập -Xem trước phần “ Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN ” . + Chuẩn bị các bài tập 142 ; 143 ; 144 ; 145 / 56 / sgk để tiết sau luyện tập + Xem trước phần “ Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN ” IV/ Rút kinh nghiệm: - Ngày soạn : 28/ 10/ 14- Ngày dạy : 03 / 11 / 2014 Tiết 32 ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT ( tt ) + LUYỆN TẬP 1 I/ Mục tiêu : Giúp học sinh +Kiến thức:Phát hiện được các ước chung của hai hay nhiều số cũng chính là ước của ƯCLN của các số đó, khắc sâu quy tắc tìm ƯCLN +Kỹ năng: Biết cách tìm ƯC của hai hay nhiều số thông qua ƯCLN của các số đó, tìm thành thạo ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố +Thái độ: Tập tính cẩn thận khi tìm ƯCLN, tìm ƯC thông qua ƯCLN, có ý thức liên hệ thực tế qua bài học và bài tập +Năng lực: Tính tốn, tư duy logic, hợp tác. II/ Chuẩn bị: -GV: Thước, phấn màu, MTBT -HS: Học bài, xem trước bài mới, chuẩn bị bài tập III/ Tiến trình bài dạy : T/g HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng 6p +HĐ1: KTBC -Nêu quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số ? ( Bằng cách phân tích mỗi số ra TSNT ) -Tìm ƯCLN(28; 36) . 1 hs lên bảng Kết quả: ƯCLN(28; 36) = 4 8p +HĐ2 : Xây dựng cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN : - ƯCLN(12, 30) = ? -Ư(6) = ? -Các số 1;2;3;6 lại là ƯC của 12 và 30 -Vậy để tìm ƯC của các số đã cho ta làm như thế nào ? -Tất cả các ước của 12 và 30 là ước của ƯCLN(12, 30) -Có : Tìm ƯCLN của các số đó rồi tìm ước của ƯCLN. -Nêu cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN. 3/ Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN : Vd : ƯCLN(12;30) = 6 Ư(6) = { 1;2;3;6 } ƯC(12;30) = { 1;2;3;6 } ƯC(12;30) = Ư(6) + Cách tìm : sgk / 56 8p *HĐ3 : Luyện tập +Giải BT142/56: Câu a -Cho cả lớp giải -Gọi 3 hs lên bảng giải -Nhận xét -Cả lớp giải. -Ba hs lần lượt lên bảng giải -Lớp nhận xét. LUYỆN TẬP BT142 / 56 : Tìm ƯCLN rồi ƯC a/ 16 và 24 – ƯCLN(16;24) = 8 Vậy ƯC(16;24)=Ư(8)={1;2;4;8 } 7p +Giải BT143/56: -Theo đề bài cho thì a là gì của 420 và 700 ? -Tìm a như thế nào ? -Nêu được a là ƯCLN(420 ; 700) . -Tìm a BT143 / 56 : Theo đề cho thì a là ƯCLN(420; 700) = 140 Vậy : a = 140 7p +Giải BT 144/56: -Muốn tìm ước chung lớn hơn 20 của 144 và 192 ta làm thế nào ? -Các số nào > 20 ? -Trước tiên tìm ƯCLN(144; 192) -Tìm ước của ƯCLN -Chọn các ước chung > 20 Bài 144 SGK +ƯCLN(144; 192) = 48. +Ư(48) ={ 0; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24; 48} +Vậy : a 7p +Hướng dẫn BT145/ 56/sgk -Cho HS đọc kĩ đề bài -Độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông có quan hệ thế nào với hai kích thước của hình chữ nhật ? -Đọc và tóm tắt đề. -Độ dài lớn nhất cạnh hình vuông là ƯCLN(75; 105) Bài 145 SGK Cạnh hình vuông ( tính bằng cm ) là ƯCLN( 75; 105) = 15 Vậy : Độ dài cạnh hình vuông là 15 cm 3p +HĐ4: HDVN -Học bài -Giải bài tập : 142bc / 56 / SGK và BT 176,177,178 / 24 / sbt -Tiết sau luyện tập : chuẩn bị trước các bài tập 146 ; 147 ; 148 / 57 / sgk . IV/ Rút kinh nghiệm: - Ngày soạn : 28/ 10/ 14- Ngày dạy : 04 / 11 / 2014 Tiết 33 LUYỆN TẬP 2 I/ Mục tiêu : Giúp học sinh : +Kiến thức:Vận dụng kiến thức về cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố, cách tìm ƯC thông qua ƯCLN +Kỹ năng: Tìm thành thạo ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố, ƯC thông qua tìm ƯCLN +Thái độ: Rèn tính cẩn thận trong tính toán, có ý thức liên hệ thực tế qua bài tập, ý thức tự học, hoạt động nhóm +Năng lực: Tính tốn, tư duy logic, hợp tác. II/ Chuẩn bị : -GV: Thước thẳng, phấn màu, MTBT -HS: Học bài, chuẩn bị bài tập ở nhà III/ Tiến trình bài dạy : T/g HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng 5p +HĐ1: KTBC -Nêu cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN ? -Tìm ƯCLN ( 12 ; 18 ) rồi tìm ước chung của 12 và 18 1 hs lên bảng Kết quả: ƯCLN ( 12 ; 18 ) = 6 ƯC(12;18) = Ư(6) = 10p *HĐ2 : Luyện tập +Giải bài tập 146 /57 / SGK -Theo đề bài cho thì x là gì của 112 và 140 ? -Vậy x = ? -HS làm theo nhóm rồi trình bày kết quả của nhóm -Lớp nhận xét BT 146 SGK x ƯC(112, 140) và 10 < x < 20 ƯCLN(112, 140 ) = 28 ƯC(112, 140)=Ư(28)={1,2, 4, 7, 14, 28 } Vậy : x = 14. 10p + Giải BT147/ 57/sgk -Cho HS đọc kĩ đề bài và tóm tắt đề bài. -Quan hệ giữa a với mỗi số 28, 36, 2 như thế nào ? -Số a là bao nhiêu ? -Mỗi bạn mua được bao nhiêu hộp bút chì màu ? -Đọc và tóm tắt đề toán - Nhận xét : a là ước của 28 , a cũng là ước của 36 và a > 2 -Kết luận : a ƯC(28, 36 ) và a > 2 . -Tìm a BT 147 SGK a là ước của 28 , a cũng là ước của 36 và a > 2 a ƯC(28, 36 ) và a > 2. ƯCLN(28, 36) = 4. ƯC ( 28, 36) = { 1, 2, 4} Do a > 2 . Nên a = 4. Mai mua được 28 : 4 = 7 Hộp bút. Lan mua được 36 : 4 = 9 Hộp bút. 9p +Giải BT 148 / 57 / sgk -Cho HS đọc kĩ đề bài -Số tổ nhiều nhất trong các cách chia có quan hệ như thế nào với 48 và 72? +Đọc đề và tóm tắt đề + Số tổ nhiều nhất trong các cách chia chính là ƯCLN(48,72 ) BT 148 SGK: Số tổ nhiều nhất trong các cách chia chính là ƯCLN(48, 72 ) . ƯCLN(48, 72 ) = 24. Vậy số tổ nhiều nhất là : 24 tổ. Mỗi tổ có : 2 nam, 3 nữ. 8p +HĐ3: Giải BT cho thêm: BT187 / 24 / sbt : -Gọi số hàng dọc là a thì a quan hệ thế nào với 54;42 và 48? -Vậy a = ? -Xếp được nhiều nhất mấy hàng dọc? Giải BT187 / 24 / sbt: -Tìm quan hệ của a với 54;42 và 48 -Tìm ƯCLN(54;42;48) -Trả lời BT187 / 24 / sbt : Giải : Gọi số hàng dọc là a, khi đó ta có 54 a , 42 a , 48 a và a lớn nhất , do đó a là ƯCLN của 54 ; 42 và 48 ƯCLN(54;42;48) = 6 Vậy xếp được nhiều nhất là 6 hàng dọc 3p +HĐ4: HDVN -Giải các BT 184, 185, 186 / 48 / SBT -Xem trước bài “ Bội chung nhỏ nhất “ * Hướng dẫn HS cách tìm ƯCLN theo thuật toán Ơclit như sau : +Chia số lớn cho số nhỏ; +Nếu phép chia còn dư, lấy số chia đem chia cho số dư; +Nếu phép chia này còn dư, lấy số chia mới đem chia cho số dư mới; +Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi số dư bằng 0 thì số chia cuối cùng là ƯCLN phải tìm . +Aùp dụng : Tìm ƯCLN (36, 48) theo thuật toán Oclit ta có kết quả bằng 12 IV/ Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- TUAN 11.doc