Giáo án Số học 6 tiết 88: Luyện tập

Hoạt động của GV

- Cho HS làm bài tập 92 tr 44 SGK.

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

? Bài toán này là bài toán dạng nào ta đã biết

- Toán chuyển động gồm những đại lượng nào?

? 3 Đại lượng đó có mối quan hệ như thế nào? Viết công thức biểu thị mối quan hệ đó.

? Muốn tính thời gian Minh đi từ trường về nhà với vận tốc 12 km/h, ttrước hết ta cần tính gì ?

? Em hãy trình bày lời giải.

- Cho HS HĐN làm bài 93 tr 44.

+ Gọi nhóm báo cáo.

+ Nhận xét, sửa sai.

+ GV nhận xét.

 

doc3 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1500 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 tiết 88: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26/03/2013
Ngày giảng: 29/03/2013
Bài 12- Tiết 88: luyện tập
I- Mục tiêu:
1) Kiến thức:
Sử dụng quy tắc chia phân số vào giải toán.
2) Kĩ năng: 
Tìm thành thạo số nghịch đảo của 1 số khác 0.
Thực hiện được phép chia phân số.
 3) Thái độ:
Nghiêm túc, tích cực, hợp tác nhóm
II- Đồ dùng dạy học:
1) GV: Bảng phụ.
2) HS: Bảng nhóm, bút dạ.
III- Phương pháp:
- Vấn đáp.
- Hoạt động nhóm.
- Thuyết trình.
- Luyện tập.
IV- Tổ chức giờ học: 	
1- Ổn định tổ chức: sĩ số: ( 1p’) 
2- Kiểm tra đầu giờ: 
3- Bài mới: 
Hoạt động 1: Bài tập chữa nhanh
- Mục tiêu: Tìm được số nghịch đảo.
- Thụứi gian: 15'
- ĐDDH: 
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Gọi 3 HS lên bảng chữa bài 86, 88 SGK.
- GV kiểm tra bài tập về nhà của HS dưới lớp.
- Cho HS nhận xét.
- GV nhận xét, sửa sai, cho điểm.
- 3 HS lên bảng chữa bài tập.
- HS dưới lớp theo dõi, đối chiếu với bài tập của mình. 
- HS nhận xét.
- HS nghe.
Bài 86 (SGK/ 43)
Tìm x, biết:
a) . x = 
 x = 
 x = 
 x = 
b) x = 
 x = 
 x = 
 x = 
Bài 88 (SGK/ 43)
Chiều rộng của hình chữ nhật là: (m)
Chu vi hình chữ nhật:
(m)
Hoạt động 2: Bài tập chữa kĩ
- Mục tiêu: Phát biểu được quy tắc chia phân số.
- Thời gian: 25’
- ĐDDH: Bảng phụ.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Cho HS làm bài tập 92 tr 44 SGK.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
? Bài toán này là bài toán dạng nào ta đã biết 
- Toán chuyển động gồm những đại lượng nào?
? 3 Đại lượng đó có mối quan hệ như thế nào? Viết công thức biểu thị mối quan hệ đó.
? Muốn tính thời gian Minh đi từ trường về nhà với vận tốc 12 km/h, ttrước hết ta cần tính gì ? 
? Em hãy trình bày lời giải.
- Cho HS HĐN làm bài 93 tr 44.
+ Gọi nhóm báo cáo.
+ Nhận xét, sửa sai.
+ GV nhận xét.
- HS làm BT.
- Đọc đề bài.
- Dạng toán chuyển động.
- Gồm 3 đại lượng là quãng đường (s), vận tốc (v), thời gian (t).
- Quan hệ 3 đại lượng: S = v.t
- Trước hết phải tính được quãng đường Minh đi từ nhà tới trường. Sau đó mới tính thời gian đi từ trường về nhà.
- 1 HS lên bảng làm.
- HS HĐN làm bài tập.
- Đại diện nhóm báo cáo.
- HS nhận xét.
- HS nghe.
Bài 92 (SGK/ 44)
Quãng đường Minh đi từ nhà tới trường là:
10 . = 2 (km)
Thời gian Minh đi từ trường về nhà là:
2 : 12 = 2. (giờ)
Bài 93 (SGK/ 44).
a)
C2:
b) 
= 
4. Toồng keỏt - Hửụựng daón veà nhaứ: (4’)
- Không được nhầm lẫn tính chất phép nhân phân số sang phép chia phân số.
Phép chia phân số là phép toán ngược của phép nhân phân số.
* Hướng dẫn về nhà:
+ Xem lại các BT đã chữa.
+ Đọc bài: “Hỗn số – Số thập phân – Phần trăm”.

File đính kèm:

  • docT88.doc
Giáo án liên quan