Giáo án Số học 6 - Tiết 73-75
Tiết 74: LUYỆN TẬP 1
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, t/c cơ bản của phân số, phân số tối giản.
2. Kĩ năng:
- Luyện kĩ năng rút gọn, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho tr¬ước.
3. Thái độ:
- Có ý thức viết phân số ở dạng tối giản.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bảng phụ, giáo án, SGK.
2. HS: Bảng nhóm, nháp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của Gv Hoạt động của HS
Gv nêu câu hỏi kiểm tra:
Hs1: Nêu quy tắc rút gọn phân số? Việc rút gọn phân số dựa trên cơ sở nào?
Hs2: Làm bài tập 19 (15 SGK).
- Yêu cầu HS nói rõ cách rút gọn phân số.
Gv cho Hs lên kiểm tra và làm bài
Hs dưới lớp làm bài và nhận xét bài làm của bạn
Gv nhận xét và cho điểm. Hs trả lời và làm bài
Hs1: Nêu quy tắc.
Hs2: làm bài 19
Bài 19:
25dm2 = m2 = m2
36dm2 = m2 = m2
450cm2 = m2 = m2
575cm2 = m2 = m2
Tuần 24 Ngày soạn: Tiết 73 Ngày dạy: Lớp dạy: §4: RÚT GỌN PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số. - HS hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa phân số về dạng tối giản. 2. Kỹ năng: - Bước đầu có kĩ năng rút gọn phân số, có ý thức viết phân số ở dạng tối giản - Biết dùng phân số tối giản để biểu diễn một nội dung thực tế. 3. Thái độ: - Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Phân tích, so sánh, tổng quát hoá. - Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt; Tính độc lập. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Gv: SGK, Giáo án, Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng, phấn màu. 2. Hs: SGK, Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số và điều kiện học tập của lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Gv nêu câu hỏi: - hãy phát biểu tính chất cơ bản của phân số? Viết dạng tổng quát? - Viết các phân số sau dưới dạng mẫu dương : Gv gọi Hs lên bảng kiểm tra Hs dưới lớp nhận xét bài của bạn Gv nhận xét và cho điểm Hs Hs trả lời và làm bài. 3. Bài mới: Ø Giới thiệu bài: §4: RÚT GỌN PHÂN SỐ Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu cách rút gọn phân số. Xét phân số Hãy tìm ƯC > 0 của (28,42) Gv: Giải thích vì sao: Vậy số 2 có quan hệ như thế nào đối với tử và mẫu của phân số ? Gv: Em có nhận xét gì về tử và mẫu của? GV: Ta lại xét tương tự như trên ? GV: khẳng định : Mỗi lần chia cả tử và mẫu của 1 phân số cho một ƯC khác 1 của chúng ta được 1 phân số đơn giản hơn và bằng phân số đã cho. Cách làm như vậy gọi là rút gọn phân số . GV: Vậy thế nào là rút gọn phân số ? GV: Rút gọn phân số GV: Gọi hs lên bảng làm [?1] các hs khác làm vào vở và nhận xét bài của bạn trên bảng. Hs: ƯC(28,42)={1,2,7,14} Hs: Dựa vào tính chất cơ bản của phân số để giải thích (chia 2 cho cả tử và mẫu của phân số ). Hs: 2ƯC(tử; mẫu). HS: Phân số có tử và mẫu nhỏ hơn tử và mẫu của phân số đã cho nhưng vẫn bằng phân số đã cho. HS: xét tương tự như trên Hs: trả lời. HS: Rút gọn phân số là ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ƯC khác 1 và -1 của chúng. HS: lên bảng làm vd HS: HS lên bảng làm [?1] 1. Cách rút gọn phân số a) Khái niệm: Rút gọn phân số là biến đổi phân số đã cho thành một phân số mới bằng nó nhưng đơn giản hơn. b) Quy tắc : Muốn rút gọn một phân số là ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ƯC(khác 1và–1) của chúng. Ví dụ: Rút gọn phân số = [?1] Hướng dẫn a) ; b) c) ; d) Hoạt động 2: Tìm hiểu phân số tối giản. GV: Hãy rút gọn các phân số sau: và nêu nhận xét về ƯC của tử và mẫu ? GV: khẳng định: các phân số trên là phân số tối giản.Vậy thế nào là phân số tối giản? GV: Làm thế nào để đưa một phân số chưa tối giản về dạng phân số tối giản? GV: Rút gọn các phân số chưa tối giản ở [?2] GV: Nêu mqh giữa các số 3;4;7 với tử và mẫu của các phân số tương ứng ? GV: Quan sát các phân số tối giản như: em thấy tử và mẫu của chúng quan hệ như thế nào với nhau? GV: Nêu chú ý SGK HS: không rút gọn được. ƯC ( tử, mẫu ) = {-1;1} HS: đọc khái niệm phân số tối giản HS: Rút gọn đến khi không rút gọn được nữa. HS: lên bảng làm, hs làm vào vở. HS: 3;4;7 là các ƯCLN của tử và mẫu của các phân số tương ứng HS: Các phân số tối giản có giá trị tuyệt đối của tử và mẫu là hai số nguyên tố cùng nhau. HS: đọc chú ý trang 14 SGK 2. Thế nào là phân số tối giản? Phân số tối giản là phân số mà tử và mẫu chỉ có ƯC là 1hay –1. Ví dụ : là các phân số tối giản . Vậy muốn đưa 1 phân số về dạng tối giản ta chỉ cần chia cả tử và mẫu cho ƯCLN của chúng . [?2] Các phân số tối giản trong các phân số Là Ví dụ: Rút gọn đến tối giản : Nhận xét: (SGK) uChú ý : (SGK) Hoạt động 3: Củng cố. Gv nhấn mạnh lại quy tắt rút gọn phân số. Hướng dẫn Hs làm bài tập 15 SGK trang 15 Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà. Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại trong SGK. Chuẩn bị bài tập phần luyện tập IV. RÚT KINH NGHIỆM: .. Tuần 25 Tiết 74: LUYỆN TẬP 1 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, t/c cơ bản của phân số, phân số tối giản. 2. Kĩ năng: - Luyện kĩ năng rút gọn, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước. 3. Thái độ: - Có ý thức viết phân số ở dạng tối giản. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Bảng phụ, giáo án, SGK. 2. HS: Bảng nhóm, nháp. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Gv nêu câu hỏi kiểm tra: Hs1: Nêu quy tắc rút gọn phân số? Việc rút gọn phân số dựa trên cơ sở nào? Hs2: Làm bài tập 19 (15 SGK). - Yêu cầu HS nói rõ cách rút gọn phân số. Gv cho Hs lên kiểm tra và làm bài Hs dưới lớp làm bài và nhận xét bài làm của bạn Gv nhận xét và cho điểm. Hs trả lời và làm bài Hs1: Nêu quy tắc. Hs2: làm bài 19 Bài 19: 25dm2 = m2 = m2 36dm2 = m2 = m2 450cm2 = m2 = m2 575cm2 = m2 = m2 3. Bài mới: LUYỆN TẬP 1 Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập (35 phút) Gv cho Hs làm Bài 20 (SGK trang 15) Gv yêu cầu Hs đọc đề bài. ? Để tìm được các cặp phân số bằng nhau ta làm ntn? Gv gọi 1 Hs lên bảng rút gọn các phân số cho tối giản. Hs dưới lớp làm vào vở. Gv cho Hs nhận xét. ? Ngoài cách này, ta còn cách nào khác. Gv lưu ý cách này không thuận lợi bằng cách rút gọn phân số. Gv cho Hs làm Bài 21 (SGK trang 15) Gv y/c Hs đọc đề bài. Gv cho Hs hoạt động nhóm theo bàn (2’). Gv cho nhóm 1 và 2 báo cáo kết quả. Gv cho Hs làm Bài 27 (SBT) Gv hướng dẫn HS làm câu a và d. Gv gọi 2Hs lên bảng làm tiếp các ý còn lại. Gv cho Hs dưới lớp làm vào vở. Gv cho Hs làm Bài 22 (SGK trang 15) Gv đưa đề bài lên bảng phụ. Gv gọi Hs đọc đề bài. Gv cho Hs hoạt động cá nhân làm ra phiếu học tập (2’). - Đổi phiếu và chấm điểm chính xác theo ĐA + TĐ. Hs Đọc đề bài. Hs: rút gọn các phân số. Hs lên bảng rút gọn. Dưới lớp làm vào vở. Hs: Dựa vào định nghĩa 2 phân số bằng nhau. Hs đọc đề bài. Hs hoạt động nhóm Hs Báo cáo kết quả. Hs thực hiện tại chỗ theo hướng dẫn. Hs lên bảng. Hs dưới lớp làm vào vở. Hs Quan sát. Hs đọc đề bài. Hs thực hiện yêu cầu. Hs đổi phiếu, chấm theo ĐA của GV. Bài 20: Các cặp phân số bằng nhau là: ; Bài 21: Phân số cần tìm là:. Bài 27 (7 SBT) a) d) b) c) Bài 22 (15 SGK) a) (2,5 điểm) b) (2,5 điểm) c) (2,5 điểm) d) (2,5 điểm) Hoạt động 2: Hướng dẫn về nhà (3 phút) Ôn tập lại t/c cơ bản của phân số, cách rút gọn phân số. BTVN: 23,25,26 (16 SGK) và 29, 31, 32, 34 (7,8 SBT). Chuẩn bị bài Luyện tập tiếp theo. Hướng dẫn bài 26: + Đoạn thẳng AB gổm 12 đơn vị độ dài. + Ta phải tính được các đoạn thẳng đó gồm mấy đơn vị độ dài dựa vào độ dài của đoạn thẳng AB. CD = . 12 = 9 (ĐVĐD); EF = .12 = 10 (ĐVĐD); GH = . 12 = 6 (ĐVĐD); IK = . 12 = 15 (ĐVĐD) IV. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần 25 Tiết 75: LUYỆN TẬP 2 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Tiếp tục củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, t/c cơ bản của phân số, phân số tối giản. 2. Kĩ năng: - Luyện kĩ năng rút gọn, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước. 3. Thái độ: - Có ý thức viết phân số ở dạng tối giản. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Bảng phụ, giáo án, SGK. 2. HS: Bảng nhóm, nháp. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Gv nêu câu hỏi kiểm tra: Hs1: Định nghĩa phân số? Làm bài tập 23 (16 SGK). Hs2: Nêu các t/c cơ bản của phân số? Làm bài tập 25 (16 SGK). Gv cho Hs lên kiểm tra và làm bài Hs dưới lớp làm bài vào vở và nhận xét bài làm của bạn. Gv nhận xét và cho điểm. Hs trả lời và làm bài Hs1: nêu định nghĩa và làm bài 23 Bài 23: A = Hs2: nêu t/c và làm bài 25 Bài 25: 3. Bài mới: LUYỆN TẬP 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập (32 phút). Gv cho Hs làm Bài 24 (SGK trang 16) GV đưa đề bài lên bảng phụ. ? Ta dựa vào kiến thức nào để tìm x và y? Gv gọi 2Hs lên bảng thực hiện. Hs khác làm vào vở sau đó nhận xét bài của bạn. Gv nhận xét. Gv cho Hs làm Bài 26 (SGK trang 16) GV hướng dẫn HS thực hiện và đưa ra một số câu hỏi: ? Đoạn thẳng AB gồm mấy đơn vị độ dài? ? Muốn vẽ được các đoạn thẳng CD, EF, GH, IK, ta phải làm gì? Gv gọi 2HS lên bảng tính độ dài các đoạn thẳng. GV nhận xét. Gv cho Hs làm Bài 31 (SBT trang 7). Gv gọi HS đọc đề bài. Gv cho Hs hoạt động theo nhóm bàn thực hiện (3’). Gv yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. Gv đưa ra bài tập sau: (treo bảng phụ) Gv y/c Hs hoạt động cá nhân làm bài tập trong 3’. Gv y/c Hs lên bảng điền. Gv cho Hs làm Bài 36 (SBT trang 8) ? Muốn rút gọn các phân số này ta làm như thế nào? Gv gợi ý để Hs tìm được thừa số chung của tử và mẫu. Gv yêu cầu Hs hoạt động theo nhóm làm bài tập (4’) Các nhóm báo cáo kết quả. HS theo dõi. Hs: Ta áp dụng định nghĩa hai phân số bằng nhau để tìm x và y. Hs lên bảng thực hiện, HS khác làm vào vở sau đó nhận xét. HS lắng nghe. HS theo dõi và trả lời câu hỏi: Hs: Đoạn thẳng AB gổm 12 đơn vị độ dài. Hs: Ta phải tính được các đoạn thẳng đó gồm mấy đơn vị độ dài dựa vào độ dài của đoạn thẳng AB. HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở sau đó nhận xét. HS lắng nghe Hs đọc đề bài. Hs thực hiện yêu cầu. Các nhóm báo cáo. Hs đọc đề bài. Hs thực hiện yêu cầu. HS lên bảng. Hs: Ta chia cả tử và mẫu của phân số cho U&C khác 1 và -1. Hs: làm theo hướng dẫn. Hs thực hiện yêu cầu. II. Luyện tập Bài 24: xy = 3.35 = 1.105 = 5.21 = ... Có 8 cặp số thoả mãn. Bài 26: CD = (đvđd) EF = (đvđd) GH = (đvđd) IK = (đvđd) Bài 31: (7 SBT): Lượng nước còn phải bơm tiếp cho đầy bể là: 5000l – 3000l = 1500l Lượng nước cần bơm tiếp bằng: của bể. Bài tập: Điền vào chỗ trống. a) b) c) Bài 36 (8 SBT) = Hoạt động 2: Hướng dẫn về nhà ( 3 phút) Ôn tập t/c cơ bản của phân số, cách tìm BCNN của hai hay nhiều số. BTVN: 33, 35, 37, 38, 40 (9 SBT) Nhận xét giờ học. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Chuong_III_4_Rut_gon_phan_so.docx